Hệ thống pháp luật

BỘ THƯƠNG MẠI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 0712/QĐ-BTM

Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ DÀNH CHO DOANH NGHIỆP CÓ THƯƠNG HIỆU SẢN PHẨM THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Quyết định số 253/2003/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển Thương hiệu Quốc gia đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 259/2005/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2005 về việc thành lập Hội đồng Tư vấn Quốc gia – Chương trình Thương hiệu Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 250/2006/QĐ – TTg ngày 31 tháng 10 năm 2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 253/2003/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển Thương hiệu Quốc gia đến năm 2010 và Quyết định số 259/2005/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2005 về việc thành lập Hội đồng Tư vấn Quốc gia – Chương trình Thương hiệu Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 0119/QĐ-BTM ngày 25/1/2007 về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thương hiệu Quốc gia.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế dành cho doanh nghiệp có thương hiệu sản phẩm tham gia Chương trình Thương hiệu Quốc gia.

Điều 2. Các ông Phó Chủ tịch, các Ủy viên Hội đồng Thương hiệu Quốc gia, các thành viên Ban Thư ký, Ban Tư vấn chiến lược, Hội đồng các Ban chuyên gia và các doanh nghiệp tham gia chương trình chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Lưu: VT, XTTM.

BỘ TRƯỞNG
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THQG




Trương Đình Tuyển

 

QUY CHẾ

DÀNH CHO DOANH NGHIỆP CÓ THƯƠNG HIỆU SẢN PHẨM THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA

(Ban hành kèm theo quyết định số: 0712 /QĐ-BTM ngày 07 tháng 05 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định trình tự và thủ tục đăng ký tham gia; quyền lợi và trách nhiệm của doanh nghiệp có thương hiệu sản phẩm được lựa chọn tham gia chương trình Thương hiệu quốc gia (sau đây gọi tắt là Chương trình).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các doanh nghiệp tham gia Chương trình.

Điều 3. Nguyên tắc lựa chọn:

Doanh nghiệp có thương hiệu sản phẩm được lựa chọn tham gia Chương trình phải thỏa mãn tất cả các tiêu chí thuộc Phần tiêu chí sàng lọc và đạt ít nhất 550 điểm đối với Phần tiêu chí đánh giá quy định tại Hệ thống Tiêu chí lựa chọn Thương hiệu sản phẩm tham gia Chương trình ban hành theo Quyết định số 0110/QĐ-BTM ngày 25/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại – Chủ tịch Hội đồng Thương hiệu Quốc gia.

Chương II

TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC ĐANG KÝ THAM GIA

Điều 4. Quy trình lựa chọn thương hiệu sản phẩm tham gia Chương trình

Doanh nghiệp đăng ký thương hiệu sản phẩm tham gia chương trình thực hiện theo Quy trình lựa chọn gồm 9 bước được quy định tại Điều 10 Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Hội đồng Thương hiệu Quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 0119/QĐ-BTM của Bộ trưởng Bộ Thương mại – Chủ tịch Hội đồng Thương hiệu Quốc gia

Điều 5. Trình tự và thủ tục đăng ký tham gia

Bước 1: Doanh nghiệp cung cấp thông tin mô tả ban đầu theo Mẫu 01 và gửi về Ban Thư ký của Chương trình.

Bước 2: Ban Thư ký căn cứ vào tiêu chí sàng lọc để xác định doanh nghiệp đủ tiêu chuẩn làm hồ sơ đăng ký tham gia chương trình theo quy trình sau:

Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đăng ký, Ban Thư ký sẽ trả lời doanh nghiệp:

- Trường hợp doanh nghiệp chưa cung cấp đủ thông tin, Ban Thư ký sẽ yêu cầu bổ sung theo Mẫu 02;

- Trường hợp doanh nghiệp không đủ điều kiện tham gia chương trình, Ban Thư ký sẽ trả lời doanh nghiệp theo Mẫu 03;

- Trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện, Ban Thư ký sẽ trả lời và hướng dẫn doanh nghiệp tiến hành các bước tiếp theo Mẫu 04.

Bước 3: Doanh nghiệp nộp hồ sơ theo hướng dẫn gửi tới Ban thư ký

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được Mẫu 04, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đăng ký và gửi về Ban Thư ký. Hồ sơ phải được lập thành 6 bộ.

Hồ sơ gồm các tài liệu sau:

1. Mẫu 05 - Danh mục tài liệu

2. Mẫu 06 - Bản tuyên bố về tầm nhìn chiến lược của doanh nghiệp và diễn giải nội dung.

3. Mẫu 07 - Bản tuyên bố về giá trị cốt lõi của doanh nghiệp và diễn giải nội dung

4. Mẫu 08 - Bản tóm tắt chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp

5. Mẫu 09 - Bản mô tả kế hoạch phát triển nguồn nhân lực đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp trong 3 năm tới

6. Mẫu 10 - Bản mô tả Kế hoạch tài chính của 3 năm tới nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược

7. Mẫu 11 - Danh mục những giải thưởng cá nhân liên quan đến khả năng lãnh đạo doanh nghiệp và xây dựng thương hiệu được trao trong 3 năm qua

8. Mẫu 12 - Bản tuyên bố về Tầm nhìn thương hiệu và diễn giải nội dung

9. Mẫu 13 - Bản tuyên bố về Lời hứa thương hiệu của sản phẩm đề cử và diễn giải nội dung

10. Mẫu 14 - Bản mô tả chiến lược định vị thương hiệu

11. Mẫu 15 - Bản mô tả các biện pháp đã thực hiện nhằm bảo vệ thương hiệu

12. Mẫu 16 - Bản mô tả các hoạt động xây dựng Thương hiệu nội bộ mà doanh nghiệp đã thực hiện và kết quả thu được

13. Mẫu 17 - Bản tóm tắt các hoạt động marketing để quảng bá xây dựng Thương hiệu trên thị trường và đánh giá tóm tắt những kết quả thu được

14. Mẫu 18 - Bản Tóm tắt chính sách khuyến khích sáng tạo đang được áp dụng tại doanh nghiệp

15. Mẫu 19 - Bản Tóm tắt vai trò chức năng của bộ phận nghiên cứu triển khai (nếu có) tại doanh nghiệp

16. Mẫu 20 - Bản cung cấp số liệu về ngân sách dành cho bộ phận nghiên cứu và triển khai trong 3 năm trước năm đăng ký tham gia chương trình

17. Mẫu 21 - Bản cung cấp số liệu về các chương trình, hoạt động đào tạo, nâng cao trình độ trong lĩnh vực sáng tạo trong 3 năm trước năm đăng ký tham gia chương trình

18. Mẫu 22 - Bản liệt kê những sáng kiến tiêu biểu đã được áp dụng tại doanh nghiệp trong 3 năm trước năm đăng ký tham gia chương trình

19. Mẫu 23 - Bản liệt kê các phát minh sáng chế, giải pháp hữu ích, bí mật kinh doanh, bản quyền tác giả mà doanh nghiệp đang nắm giữ

20. Mẫu 24 - Bản liệt kê các công nghệ mới mà doanh nghiệp đã áp dụng thành công

21. Mẫu 25 - Bản liệt kê các giải thưởng sáng tạo trong nước và quốc tế doanh nghiệp đã đạt được và kết quả ứng dụng các giải thưởng sáng tạo đó

22. Mẫu 26 - Danh mục các hạng mục và quy mô đầu tư cho máy móc, thiết bị, đào tạo cho mục đích duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm

23. Mẫu 27 - Bản thống kê về tỉ lệ sản phẩm hỏng trong 3 năm trước năm đăng ký tham gia chương trình

24. Bản sao giấy chứng nhận áp dụng bộ tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001

25. Bản sao giấy chứng nhận áp dụng bộ tiêu chuẩn quản lý chất lượng khác Bộ Tiêu chuẩn ISO 9001.

26. Bản sao giấy chứng nhận đánh giá định kỳ tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương

27. Bản sao chứng nhận chất lượng sản phẩm trong nước

28. Bản sao giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm ở nước ngoài

29. Bản sao giấy chứng nhận các giải thưởng về chất lượng

Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp, Ban Thư ký chương trình sẽ xem xét tính đầy đủ của danh mục các hồ sơ và xác nhận cho doanh nghiệp theo Mẫu 28.

Trường hợp Ban Thư ký cần làm rõ những nội dung trong hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp, Ban Thư ký sẽ yêu cầu doanh nghiệp đề nghị bổ sung tài liệu hoặc giải thích. Doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung hoặc giải thích các yêu cầu của Ban Thư ký trong 5 ngày làm việc.

Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản tới Ban Thư ký nếu hủy bỏ đăng ký trong quá trình nộp hồ sơ.

Bước 4: Ban Thư ký tập hợp hồ sơ và chuyển sang Hội đồng các Ban chuyên gia:

1. Ban Thư ký tổng hợp và chuyển sang Hội đồng các Ban chuyên gia hồ sơ của các doanh nghiệp đã hoàn thiện đầy đủ. Ban Thư ký phối hợp với Hội đồng các Ban chuyên gia sắp xếp lịch trình đánh giá và thẩm tra.

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ, Ban Thư ký thông báo lịch trình thẩm tra thực địa tại doanh nghiệp.

Bước 5: Hội đồng các Ban chuyên gia nghiên cứu, đánh giá và thẩm tra thực địa:

Việc nghiên cứu, đánh giá và thẩm tra được thực hiện theo Quy chế đánh giá của Hội đồng các Ban chuyên gia.

1. Thẩm tra thực địa tại doanh nghiệp

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thẩm tra thực địa tại doanh nghiệp, Hội đồng các Ban chuyên gia hoàn thiện Báo cáo đánh giá và Bảng tổng hợp kết quả đánh giá.

Bước 6: Hội đồng các Ban chuyên gia chuyển kết quả đánh giá và thẩm tra cho Ban Thư ký.

Bước 7: Ban Thư ký báo cáo Hội đồng Thương hiệu Quốc gia

Bước 8: Hội đồng Thương hiệu quốc gia xem xét, quyết định:

Chủ tịch Hội đồng Thương hiệu Quốc gia ra quyết định công nhận thương hiệu sản phẩm tham gia Chương trình.

Bước 9: Ban Thư ký thông báo kết quả cho doanh nghiệp và tiếp tục hướng dẫn các thủ tục cần thiết tiếp theo.

Điều 6. Thời hạn công nhận:

Thời hạn công nhận thương hiệu sản phẩm được tham gia chương trình là 2 năm.- Trong thời hạn này, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định và quy chế của Chương trình.

Chương III

QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP CÓ THƯƠNG HIỆU SẢN PHẨM THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH

Điều 7. Quyền lợi:

1. Được đề xuất sáng kiến xây dựng chiến lược, chương trình hành động cụ thể của Chương trình;

2. Được đề xuất các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, quảng bá, phát triển và bảo vệ thương hiệu;

3. Được hỗ trợ tư vấn về đăng ký nhãn hiệu sản phẩm, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, tên gọi xuất xứ hàng hoá ở trong, ngoài nước;

4. Được hỗ trợ và tư vấn về thông tin nghiên cứu thị trường và hoạt động xuất khẩu;

5. Được phép gắn Nhãn sản phẩm quốc gia trên sản phẩm (theo Quy chế quản lý và sử dụng biểu trưng của Chương trình)

6. Được hỗ trợ tham gia các đoàn khảo sát, hội chợ triển lãm trong và ngoài nước;

7. Được hỗ trợ, tham gia các hoạt động tuyên truyền và quảng bá trong và ngoài nước trong khuôn khổ chương trình;

8. Được tham gia các hội thảo, diễn đàn, hội nghị, khoá đào tạo, tập huấn về thương hiệu và nâng cao năng lực kinh doanh trong và ngoài nước;

9. Được sử dụng cơ sở dữ liệu thông tin thị trường, sản phẩm và khách hàng của Chương trình;

Điều 8. Trách nhiệm:

1. Tuân thủ các quy định và quy chế của Chương trình.

2. Đóng góp các chi phí (nếu có)

3. Đảm bảo thỏa mãn các điều kiện tiêu chí sàng lọc của chương trình trong suốt thời gian được lựa chọn tham gia chương trình. Bất kỳ tiêu chí sàng lọc nào không được duy trì và thỏa mãn thì doanh nghiệp có thương hiệu sản phẩm tự động không còn quyền tham gia chương trình.

4. Mọi vi phạm về chất lượng, uy tín kinh doanh, làm ảnh hưởng đến hình ảnh quốc gia, sẽ dẫn đến việc đình chỉ ngay lập tức quyền tham gia chương trình và bồi thường mọi thiệt hại nếu có.

Chương IV

GIA HẠN, HUỶ BỎ VIỆC THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH

Điều 9. Gia hạn tham gia chương trình

Kết thúc thời hạn 2 năm từ ngày ra Quyết định công nhận thương hiệu sản phẩm tham gia chương trình, doanh nghiệp phải tiến hành đăng ký lại để tiếp tục tham gia chương trình theo trình tự thủ tục đánh giá được quy định tại Quy chế này.

Điều 10. Hủy bỏ việc tham gia chương trình

Doanh nghiệp có quyền hủy bỏ việc tham gia chương trình bằng cách thông báo cho Ban Thư ký chương trình bằng văn bản. Trong trường hợp này, nếu phát sinh chi phí thiệt hại cho Chương trình thì doanh nghiệp phải bồi thường mọi chi phí phát sinh và thiệt hại (nếu có).

Chương V

KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI

Điều 11. Khiếu nại và giải quyết các khiếu nại

1. Mọi khiếu nại liên quan đến Chương trình phải được gửi tới Ban Thư ký bằng văn bản.

2. Ban Thư ký chịu trách nhiệm trả lời doanh nghiệp trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại.

3. Đối với những ý kiến chưa thể giải quyết, Ban Thư ký báo cáo Hội đồng Thương hiệu Quốc gia xin ý kiến trả lời doanh nghiệp.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12: Điều khoản thi hành

1. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày công bố.

2. Các thành viên Hội đồng Thương hiệu Quốc gia, Ban Thư ký, Hội đồng các Ban chuyên gia, Ban Tư vấn Chiến lược, các doanh nghiệp tham gia chương trình và những bên liên quan có trách nhiệm thực hiện theo các quy định của Quy chế này.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 0712/QĐ-BTM năm 2007 về Quy chế dành cho doanh nghiệp có thương hiệu sản phẩm tham gia Chương trình Thương hiệu Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành

  • Số hiệu: 0712/QĐ-BTM
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/05/2007
  • Nơi ban hành: Bộ Thương mại
  • Người ký: Trương Đình Tuyển
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/05/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản