- 1Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật thanh tra 2010
- 5Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 7Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 9Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Tổng Thanh tra Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Thông tư 05/2017/TT-BNV sửa đổi Thông tư 11/2014/TT-BNV và 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2020/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 09 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08/9/2014 của Thanh tra Chính phủ - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính; số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014; Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 02/TTr-TTR ngày 10/02/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2020; thay thế Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 13/6/2013 của UBND tỉnh Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh, Phó Chánh thanh tra sở, ban, ngành; Chánh, Phó Chánh thanh tra huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 09/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương (gọi chung là Trưởng phòng, Phó trưởng phòng) thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành cấp tỉnh (gọi chung là Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp sở); Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (cơ quan cấp sở), UBND các huyện, thành phố, thị xã (UBND cấp huyện) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Công chức được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan; phải căn cứ vào phẩm chất đạo đức, năng lực và sở trường của công chức được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
2. Công chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện phải đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, sức khỏe
Đảm bảo tiêu chuẩn theo Điều 4 Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức, viên chức lãnh đạo quản lý ban hành kèm theo Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND tỉnh ngày 11/7/2019 của UBND tỉnh Nghệ An.
2. Về năng lực, uy tín công tác:
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực chuyên môn được giao;
b) Có khả năng làm Trưởng các Đoàn thanh tra có quy mô rộng, tình tiết phức tạp, liên quan đến nhiều đơn vị, lĩnh vực;
c) Có năng lực tổ chức chỉ đạo, quản lý, điều hành triển khai thực hiện công việc của phòng, đơn vị; phối hợp tốt với các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao;
d) Có khả năng nghiên cứu khoa học, xây dựng, thẩm định các đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm; soạn thảo nội dung và trực tiếp hướng dẫn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, công tác thanh tra và phòng, chống tham nhũng;
đ) Có khả năng quy tụ, đoàn kết nội bộ, tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể công chức thuộc quyền quản lý và phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Có Bằng tốt nghiệp Đại học trở lên, phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được bổ nhiệm;
b) Có Bằng tốt nghiệp Trung cấp Lý luận chính trị trở lên;
c) Có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên trở lên hoặc có Bằng tốt nghiệp Đại học hành chính học, Thạc sỹ Quản lý hành chính công, Tiến sỹ Quản lý hành chính công;
d) Có Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (hoặc tương đương);
đ) Có Chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (hoặc Chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương).
4. Không thuộc các trường hợp bị cấm bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm
1. Là cán bộ, công chức dang giữ ngạch Thanh tra viên hoặc tương đương trở lên; đạt các tiêu chuẩn quy định tại
2. Độ tuổi: bổ nhiệm lần đầu phải đủ tuổi để công tác trọn một nhiệm kỳ (05 năm); trường hợp đặc biệt do UBND tỉnh xem xét, quyết định; trường hợp công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
3. Đối với chức danh Phó phòng Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra cấp Sở, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện: có thời gian công tác tối thiểu 3 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc), tính đến thời điểm được xét bổ nhiệm; có kinh nghiệm trong công tác thanh tra.
4. Cán bộ, công chức được bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Thanh tra tỉnh; Chánh thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp sở; Chánh thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện thì phải được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên.
5. Trước khi bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc cách chức Chánh Thanh tra cấp sở, Chánh Thanh tra cấp huyện phải có văn bản thống nhất của Chánh Thanh tra tĩnh.
Điều 5. Điều kiện bổ nhiệm lại
1. Đảm bảo theo Điều 9, Điều 10 Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức, viên chức lãnh đạo quản lý ban hành kèm theo Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND tỉnh ngày 11/7/2019 của UBND tỉnh Nghệ An.
2. Trước khi bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại Chánh Thanh tra cấp sở, Chánh Thanh tra cấp huyện phải có văn bản thống nhất của Chánh Thanh tra tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm:
a) Thực hiện quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp sở; Chánh thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện theo đúng quy định của pháp luật và Quyết định này;
b) Tiến hành soát xét lại tiêu chuẩn của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp sở; Chánh, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện. Đối với trường hợp công chức đã được bổ nhiệm theo quy định trước đây mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo Quy định này thì Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện để công chức được đào tạo bồi dưỡng hoàn thiện tiêu chuẩn theo quy định.
2. Chánh Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Giám đốc hoặc Thủ trưởng các sở ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã có văn bản phản ánh, kiến nghị về UBND tỉnh (thông qua Thanh tra tỉnh) để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh, Phó Chánh Thanh tra Sở, ban, ngành; Chánh, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Công Thương, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 80/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông và tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Ban Dân tộc; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang
- 8Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang
- 10Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch và tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 21/2020/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế-Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ngành cấp tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bạc Liêu
- 13Quyết định 65/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 01/2022/QĐ-UBND về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật thanh tra 2010
- 5Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 7Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 10Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 11Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Tổng Thanh tra Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Thông tư 05/2017/TT-BNV sửa đổi Thông tư 11/2014/TT-BNV và 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý do tỉnh Nghệ An ban hành
- 16Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên
- 17Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Công Thương, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng
- 18Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 19Quyết định 80/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông và tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh An Giang ban hành
- 20Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 21Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Ban Dân tộc; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang
- 22Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính trên địa bàn tỉnh An Giang
- 23Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang
- 24Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch và tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang
- 25Quyết định 21/2020/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế-Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 26Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ngành cấp tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bạc Liêu
- 27Quyết định 65/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 28Quyết định 01/2022/QĐ-UBND về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra; Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chánh thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 09/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Hồng Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực