- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Hiến pháp 2013
- 3Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 1Luật thanh tra 2010
- 2Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 3Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 4Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Tổng Thanh tra Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 92/2014/NĐ-CP sửa đổi Khoản 1 Điều 16 Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 6Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 05/2017/TT-BNV sửa đổi Thông tư 11/2014/TT-BNV và 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2021/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 12 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra; Nghị định số 92/2014/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 16 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính; Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 29/TTr-TTT ngày 25 tháng 02 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ngành cấp tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2021./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là tiêu chuẩn).
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Tiêu chuẩn nêu tại Quy định này là căn cứ để Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc sở, Thủ trưởng ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xem xét quy hoạch, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và bổ nhiệm công chức nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý của ngành Thanh tra.
2. Người được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố phải đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn bổ nhiệm quy định tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý ngành Thanh tra nhằm góp phần nâng cao hiệu quả thực thi công vụ và hoạt động của cơ quan, đơn vị.
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của Nhân dân.
2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
3. Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; quyết đoán, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì mục tiêu chung; có tinh thần tự phê bình và phê bình; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ Nhân dân.
4. Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; thực hành tiết kiệm chống lãng phí; không quan liêu, tham nhũng, tiêu cực.
5. Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
2. Có năng lực quản lý, điều hành, khả năng quy tụ, đoàn kết tập thể công chức; phối hợp tốt với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Có khả năng chủ trì hoặc tham gia thanh tra các vụ việc có quy mô rộng, tình tiết phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực.
4. Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất các giải pháp có hiệu quả về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
1. Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực tiễn hoạt động quản lý nhà nước và quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội, đề xuất và tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng.
2. Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định của Nhà nước trong quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội.
3. Am hiểu sâu tình hình kinh tế - xã hội.
4. Có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công; có khả năng đảm nhận trách nhiệm là Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn thanh tra; tổ chức điều hành hướng dẫn thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Có năng lực phân tích, đánh giá những vấn đề thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực, địa phương.
1. Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch thanh tra viên hoặc tương đương trở lên.
2. Tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực công tác thanh tra.
3. Tốt nghiệp Trung cấp Lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
4. Có văn bằng hoặc chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
5. Có văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) với trình độ B hoặc A2 tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
6. Có văn bằng hoặc chứng chỉ tin học với trình độ A trở lên hoặc chứng chỉ công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
1. Người được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp công chức được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại khoản này.
2. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
3. Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương trở lên nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác. Trường hợp cơ quan, tổ chức mới thành lập chưa thực hiện việc phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân đầy đủ, rõ ràng, không vi phạm quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
5. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
Điều 8. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra sở, ngành; Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố
1. Vị trí, chức trách, nhiệm vụ:
a) Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh là người tham mưu cho Chánh Thanh tra tỉnh giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật; thực hiện công tác quản lý nội bộ (hành chính, quản trị, công tác tổ chức, pháp chế); chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chánh Thanh tra tỉnh trong việc thực hiện nhiệm vụ.
b) Chánh Thanh tra sở, ngành là người tham mưu, giúp Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ngành tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Giám đốc sở, Thủ trưởng Ngành trong việc thực hiện nhiệm vụ.
c) Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố là người tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện nhiệm vụ.
2. Công chức được xem xét bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra sở, ngành; Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
a) Đảm bảo các tiêu chuẩn nêu tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Quy định này.
b) Giữ ngạch thanh tra viên hoặc tương đương trở lên.
c) Đã qua thực tiễn công tác lãnh đạo, quản lý từ cấp Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên trong các cơ quan của Đảng, chính quyền.
Điều 9. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Phó Chánh Thanh tra sở, ngành; Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố
1. Vị trí, chức trách, nhiệm vụ:
a) Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh là người giúp Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh quản lý, điều hành một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh, chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Trưởng phòng và tương đương về thực hiện nhiệm vụ.
b) Phó Chánh Thanh tra sở, ngành là người giúp Chánh Thanh tra sở, ngành quản lý, điều hành, thực hiện một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chánh Thanh tra sở, ngành và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chánh Thanh tra sở, ngành về thực hiện nhiệm vụ.
c) Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố là người giúp Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố quản lý, điều hành, thực hiện một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố về thực hiện nhiệm vụ.
2. Công chức được xem xét bổ nhiệm chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Phó Chánh Thanh tra sở, ngành; Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
a) Đảm bảo các tiêu chuẩn nêu tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Quy định này.
b) Giữ ngạch thanh tra viên hoặc tương đương trở lên.
c) Có 05 năm trở lên công tác trong các cơ quan của Đảng, Chính quyền.
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành, công chức đang giữ chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng áp dụng của Quy định này, nếu còn thiếu tiêu chuẩn về trình độ theo Quy định này thì Giám đốc sở, Thủ trưởng Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch và cử công chức đào tạo, bồi dưỡng để bảo đảm tiêu chuẩn theo Quy định này.
2. Thời hạn bổ sung những tiêu chuẩn còn thiếu theo Quy định này là 02 năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn 02 năm này, nếu đến thời hạn bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản lý đang giữ mà chưa bổ sung đủ tiêu chuẩn thì vẫn được xem xét bổ nhiệm lại, trường hợp sau 02 năm mà vẫn còn thiếu tiêu chuẩn thì không được bổ nhiệm lại.
1. Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc sở, Thủ trưởng Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tiến hành rà soát thực trạng trình độ của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức đảm bảo tiêu chuẩn theo Quy định này.
2. Việc bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thực hiện theo đúng quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật.
3. Quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh nghiên cứu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra; Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chánh thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Ban Dân tộc; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang
- 4Quyết định 65/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 32/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 36/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Ban Dân tộc; Chánh Thanh tra, Phó Chánh thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật thanh tra 2010
- 3Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 4Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 5Hiến pháp 2013
- 6Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Tổng Thanh tra Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Nghị định 92/2014/NĐ-CP sửa đổi Khoản 1 Điều 16 Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 10Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Thông tư 05/2017/TT-BNV sửa đổi Thông tư 11/2014/TT-BNV và 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 16Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra; Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chánh thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Ban Dân tộc; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang
- 18Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 19Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2021 về đính chính thể thức của Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bạc Liêu
- 20Quyết định 65/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 21Quyết định 32/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 22Quyết định 36/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Ban Dân tộc; Chánh Thanh tra, Phó Chánh thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND
Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ngành cấp tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 08/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Phạm Văn Thiều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực