Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2024/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 25 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp thẩm quyền quyết định việc khai thác và xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 10/TTr-SNN ngày 22 tháng 01 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý, phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2024 và bãi bỏ các Quyết định sau:

1. Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phân cấp giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc điều chỉnh khoản 1 Điều 1 và điểm 1 mục II phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (trừ khoản 1 Điều 1 Quyết định này).

3. Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phân cấp giao quản lý kết cấu hạ tầng các công trình thủy lợi (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 4: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Kon Tum; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum và Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, NNTN.NVH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định quản lý, phân cấp quản lý các công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Nguyên tắc quản lý, phân cấp quản lý công trình thủy lợi

1. Đảm bảo theo quy định tại Điều 11, Điều 13 Luật Tổ chức chính quyền địa phương.

2. Việc quản lý công trình thủy lợi phải đảm bảo tính hệ thống, phù hợp với hiện trạng năng lực quản lý, khai thác của các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

3. Việc quản lý, phân cấp quản lý cần giữ sự ổn định trong quá trình quản lý, khai thác và bảo vệ nhằm đáp ứng được yêu cầu sản xuất nông nghiệp và đời sống kinh tế - xã hội của Nhân dân.

4. Quản lý, phân cấp quản lý công trình thủy lợi thực hiện đồng thời với việc củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở. Tăng cường vai trò của chính quyền địa phương và người dân trong việc tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ, nhằm phát huy hiệu quả công trình thủy lợi.

5. Công trình do cấp nào quản lý thì cấp đó trực tiếp tổ chức quản lý và đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp theo đúng quy định của Nhà nước. Trường hợp cấp trực tiếp quản lý không đảm bảo được nguồn kinh phí đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng thì báo cáo cấp trên để xem xét, hỗ trợ. Trong một hệ thống công trình nếu có từ hai cấp quản lý trở lên thì cấp quản lý cao hơn chủ trì đề xuất tổ chức và thống nhất về quy trình vận hành hệ thống để đảm bảo hài hòa lợi ích chung.

Chương II

PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Điều 3. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi

1. Đối với các công trình thủy lợi được đầu tư trên địa bàn tỉnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, sau khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đồng ý, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý công trình thủy lợi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý (nếu có) và các công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi vừa và một số công trình thủy lợi nhỏ trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả đất gắn với công trình thủy lợi). Chi tiết các công trình thủy lợi tại Phụ lục I ban hành kèm theo.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý các công trình thủy lợi nhỏ trên địa bàn (bao gồm cả đất gắn với công trình thủy lợi) và không thuộc công trình quy định tại khoản 1 Điều này. Chi tiết các công trình thủy lợi nhỏ do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý và bảo vệ các công trình kè chống sạt lở bờ sông, bờ suối (không thuộc công trình phòng chống thiên tai) do nhà nước đầu tư trên địa bàn các huyện, thành phố khi thực hiện đầu tư xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng, bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, bảo vệ.

3. Đối với các công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước sau thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét quyết định trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan.

Điều 4. Trách nhiệm trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề nghị người có thẩm quyền thu hồi, điều chuyển, giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phù hợp với việc quản lý, phân cấp quản lý công trình thủy lợi được quy định tại Quy định này;

b) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu công trình thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Thực hiện quyền, trách nhiệm của chủ quản lý công trình thủy lợi được giao quản lý theo quy định của Luật Thủy lợi và các quy định khác có liên quan;

d) Thực hiện đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định đối với các công trình thủy lợi được phân cấp quản lý;

đ) Hướng dẫn các địa phương, đơn vị có liên quan được giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật;

e) Hằng năm, xây dựng kế hoạch để kiểm tra công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh;

g) Đôn đốc các địa phương thành lập, củng cố, kiện toàn, bổ sung năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở; đôn đốc tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện củng cố, kiện toàn, bộ máy theo quy định;

h) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước quản lý, khai thác công trình thủy lợi trong công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho lực lượng tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi đảm bảo năng lực theo quy định;

i) Xây dựng kế hoạch bảo trì, sửa chữa, cải tạo nâng cấp, mở rộng các công trình thủy lợi được phân cấp quản lý hằng năm và từng giai đoạn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trên cơ sở kế hoạch được phê duyệt, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định;

k) Hằng năm, tổng hợp tình hình quản lý, khai thác, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

l) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Tuyên truyền, phổ biến Quy định này tại địa phương;

b) Chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý; tổng hợp tình hình quản lý, khai thác, sử dụng công trình thủy lợi được phân cấp quản lý gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo định kỳ, hằng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

c) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu công trình thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

d) Quyết định phương thức giao khai thác công trình thủy lợi được phân cấp quản lý theo quy định tại Điều 23 Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017; Điều 15 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ và quy định khác có liên quan;

đ) Chỉ đạo, đôn đốc thực hiện công tác lựa chọn, ký kết hợp đồng với các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi theo phương thức đấu thầu hoặc đặt hàng; giám sát, nghiệm thu việc cung cấp và sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi;

e) Chỉ đạo, đôn đốc thành lập, củng cố, kiện toàn tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi, Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi và các quy định khác của pháp luật;

g) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn; xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng các công trình thủy lợi theo quy định;

h) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

3. Chủ thể khai thác công trình thủy lợi

a) Thực hiện quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật và hợp đồng được ký kết với chủ quản lý công trình thủy lợi;

b) Tổng hợp tình hình quản lý, khai thác đối với những công trình thủy lợi được giao quản lý, khai thác gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo định kỳ, hằng năm để tổng hợp, báo cáo chung;

c) Thực hiện củng cố, kiện toàn tổ chức, bộ máy theo quy định tại Chương III Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với công trình thủy lợi mà theo quy định phân cấp trước đây phù hợp với quy định về phân cấp tại Điều 3 Quy định này, cơ quan, đơn vị đang quản lý tiếp tục thực hiện việc quản lý theo Quy định này.

2. Đối với công trình thủy lợi đã phân cấp trước đây, nhưng nay không phù hợp với quy định về phân cấp được quy định tại Điều 3 Quy định này, cơ quan, đơn vị đang thực hiện việc quản lý bàn giao cho cơ quan, đơn vị được phân cấp quản lý tại Điều 3 Quy định này.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản hồi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHÂN CẤP SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Kon Tum)

STT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Diện tích thiết kế( ha)

Phân loại công trình

Lúa

CCN

Hoa màu

lớn

vừa

nhỏ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Thành phố Kon Tum

 

2.668,0

637,0

35,0

 

 

 

1

Đập Đăk Cấm

Xã Đăk Cấm

433,0

 

 

 

 

x

2

Hồ chứa Đăk Loy

60,0

 

 

 

x

 

3

Hồ chứa Đăk Phát 1

20,0

 

 

 

 

x

4

Đập Đăk Phát 2

6,0

 

 

 

 

x

5

Hồ chứa Đăk Sa Men

Xã Kroong

90,0

 

 

 

x

 

6

Trạm bơm Kroong

55,0

 

 

 

 

x

7

Hồ chứa Đăk Yên

Xã Hòa Bình

454,0

613,0

 

x

 

 

8

Hồ chứa Ia Bang Thượng

335,0

 

 

 

x

 

9

Hồ chứa Đăk Chà Mòn I

Xã Đăk Blà

135,0

 

35,0

x

 

 

10

Đập Đăk Ka Well

45,0

 

 

 

 

x

11

Đập Chà Mòn II

Phường Trường Chinh

70,0

 

 

 

 

x

12

Hồ chứa Đăk Rơ Wa

Xã Đăk Rơ Wa

30,0

24,0

 

x

 

 

13

Đập dâng, nhà van, cơ khí cửa van, hệ thống vận hành tự động thủy lợi thuộc dự án Đường và cầu từ Tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14

Phường Quang Trung và Phường Nguyễn Trãi

Dâng cao mực nước sông Đăk Bla vào mùa kiệt, cải thiện cảnh quan môi trường cho thành phố Kon Tum

x

 

 

14

Hồ chứa Tân Điền

Xã Đoàn Kết

80,0

 

 

x

 

 

15

Đập Đăk Tía

100,0

 

 

 

 

x

16

Hồ chứa Cà Tiên

25,0

 

 

 

 

x

17

Trạm bơm chuyền

 

 

 

 

 

x

18

Trạm bơm Đăk Lếch

Xã Ngọc Bay

175,0

 

 

 

 

x

19

Trạm bơm Măng La

75,0

 

 

 

 

x

20

Trạm bơm Vinh Quang

Xã Vinh Quang

210,0

 

 

 

 

x

21

Trạm bơm Tà Wắc

Xã Đăk Năng

130,0

 

 

 

 

x

22

Trạm bơm Tà Rộp

140,0

 

 

 

 

x

II

Huyện Đăk Hà

 

902,0

1.401,0

-

 

 

 

1

Hồ chứa C2

Xã Đăk Ngọk

 

50,0

 

 

 

x

2

Đập dâng Đăk Ui

Xã Đăk Ui

70,0

 

 

 

 

x

3

Hồ chứa Đăk Prông

90,0

200,0

 

x

 

 

4

Đập Đăk Mát

10,0

12,0

 

 

 

x

5

Đập Đăk Xe

7,0

 

 

 

 

x

6

Hồ chứa Kon Tu

7,0

-

 

 

 

x

7

Hồ chứa 6A

Xã Đăk Mar

15,0

100,0

 

 

x

 

8

Hồ chứa 6B

 

60,0

 

 

x

 

9

Hồ chứa 6C

 

50,0

 

 

 

x

10

Hồ chứa A1 - Đội 2

 

10,0

 

 

 

x

11

Hồ chứa A2 - Đội 2

 

10,0

 

 

 

x

12

Hồ chứa A1 - Đội 4

 

50,0

 

 

 

x

13

Hồ chứa A2 - Đội 4

 

20,0

 

 

 

x

14

Hồ chứa C3 (Hồ 704)

 

20,0

 

 

 

x

15

Hồ chứa C1

Xã Hà Mòn

 

30,0

 

x

 

 

16

Hồ chứa C3

 

220,0

 

 

x

 

17

Hồ chứa C4

 

20,0

 

 

 

x

18

Hồ chứa Cà Sâm

Xã Đăk La

100,0

 

 

 

x

 

19

Đập Kon Trang Kla

100,0

 

 

 

 

x

20

Đập Bà Tri

60,0

 

 

 

 

x

21

Hồ chứa Đăk Trít

100,0

54,0

 

x

 

 

22

Đập Cà Ha

30,0

 

 

 

 

x

23

Đập Đăk Căm

11,0

 

 

 

 

x

24

Đập Ông Phiêu

12,0

 

 

 

 

x

25

Hồ chứa Đăk Xít 1

30,0

60,0

 

 

x

 

26

Hồ chứa Đăk Xít 2

12,0

25,0

 

 

x

 

27

Hồ chứa Đăk Xít 3

18,0

35,0

 

 

x

 

28

Hồ chứa Đăk Loh

Xã Ngọk Wang

150,0

285,0

 

x

 

 

29

Hồ chứa Đăk Prét

Xã Ngọk Réo

8,0

 

 

 

 

x

30

Hồ chứa Thôn 9

Xã Đăk Hring

25,0

20,0

 

 

x

 

31

Hồ chứa Đăk Klong

Xã Đăk Long

47,0

70,0

 

 

x

 

III

Huyện Sa Thầy

 

1.241,2

262,5

74,6

 

 

 

1

Hồ chứa Đăk Prông

Xã Sa Bình

80,0

 

 

x

 

 

2

Đập Khúc Na

20,0

 

 

 

 

x

3

Đập Ja Tang

Xã Ya Xiêr

80,0

 

 

 

 

x

4

Đập Ya Bai

90,0

 

 

 

 

x

5

Đập Làng Lung

240,0

18,50

 

 

 

x

6

Đập Đăk Sia II

Xã Sa Nhơn

100,0

 

 

 

 

x

7

Đập Hố Chuối

30,0

 

25,0

 

 

x

8

Hồ chứa Đăk Nui 3

Xã Hơ

51,0

 

 

x

 

 

9

Đập Đăk San

Moong

18,0

 

 

 

 

x

10

Hồ chứa Đội 5

 

150,0

 

x

 

 

11

Hồ chứa Đội 6

 

30,0

 

 

x

 

12

Hồ chứa Ya Xăng

Xã Mô Rai

50,0

12,0

 

x

 

 

13

Đập Le Rơ Mâm

20,0

 

 

 

 

x

14

Hồ chứa Ya Pan

25,0

 

 

 

 

x

15

Đập Ya Mô

50,2

 

39,6

 

 

x

16

Hồ chứa Đăk Sia I

Xã Rờ Kơi

90,0

 

 

 

x

 

17

Đập Đăk Car

60,0

 

 

 

 

x

18

Đập Đăk Hlang

15,0

 

 

 

 

x

19

Đập Đăk Plôm 1

6,0

 

 

 

 

x

20

Đập Đăk Plôm 2

12,0

 

 

 

 

x

21

Đập Đăk Rơ Tim

17,0

 

 

 

 

x

22

Đập Đăk Wan

Rờ Kơi

8,0

 

 

 

 

x

23

Đập Đăk Choai

15,0

 

 

 

 

x

24

Hồ chứa Đội 4

Xã Sa Nghĩa

 

20,0

 

 

 

x

25

Hồ chứa Đăk Ngót

30,0

5,0

 

 

x

 

26

Đập EaJiRy

TT Sa Thầy

25,0

 

10,0

 

 

x

27

Đập Đăk Rơ Ngao 1

10,0

2,0

 

 

 

x

28

Đập Đăk Rơ Ngao 2

10,0

 

 

 

 

x

29

Đập Ba Đgốc 1

Xã Sa Sơn

10,0

 

 

 

 

x

30

Đập Ba Đgốc 2

10,0

 

 

 

 

x

31

Đập Ba Đgốc 3

9,0

 

 

 

 

x

32

Đập Ya Rai 1 (Đập Lũng Lau 1)

20,0

10,0

 

 

 

x

33

Đập Ya Rai 3 (Đập Lũng Lau 2)

40,0

15,0

 

 

 

x

IV

Huyện Đăk Tô

 

871,8

833,8

 

 

 

 

1

Đập Đăk Chu

TTrấn Đăk Tô

35,0

 

 

 

 

x

2

Đập Kon Cheo

12,6

 

 

 

 

x

3

Đập Hồ Sen

18,0

 

 

 

 

x

4

Hồ chứa Hố Chè

Xã Diên Bình

80,0

 

 

 

x

 

5

Hồ chứa C19

34,0

40,0

 

 

x

 

6

Đập Đăk Blồ

13,0

10,0

 

 

 

x

7

Đập Tà Cang

8,0

 

 

 

 

x

8

Đập Cầu Ri

14,0

5,0

 

 

 

 

9

Đập Hố Mít

6,0

14,0

 

 

 

x

10

Đập Hố Chuối

4,0

31,0

 

 

 

x

11

Hồ chứa Kon Tu Zốp

Xã Pô Kô

47,0

 

 

 

x

 

12

Hồ chứa Đăk Lin

5,0

 

 

 

 

x

13

Đập Đăk Chang

5,0

 

 

 

 

x

14

Hồ chứa Nước Púi

Xã Kon Đào

20,0

 

 

 

 

x

15

Hồ chứa Nước Rin

50,0

 

 

 

 

x

16

Đập Bô Na Thượng

21,0

 

 

 

 

x

17

Hồ chứa Chăn Nuôi

5,0

8,0

 

 

 

x

18

Đập Đăk Lung

9,0

 

 

 

 

x

19

Đập Măng Rương

Xã Đăk Trăm

30,0

 

 

 

 

x

20

Đập Đăk Pló

20,0

 

 

 

 

x

21

Đập Đăk Nghe

24,0

 

 

 

 

x

22

Hồ chứa Tea Hao

18,0

 

 

 

x

 

23

Hồ chứa Đăk Rơ Ngát

Xã Đăk Rơ Nga

90,0

30,0

 

 

x

 

24

Đập Đăk Moe

8,0

 

 

 

 

x

25

Đập Đăk Manh 1

15,0

 

 

 

 

x

26

Hồ chứa Tân Cảnh 1

Xã Tân Cảnh

10,0

5,0

 

 

 

x

27

Hồ chứa Tân Cảnh 2

5,0

10,0

 

 

 

x

28

Hồ chứa Đăk Rơn Ga

210,2

645,8

 

x

 

 

29

Hồ chứa Ngọc Tụ 2

Xã Ngọc Tụ

 

15,0

 

 

 

x

30

Hồ chứa Ngọc Tụ 3

 

20,0

 

 

 

x

31

Đập Đăk Chờ 1

35,0

 

 

 

 

x

32

Đập Đất Sai (Xây)

20,0

 

 

 

 

x

V

Huyện Tu Mơ Rông

 

253,2

40,0

 

 

 

 

1

Đập Mang Tá

Xã Đăk Na

30,0

 

 

 

 

x

2

Đập Bâu Ve

8,0

 

 

 

 

x

3

Hồ chứa Đăk Hnia

Xã Đăk Tơ Kan

95,0

 

 

x

 

 

4

Hồ chứa Đăk Trang

Xã Đăk Rơ Ông

120,2

40,0

 

x

 

 

VI

Huyện Ngọc Hồi

 

847,0

531,0

30,0

 

 

 

1

Hồ chứa Đăk Hơ Niêng

Xã Pờ Y

186,0

251,0

 

 

x

 

2

Hồ chứa Măng Tôn

32,0

7,0

 

 

 

x

3

Hồ chứa Đăk Hơ Na

Xã Đăk Nông

27,0

20,0

 

x

 

 

4

Đập Đăk Trùi

30,0

 

 

 

 

x

5

Hồ chứa Đăk Kan

Xã Sa Loong

262,0

170,0

 

x

 

 

6

Hồ chứa Đăk Long 1

50,0

80,0

30,0

x

 

 

7

Đập Đăk Long

140,0

 

 

 

 

x

8

Hồ chứa Đăk Wang

40,0

 

 

 

 

x

9

Đập Đăk Grấp

28,0

3,0

 

 

 

x

10

Hồ chứa Nước Phia

Xã Đăk Xú

18,0

 

 

 

 

x

11

Đập Đăk Nông

34,0

 

 

 

 

x

VII

Huyện Đăk Glei

 

153,0

100,0

 

 

 

 

1

Hồ chứa Blốc 1

Xã Đăk Long

 

50,0

 

 

x

 

2

Hồ chứa Blốc 2

 

50,0

 

 

x

 

3

Hồ chứa Đăk Giao 2

15,0

 

 

 

x

 

4

Hồ chứa Đăk Tin

Xã Đăk Choong

40,0

 

 

 

x

 

5

Đập Đăk Nol

Xã Xốp

60,0

 

 

 

 

x

6

Đập Đăk Rang Hạ

Xã Đăk Pék

8,0

 

 

 

 

x

7

Đập Đăk Pam

Xã Đăk Plô

30,0

 

 

 

 

x

VIII

Huyện Kon Rẫy

 

535,0

125,0

 

 

 

 

1

Đập Đăk Gu

Xã Đăk Tơ Re

18,0

 

 

 

 

x

2

Đập Đăk Pô Công

10,0

 

 

 

 

x

3

Đập Đăk SNghé

Xã Tân Lập

88,0

40,0

 

 

 

x

4

Hồ chứa Nước Rơ

15,0

 

 

 

x

 

5

Đập Đăk A Kôi

Xã Đăk Kôi

50,0

 

 

 

 

x

6

Đập Đăk Pia

20,0

 

 

 

 

x

7

Hồ chứa Đăk Sờ Rệt

Xã Đăk Ruồng

30,0

 

 

 

x

 

8

Đập Đăk Toa

129,0

 

 

 

 

x

9

Đập Đăk Rơ Năng

25,0

 

 

 

 

x

10

Hồ chứa Kon Bo Deh

35,0

10,0

 

 

x

 

11

Đập Đăk Po II

Xã Đăk Pne

40,0

30,0

 

 

 

x

12

Đập Đăk Bủy

40,0

15,0

 

 

 

x

13

Đập Đăk Tơ Lung

Xã Đăk Tờ Lùng

15,0

 

 

 

 

x

14

Đập Đăk Đam

Thị trấn Đăk Rve

20,0

30,0

 

 

 

x

IX

Huyện Kon Plông

 

627,2

28,0

15,0

 

 

 

1

Hồ chứa Đăk Khe

Thị trấn Măng Đen

10,0

5,0

 

 

 

x

2

Đập Đăk Kleng

15,0

 

 

 

 

x

3

Đập Kon Braih 2

22,0

 

 

 

 

x

4

Đập Kon Chốt

12,0

 

 

 

 

x

5

Đập Nước Ri

11,0

 

 

 

 

x

6

Đập Đăk Leng 2

30,0

 

 

 

 

x

7

Đập Nước Ngõ

Xã Măng Cành

14,0

 

 

 

 

x

8

Hồ chứa Kon Chênh

25,0

5,0

 

x

 

 

9

Đập Vi Xây

Xã Đăk Tăng

10,0

 

 

 

 

x

10

Đập Nước Ngôm

19,5

 

 

 

 

x

11

Đập Vi Xây - Oi 2

28,1

 

 

 

 

x

12

Đập Đăk Liêng

Xã Măng Bút

132,0

18,0

 

 

 

x

13

Đập Đăk Pông

10,0

 

 

 

 

x

14

Đập Nước Phi

10,0

 

 

 

 

x

15

Đập Nam Vo

Xã Đăk Nên

110,0

 

 

 

 

x

16

Đập Nước An

49,6

 

 

 

 

x

17

Đập Nước Bao

20,0

 

 

 

 

x

18

Đập Đăk To

Xã Hiếu

15,0

 

 

 

 

x

19

Đập Đăk Ram 1

 

10,0

 

 

 

 

x

20

Đập Kon Klong

15,0

 

 

 

 

x

21

Đập Đăk Long

12,0

 

 

 

 

x

22

Đập Kon Be Ling

15,0

 

15,0

 

 

x

23

Đập Đăk Tua

15,0

 

 

 

 

x

24

Đập Đăk Rơ Ne

13,0

 

 

 

 

x

25

Đập Đăk Răng

Xã Pờ Ê

4,0

 

 

 

 

x

179

Tổng cộng

 

8.098,4

3.958,3

154,6

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NHỎ PHÂN CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Kon Tum)

STT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Diện tích thiết kế (ha)

phân loại công trình

Lúa

CCN

Hoa màu

lớn

vừa

nhỏ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Thành phố Kon Tum

 

134,5

 

 

 

 

 

1

Đập Kon Ri Sút

Xã Đăk Blà

7,0

 

 

 

 

x

2

Đập Đăk Ke Nor

Xã Chư Hreng

10,0

 

 

 

 

x

3

Đập Đăk Lê

6,0

 

 

 

 

x

4

Đập Đăk Hnor

Phường Lê Lợi

10,0

 

 

 

 

x

5

Đập Ông Thiệu

Xã Đăk Cấm

3,5

 

 

 

 

x

6

Đập Ông Kén

3,0

 

 

 

 

x

7

Đập Đăk Tu Wít

Xã Vinh Quang

12,0

 

 

 

 

x

8

Đập Đồi 18

Xã Kroong

25,0

 

 

 

 

x

9

Đập Toàn Dân

5,0

 

 

 

 

x

10

Đập Đăk Trum

Xã Ngọc Bay

12,0

 

 

 

 

x

11

Đập Thôn 3

P. Trần Hưng Đạo

14,0

 

 

 

 

x

12

Đập Plei Ja

Xã Ya Chim

18,0

 

 

 

 

x

13

Đập Plei Tà Rộp

Xã Đăk Năng

9,0

 

 

 

 

x

II

Huyện Đăk Tô

 

270,5

25,0

 

 

 

 

1

Đập Đăk Sia

Xã Đăk Trăm

20,0

 

 

 

 

x

2

Đập Tea Kan

10,0

 

 

 

 

x

3

Đập Tea Kan 2

4,5

 

 

 

 

x

4

Đập Đăk Rơ Gia

14,0

 

 

 

 

x

5

Đập 327

Xã Tân Cảnh

6,0

 

 

 

 

x

6

Đập Đăk Trang

8,0

 

 

 

 

x

7

Đập Đăk Hđrom

Xã Pô Kô

5,0

 

 

 

 

x

8

Đập Đăk Mơ

6,0

 

 

 

 

x

9

Đập Đăk Mơ Ham

5,0

5,0

 

 

 

x

10

Đập Đăk Trí

3,0

 

 

 

 

x

11

Đập Đăk Chờ 2

Xã Ngọc Tụ

8,0

 

 

 

 

x

12

Đập Đăk Nu

14,0

 

 

 

 

x

13

Đập Đăk Hiêm

5,0

 

 

 

 

x

14

Đập Đăk Chi

5,0

 

 

 

 

x

15

Đập Đăk Tông 1

4,0

 

 

 

 

x

16

Đập Đăk Ngó

15,0

 

 

 

 

x

17

Đập Đăk Krôi

Xã Đăk Rơ Nga

6,0

 

 

 

 

x

18

Đập Đăk Kon

5,0

 

 

 

 

x

19

Đập Đăk Kơ Đring

5,0

 

 

 

 

x

20

Đập Đăk Tơ Pia

5,0

 

 

 

 

x

21

Đập Đăk Pung

9,0

 

 

 

 

x

22

Đập Đăk Sing 1

Xã Văn Lem

6,0

 

 

 

 

x

23

Đập Đăk Sing 2

14,0

 

 

 

 

x

24

Đập Đăk Tăng

10,0

 

 

 

 

x

25

Đập Tea Heang

5,0

 

 

 

 

x

26

Đập Tea Heang 2

6,0

 

 

 

 

x

27

Đập Tea Kơ Têu

3,0

 

 

 

 

x

28

Đập Terk Tea

6,0

 

 

 

 

x

29

Đập Tea Lệ

8,0

 

 

 

 

x

30

Đập Măng Rương 1

10,0

 

 

 

 

x

31

Đập Ông A Dem

Xã Kon Đào

6,0

 

 

 

 

x

32

Đập Kon Đào 2

4,0

 

 

 

 

x

33

Đập Thôn 2

5,0

10,0

 

 

 

x

34

Đập Thôn 7

5,0

10,0

 

 

 

x

35

Đập Tổ Tư

Xã Diên Bình

4,0

 

 

 

 

x

36

Đập Đăk Giế

8,0

 

 

 

 

x

37

Đập Đăk Tố

8,0

 

 

 

 

x

III

Huyện Ngọc Hồi

 

187,0

4,0

 

 

 

 

1

Đập Ngọc Tạng

Xã Đăk Kan

16,0

 

 

 

 

x

2

Đập Đăk La

Xã Sa Loong

8,0

 

 

 

 

x

3

Đập Đăk Jry

8,0

 

 

 

 

x

4

Đập Đăk Keng

8,0

 

 

 

 

x

5

Đập Phi Pháp 1

Xã Đăk Xú

5,0

 

 

 

 

x

6

Đập Phi Pháp 2

5,0

 

 

 

 

x

7

Đập Đăk Phia

8,0

 

 

 

 

x

8

Đập lợi Đăk Jrút

5,0

 

 

 

 

x

9

Đập Đăk Bông

Xã Đăk Nông

5,0

 

 

 

 

x

10

Đập Đăk Trui Thượng

4,0

 

 

 

 

x

11

Đập Đăk Kòn

8,0

 

 

 

 

x

12

Đập Đăk Pít

5,0

 

 

 

 

x

13

Đập Đăk Kôn

5,0

 

 

 

 

x

14

Đập Đăk Wai 1

Xã Đăk Dục

10,0

 

 

 

 

x

15

Đập Đăk Wai 3

14,0

 

 

 

 

x

16

Đập Đăk Kiệt

2,0

 

 

 

 

x

17

Đập Đăk Si

12,0

 

 

 

 

x

18

Đập Nước Xiệc

8,0

 

 

 

 

x

19

Đập Đăk Ba

8,0

 

 

 

 

x

20

Đập Đăk Rơ Ling 2

20,0

 

 

 

 

x

21

Đập Đăk Rai

Xã Đăk Ang

5,0

 

 

 

 

x

22

Đập Đăk Long

5,0

 

 

 

 

x

23

Đập Đăk Plái - Đăk Rơ Me

 

10,0

 

 

 

 

x

24

Đập Đăk Long 2

3,0

4,0

 

 

 

x

IV

Huyện Đăk Glei

 

712,0

-

 

 

 

 

1

Đập Đăk Reng

Xã Đăk Kroong

7,0

 

 

 

 

x

2

Đập Đăk Năng

10,0

 

 

 

 

x

3

Đập Đăk Lát 1

9,0

 

 

 

 

x

4

Đập Đăk Lát 2

8,0

 

 

 

 

x

5

Đập Đăk Lát 3

10,0

 

 

 

 

x

6

Đập Đăk Pao

5,0

 

 

 

 

x

7

Đập Đăk Túc

15,0

 

 

 

 

x

8

Đập Đăk Mar

3,0

 

 

 

 

x

9

Đập Pêng Bai

5,0

 

 

 

 

x

10

Đập Đăk Kít 1

Xã Đăk Môn

5,0

 

 

 

 

x

11

Đập Đăk Kít 2

10,0

 

 

 

 

x

12

Đập Đăk Kít 3

36,0

 

 

 

 

x

13

Đập Đăk Kít 4

4,0

 

 

 

 

x

14

Đập Đăk Kít 5

5,0

 

 

 

 

x

15

Đập Đăk Kít 6

4,0

 

 

 

 

x

16

Đập Măng Lon

5,0

 

 

 

 

x

17

Đập Đăk Bloi

12,0

 

 

 

 

x

18

Đập Đăk Nâng

14,0

 

 

 

 

x

19

Đập Đăk Nai

4,0

 

 

 

 

x

20

Đập Lanh Tôn

4,0

 

 

 

 

x

21

Đập Đăk Tra

6,0

 

 

 

 

x

22

Đập Đăk Ga (Đăk Lút 1)

Xã Đăk Nhoong

4,0

 

 

 

 

x

23

Đập Đăk Prỏi

7,0

 

 

 

 

x

24

Đập Đăk Lút 2

7,0

 

 

 

 

x

25

Đập Đăk Lút 3

4,0

 

 

 

 

x

26

Đập Đăk Rã (Đăk Rác)

6,0

 

 

 

 

x

27

Đập Róoc Nầm 1

4,0

 

 

 

 

x

28

Đập Róoc Nầm 2

4,0

 

 

 

 

x

29

Đập Róoc Mẹt

5,0

 

 

 

 

x

30

Đập Đăk Đe

4,0

 

 

 

 

x

31

Đập Đăk Bru

3,0

 

 

 

 

x

32

Đập Đăk Roi 3

2,0

 

 

 

 

x

33

Đập Đăk Tôn

4,0

 

 

 

 

x

34

Đập Đăk Lỏ

3,0

 

 

 

 

x

35

Đập Đăk Ly

3,0

 

 

 

 

x

36

Đập Bê Rê

Xã Đăk Choong

4,0

 

 

 

 

x

37

Đập Đăk Brỏi

5,0

 

 

 

 

x

38

Đập Đăk Cải

15,0

 

 

 

 

x

39

Đập Đăk Ta Mãi

8,0

 

 

 

 

x

40

Đập Đăk Nghét

7,0

 

 

 

 

x

41

Đập Đăk Tnoong

6,0

 

 

 

 

x

42

Đập Đăk Xnoong

5,0

 

 

 

 

x

43

Đập Đăk Tăng Um

4,0

 

 

 

 

x

44

Đập Đăk Tơ Xoa

10,0

 

 

 

 

x

45

Đập Cung Rang

Xã Ngọc Linh

14,0

 

 

 

 

x

46

Đập Đăk Đâu

10,0

 

 

 

 

x

47

Đập Đăk Nhoai

Xã Mường Hoong

6,0

 

 

 

 

x

48

Đập Mường Hoong

58,0

 

 

 

 

x

49

Đập Đăk Bể

8,0

 

 

 

 

x

50

Đập Măng Gia

5,0

 

 

 

 

x

51

Đập Đăk Rế

8,0

 

 

 

 

x

52

Đập Cung Cuôi

5,0

 

 

 

 

x

53

Đập Rang Lung

4,0

 

 

 

 

x

54

Đập Đăk Reng

Xã Đăk Pék

10,0

 

 

 

 

x

55

Đập Đăk Prú

8,0

 

 

 

 

x

56

Đập Đăk Ớp

7,0

 

 

 

 

x

57

Đập Đăk Pổ

10,0

 

 

 

 

x

58

Đập Đăk Kron

5,0

 

 

 

 

x

59

Đập Đăk Prăng

10,0

 

 

 

 

x

60

Đập Đăk Rang Thượng

10,0

 

 

 

 

x

61

Đập Đăk Pang

3,0

 

 

 

 

x

62

Đập Đăk Pổ Thượng

3,5

 

 

 

 

x

63

Đập Đăk Liêm

TT Đăk Glei

5,0

 

 

 

 

x

64

Đập Đăk Rơ Mát

12,0

 

 

 

 

x

65

Đập Đăk Cà

Xã Xốp

7,0

 

 

 

 

x

66

Đập Đăk Heng

12,0

 

 

 

 

x

67

Đập Đăk Cam

7,0

 

 

 

 

x

68

Đập Đăk An

5,0

 

 

 

 

x

69

Đập Đông Sông

6,0

 

 

 

 

x

70

Đập Đăk Tét

4,0

 

 

 

 

x

71

Đập Đăk Xoong 2

5,0

 

 

 

 

x

72

Đập Đăk Blang

4,0

 

 

 

 

x

73

Đập Đăk Giao 1

Xã Đăk Long

6,0

 

 

 

 

x

74

Đập Đăk Nha

20,0

 

 

 

 

x

75

Đập Đăk Ác

6,0

 

 

 

 

x

76

Đập Đăk Xây

5,0

 

 

 

 

x

77

Đập Long Yên 2

5,0

 

 

 

 

x

78

Đập Đăk Giao 2

16,0

 

 

 

 

x

79

Đập Đăk Blơn

6,0

 

 

 

 

x

80

Đập Đăk Nhôn

5,0

 

 

 

 

x

81

Đập Đăk Pia

5,0

 

 

 

 

x

82

Đập Đăk Gul

3,5

 

 

 

 

x

83

Đập Đăk Blô 1

Xã Đăk Plô

8,0

 

 

 

 

x

84

Đập Đăk Blô 2

5,0

 

 

 

 

x

85

Đập Đăk Pa

13,0

 

 

 

 

x

86

Đập Đăk Pam 2

6,0

 

 

 

 

x

87

Đập Đăk Nrol

4,0

 

 

 

 

x

88

Đập Đăk Dót

4,0

 

 

 

 

x

89

Đập Đăk El

Xã Đăk Man

5,0

 

 

 

 

x

90

Đập Đăk Cho

10,0

 

 

 

 

x

91

Đập Đăk Trang

7,0

 

 

 

 

x

92

Đập Đăk Lúc

4,0

 

 

 

 

x

93

Đập Đăk Reo

5,0

 

 

 

 

x

94

Đập Đăk Chè

3,0

 

 

 

 

x

95

Đập Đăk Tum

2,0

 

 

 

 

x

96

Đập Đăk Lúc 2

2,0

 

 

 

 

x

V

Huyện Đăk Hà

 

377,0

197,4

 

 

 

 

1

Đập Đăk Joong

Xã Ngọc Réo

12,0

 

 

 

 

x

2

Đập Đăk Teng

8,0

 

 

 

 

x

3

Đập dâng Kon Braih

30,0

 

 

 

 

x

4

Đập Đăk Blai

10,0

 

 

 

 

x

5

Đập Đăk Rơ Ngát

16,0

 

 

 

 

x

6

Đập Đăk Lôi

13,0

 

 

 

 

x

7

Đập Đăk Ta

25,0

 

 

 

 

x

8

Đập Đăk Chrâu

Xã Đăk Hring

10,0

 

 

 

 

x

9

Đập Đăk Hring

40,0

 

 

 

 

x

10

Đập Đăk Pe I

Xã Đăk Pxi

16,0

20,0

 

 

 

x

11

Đập Đăk Pe II

5,0

 

 

 

 

x

12

Đập Đăk Câu

5,0

 

 

 

 

x

13

Đập Long Gôn

15,0

 

 

 

 

x

14

Đập Đăk Wét

22,0

 

 

 

 

x

15

Đập thôn 3

5,0

 

 

 

 

x

16

Đập Đăk Wei

5,0

 

 

 

 

x

17

Đập Đăk Pin

5,0

 

 

 

 

x

18

Đập Đăk Xoa

7,0

 

 

 

 

x

19

Đập Đăk Rem

Xã Đăk Long

5,0

 

 

 

 

x

20

Đập Đăk Ia

15

 

 

 

 

x

21

Đập Đăk Pô Ê

8,0

 

 

 

 

x

22

Đập Thôn 1

Xã Ngọc Wang

5,0

18,0

 

 

 

x

23

Đập Thôn 2

15,0

 

 

 

 

x

24

Đập Kon Hrế

10,0

10,0

 

 

 

x

25

Hồ chứa số 1

Xã Đăk Ngọk

 

 

 

 

 

x

26

Hồ chứa số 2

 

20,0

 

 

 

x

27

Hồ chứa số 3

 

27,0

 

 

 

x

28

Hồ chứa Cá Diếc

 

32,0

 

 

 

x

29

Hồ chứa Cá Chép

 

39,0

 

 

 

x

30

Đập Thôn 7

Xã Đăk Ui

20,0

31,4

 

 

 

x

31

Đập Đăk Peng 1

15,0

 

 

 

 

x

32

Đập Đăk Peng 2

13,0

 

 

 

 

x

33

Đập Jơng

Xã Đăk La

10,0

 

 

 

 

x

34

Đập Kon Klốc

X. Đăk Mar

12,0

 

 

 

 

x

VI

Huyện Sa Thầy

 

126,0

 

 

 

 

 

1

Đập Rừng Dầu

Xã Sa Nghĩa

6,0

 

 

 

 

x

2

Đập Rừng Dền

4,0

 

 

 

 

x

3

Đập Ông Chiểu

4,0

 

 

 

 

x

4

Đập Bà Chính

3,0

 

 

 

 

x

5

Đập Ya Blo

Xã Ya Ly

4,0

 

 

 

 

x

6

Đập A Đất

5,0

 

 

 

 

x

7

Đập Cà Bầy

Xã Sa Nhơn

5,0

 

 

 

 

x

8

Đập Nhơn Khánh

5,0

 

 

 

 

x

9

Đập Nhơn Nghĩa

5,0

 

 

 

 

x

10

Đập Nhơn Lý

5,0

 

 

 

 

x

11

Đập Kleng

TT Sa Thầy

2,0

 

 

 

 

x

12

Đập Qui Nhơn

2,0

 

 

 

 

x

13

Đập Lung Leng

Xã Sa Bình

10,0

 

 

 

 

x

14

Đập dâng Ya Hra

Xã Mô Rai

5,0

 

 

 

 

x

15

Đập Làng Le

4,0

 

 

 

 

x

16

Đập Làng Rẽ 1

5,0

 

 

 

 

x

17

Đập Làng Rẽ 2

4,0

 

 

 

 

x

18

Đập Đăk Pliếc

Xã Rờ Kơi

5,0

 

 

 

 

x

19

Đập Ja Tông 1

Xã Ya Xiêr

5,0

 

 

 

 

x

20

Đập Ja Tông 2

8,0

 

 

 

 

x

21

Đập Ya Đơ 1

Xã Ya Tăng

6,0

 

 

 

 

x

22

Đập Ya Đơ 2

5,0

 

 

 

 

x

23

Đập Ya O

5,0

 

 

 

 

x

24

Đập Ya Tri

4,0

 

 

 

 

x

25

Đập Ya Dat

4,0

 

 

 

 

x

26

Đập Ya Than

6,0

 

 

 

 

x

VII

Huyện Tu Mơ Rông

 

641,0

-

 

 

 

 

1

Đập Cheng 1

Xã Đăk Rơ Ông

20,0

 

 

 

 

x

2

Đập Đăk Vin

10,0

 

 

 

 

x

3

Đập Đăk Hơ Rát

7,0

 

 

 

 

x

4

Đập Đăk Prêi

6,0

 

 

 

 

x

5

Đập Đăk Plò

32,0

 

 

 

 

x

6

Đập Kon Hia 2

4,0

 

 

 

 

x

7

Đập Đăk Ting

 

25,0

 

 

 

 

x

8

Đập Te Mo Re

5,0

 

 

 

 

x

9

Đập Đăk Mơ Nghe

4,0

 

 

 

 

x

10

Đập Đăk Tờ Kan 1

7,0

 

 

 

 

x

11

Đập Teo Sô Ngoài

Xã Đăk Tờ Kan

30,0

 

 

 

 

x

12

Đập Đăk Trăng nhỏ

5,0

 

 

 

 

x

13

Đập Prốn

Xã Đăk Sao

8,0

 

 

 

 

x

14

Đập Đăk Né 3

30,0

 

 

 

 

x

15

Đập Đăk Né 1

43,0

 

 

 

 

x

16

Đập Nông Vông

6,0

 

 

 

 

x

17

Đập Đăk Trang

5,0

 

 

 

 

x

18

Đập Đăk Rơ Pang

5,0

 

 

 

 

x

19

Đập Đăk Riếp

Xã Đăk Na

10,0

 

 

 

 

x

20

Đập Đăk Chi

5,0

 

 

 

 

x

21

Đập Măng Năng

16,0

 

 

 

 

x

22

Đập Măng Na

6,0

 

 

 

 

x

23

Đập Đăk Hà

Xã Đăk Hà

10,0

 

 

 

 

x

24

Đập Kon Pia 1

5,0

 

 

 

 

x

25

Đập Kon Pia 2

5,0

 

 

 

 

x

26

Đập Kon Pia 3

10,0

 

 

 

 

x

27

Đập Ngọc Leng

10,0

 

 

 

 

x

28

Đập Đăk Tíu

8,0

 

 

 

 

x

29

Đập Tu Mơ Rông

5,0

 

 

 

 

x

30

Đập Mô Pả

4,0

 

 

 

 

x

31

Đập Đăk Ter

5,0

 

 

 

 

x

32

Đập Đăk Neng

Xã Tu Mơ Rông

6,0

 

 

 

 

x

33

Đập Tu Cấp

8,0

 

 

 

 

x

34

Đập Đăk Chum 1

3,0

 

 

 

 

x

35

Đập Đăk Chum 2

9,0

 

 

 

 

x

36

Đập Tea Sei

5,0

 

 

 

 

x

37

Đập A Chuối

3,0

 

 

 

 

x

38

Đập Nước Vo 1

4,0

 

 

 

 

x

39

Đập Nước Vo 2

3,0

 

 

 

 

x

40

Đập Tea Hóa

4,0

 

 

 

 

x

41

Đập Te Né

3,0

 

 

 

 

x

42

Đập Đăk Văn 3

Xã Văn Xuôi

3,0

 

 

 

 

x

43

Đập Đăk Rơ Tang

4,0

 

 

 

 

x

44

Đập Mô Cô

6,0

 

 

 

 

x

45

Đập Đăk Tré

3,0

 

 

 

 

x

46

Đập Tam Rin

Xã Ngọc Yêu

9,0

 

 

 

 

x

47

Đập Ba Tu 1+3

7,0

 

 

 

 

x

48

Đập Long Láy 3

7,0

 

 

 

 

x

49

Đập Long Láy 1

5,0

 

 

 

 

x

50

Đập Cô Si

10,0

 

 

 

 

x

51

Đập Mô Vong

8,0

 

 

 

 

x

52

Đập Lộc Bông

Xã Ngọc Lây

5,0

 

 

 

 

x

53

Đập Cô Xia 1

6,0

 

 

 

 

x

54

Đập Cô Xia 2

10,0

 

 

 

 

x

55

Đập Lạc Bông

20,0

 

 

 

 

x

56

TL Đăk Kinh 1a, 1b

12,0

 

 

 

 

x

57

Đập Đăk Kinh 1a

5,0

 

 

 

 

x

58

Đập Đăk Prế

4,0

 

 

 

 

x

59

Đập Đăk Kô Kíp

5,0

 

 

 

 

x

60

Đập Đăk Viên

Xã Tê Xăng

10,0

 

 

 

 

x

61

Đập Đăk Viên 1

6,0

 

 

 

 

x

62

Đập Tê Pô

22,0

 

 

 

 

x

63

Đập Tia Rơ Veng

4,0

 

 

 

 

x

64

Đập Tea Ra

6,0

 

 

 

 

x

65

Đập Long Tam

10,0

 

 

 

 

x

66

Đập Pu Tá

Xã Măng Ri

7,0

 

 

 

 

x

67

Đập Long Huy-Trung Tam

10,0

 

 

 

 

x

68

Đập Ngọc La

24,0

 

 

 

 

x

69

Đập Đăk Dơn

5,0

 

 

 

 

x

70

Đập Long Lía

9,0

 

 

 

 

x

VIII

Huyện Kon Rẫy

 

144,0

 

 

 

 

 

1

Đập Đăk Sa

Xã Đăk Tờ Lùng

8,0

 

 

 

 

x

2

Đập Đăk Nhe

10,0

 

 

 

 

x

3

Đập Thôn 5

3,0

 

 

 

 

x

4

Đập Đăk Lang

4,5

 

 

 

 

x

5

Đập Đăk Pía

4,0

 

 

 

 

x

6

Đập Nước Muối

10,0

 

 

 

 

x

7

Đập Đăk Lở

Xã Đăk Kôi

8,0

 

 

 

 

x

8

Đập Thôn 5

5,0

 

 

 

 

x

9

Đập Thôn 9

10,0

 

 

 

 

x

10

Đập Thôn 1

4,0

 

 

 

 

x

11

Đập Thôn 3

4,0

 

 

 

 

x

12

Đập Đăk Tui

10,0

 

 

 

 

x

13

Đập Đăk Po

Xã Đăk Pne

8,0

 

 

 

 

x

14

Đập Đăk Pne

6,0

 

 

 

 

x

15

Đập Đăk HNghen

6,0

 

 

 

 

x

16

Đập Nước Nâm

9,0

 

 

 

 

x

17

Đập Đăk Nga

4,0

 

 

 

 

x

18

Đập Đăk Lang

5,0

 

 

 

 

x

19

Đập Hố Chuối

TT Đăk Rve

6,5

 

 

 

 

x

20

Đập Nước Le

6,0

 

 

 

 

x

21

Đập Thôn 2

Xã Đăk Tờ Re

6,0

 

 

 

 

x

22

Đập Đăk Mui

4,0

 

 

 

 

x

23

Đập Kon Bưu

Xã Tân Lập

3,0

 

 

 

 

x

IX

Huyện Kon Plông

 

604,7

-

206,0

 

 

 

1

Đập Đăk Uy

Xã Pờ Ê

4,0

-

-

 

 

x

2

Đập Đăk Pờ Ê

6,0

-

-

 

 

x

3

Đập Vi Kơ Tàu

5,0

 

 

 

 

x

4

Đập Đăk Ui

4,0

 

 

 

 

x

5

Đập Nước Diu

4,0

 

 

 

 

x

6

Đập Nước Nông

4,0

 

 

 

 

x

7

Đập Vi Koa

6,0

 

 

 

 

x

8

Đập Đăk Rét

5,0

 

 

 

 

x

9

Đập Vi Klâng II

10,0

 

 

 

 

x

10

Đập Mơ Rư

4,0

 

 

 

 

x

11

Thủy lợi Vi Pờ Ê

7,0

 

 

 

 

x

12

Thủy lợi Nước Rưng

5,0

 

 

 

 

x

13

Thủy lợi G Ron

8,0

 

 

 

 

x

14

Thủy lợi Nước Ra Po

3,0

 

 

 

 

x

15

Đập Đăk Lang

Xã Hiếu

5,0

 

 

 

 

x

16

Đập Kon Brễ

7,0

 

 

 

 

x

17

Đập Vi Ch Ring

5,0

 

 

 

 

x

18

Đập Vi Choong

8,0

 

 

 

 

x

19

Đập Đăk Liêu

4,0

 

 

 

 

x

20

Đập Đăk Prí

6,0

 

 

 

 

x

21

Thủy lợi Đăk La

5,0

 

 

 

 

x

22

Thủy lợi Nước Dét

7,0

 

 

 

 

x

23

Đập Nước Mang

Xã Đăk Ring

7,0

 

 

 

 

x

24

Đập Măng Lây

5,0

 

 

 

 

x

25

Đập Nước Lóa

6,0

 

 

 

 

x

26

Đập Nước Tôm

6,0

 

 

 

 

x

27

Thủy lợi Nước Ly

4,0

 

 

 

 

x

28

Thủy lợi Tăng Pơ

5,0

 

 

 

 

x

29

Thủy lợi Nước Cho

5,0

 

 

 

 

x

30

Thủy lợi Đăk Chờ

11,0

 

 

 

 

x

31

Đập Đăk Lanh

Xã Măng Bút

5,0

 

 

 

 

x

32

Đập Đăk Snghé

20,0

 

 

 

 

x

33

Đập Long Rủa

10,0

 

 

 

 

x

34

Đập Văn Loa

13,0

 

 

 

 

x

35

Đập Nước Chất

6,0

 

 

 

 

x

36

Thủy lợi Nước La

6,4

 

 

 

 

x

37

Đập thủy lợi Nước Lang 2

5,0

 

 

 

 

x

38

Thủy lợi Nước Klung

3,5

 

 

 

 

x

39

Thủy lợi Nước Liếc

 

1,7

 

 

 

 

x

40

Thủy lợi Nước Mẽ

1,3

 

 

 

 

x

41

Thủy lợi Đăk Ka Lung

5,0

 

 

 

 

x

42

Thủy lợi Nước Giắc

10,0

 

 

 

 

x

43

Thủy lợi Nước Ring

11,0

 

 

 

 

x

44

Đập Kon Ke II (Kon Chốt)

TT Măng Đen

6,0

 

 

 

 

x

45

Đập Kon Leang I

8,0

 

 

 

 

x

46

Thủy lợi Nước Lu

10,0

 

 

 

 

x

47

Đập Kon Du

Xã Măng Cành

5,0

 

 

 

 

x

48

Đập Kon Kum

3,0

 

 

 

 

x

49

Đập Đăk Ne

5,0

 

 

 

 

x

50

Đập Măng Tiêng

10,0

 

 

 

 

x

51

Đập Nước Lô

15,0

 

 

 

 

x

52

Đập Nước Ri Mênh

13,0

 

 

 

 

x

53

Thủy lợi Măng Pành

5,3

 

 

 

 

x

54

thủy lợi Nước Ri Chân

4,6

 

 

 

 

x

55

thủy lợi Nước Lô 2

18,0

 

 

 

 

x

56

Thủy lợi Nước Reo

19,1

 

 

 

 

x

57

Thủy lợi Đăk Ne

8,0

 

 

 

 

x

58

Đập thủy lợi cấp nước khu quy hoạch phát triển rau – hoa – quả và các loại cây trồng khác gắn với phát triển du lịch trên địa bàn huyện Kon Plông

-

-

100,0

 

 

x

59

Hệ thống cấp nước tưới khu rau hoa quả xứ lạnh

-

-

76,0

 

 

x

60

Hệ thống cấp NSH khu quy hoạch rau hoa quả và các loại cây trồng khác gắn với du lịch sinh thái huyện

-

-

30,0

 

 

x

61

Thủy lợi Măng Tiang

25,0

 

 

 

 

x

62

Đập Nước Nhơn

Xã Đăk Nên

8,0

 

 

 

 

x

63

Đập Nước Tao

4,0

 

 

 

 

x

64

Đập Tu Rét

5,0

 

 

 

 

x

65

Thủy lợi thôn Tu Thôn

6,0

 

 

 

 

x

66

Thủy lợi thôn Tu Ngú

3,0

 

 

 

 

x

67

Đập Điek Pét

Ngọc Tem

6,0

 

 

 

 

x

68

Đập Nước Tem

3,0

 

 

 

 

x

69

Đập Bay E

6,0

 

 

 

 

x

70

Đập Nước Rơ Mâu

3,0

 

 

 

 

x

71

Đập Đăk Rối

11,3

 

 

 

 

x

72

Đập Măng Liêng

5,0

 

 

 

 

x

73

Đập Nước Ta

4,5

 

 

 

 

x

74

Đập Điek Tà Bay

5,0

 

 

 

 

x

75

Đập Nước Răng

5,0

 

 

 

 

x

76

Đập Nước Ốc

4,0

 

 

 

 

x

77

Thủy lợi Nước Ri

3,0

 

 

 

 

x

78

Thủy lợi Nước Rôm

8,0

 

 

 

 

x

79

Đập Rô Xia 1

Đăk Tăng

10,0

 

 

 

 

x

80

Đập Đăk Giắc

16,0

 

 

 

 

x

81

Đập Nước Sút

11,0

 

 

 

 

x

82

Đập Nước Xâm

5,0

 

 

 

 

x

83

Thủy lợi Nước Knor

6,0

 

 

 

 

x

84

Thủy lợi Vi Rơ Ngheo

10,0

 

 

 

 

x

85

Thủy lợi Nước Chiang

5,0

 

 

 

 

x

86

Thủy lợi Nước Tu Ving

6,0

 

 

 

 

x

87

Thủy lợi Đăk Pờ Rồ

7,0

 

 

 

 

x

88

Thủy lợi Măng Móc

10,0

 

 

 

 

x

89

Thủy lợi Nước Xia

5,0

 

 

 

 

x

X

Huyện Ia H'Drai

 

35,0

135,0

 

 

 

 

1

Hồ chứa nước số 1 trung tâm hành chính huyện

Xã Ia Tơi

 

 

 

 

 

x

2

Hồ chứa nước số 2 trung tâm hành chính huyện

20,0

60,0

 

 

 

x

3

Hồ chứa nước và các hạng mục phụ trợ khu dân cư phía Đông trung tâm xã Ia Tơi

Nâng cao mực nước ngầm, tạo cảnh quan, điều hòa khí hậu…

 

 

 

x

4

Thủy lợi Hồ chứa nước xã IV (Thôn 1 thôn 2, xã Ia Đal, huyện Ia H’Drai)

Xã Ia Dal

15,0

45,0

 

 

 

x

5

Cấp nước sinh hoạt xã Ia Dom. Hạng mục: Đập đất, tràn xả lũ và hệ thống cấp nước

Xã Ia Dom

-

30,0

 

 

 

x

417

TỔNG CỘNG

 

3.231,7

361,4

206,0

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 07/2024/QĐ-UBND về Quy định quản lý, phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum

  • Số hiệu: 07/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/01/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Lê Ngọc Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản