Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1335/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 30 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP GIAO QUẢN LÝ KẾT CẤU HẠ TẦNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI (BỔ SUNG) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 Quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp giao quản lý kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 297/TTr-SNN ngày 17 tháng 12 năm 2020 và Công văn số 2984/SNN-QLXDCT ngày 28 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp giao quản lý kết cấu hạ tầng thủy lợi (bổ sung) cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:

1. Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi quản lý kết cấu hạ tầng thủy lợi bổ sung: 01 công trình.

2. Ủy ban nhân dân huyện Đăk Glei quản lý kết cấu hạ tầng thủy lợi bổ sung: 06 công trình.

3. Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông quản lý kết cấu hạ tầng thủy lợi bổ sung: 01 công trình.

4. Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông quản lý kết cấu hạ tầng thủy lợi bổ sung: 39 công trình.

5. Ủy ban nhân dân huyện Ia H’Drai quản lý kết cấu hạ tầng thủy lợi bổ sung: 04 công trình.

6. Ủy ban nhân dân huyện Đăk Hà quản lý kết cấu hạ tầng thủy lợi bổ sung: 01 công trình.

(Chi tiết danh mục công trình thủy lợi tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện: Ngọc Hồi, Đăk Glei, Tu Mơ Rông, Kon Plông, Ia H’Drai và Đăk Hà sớm triển khai việc bàn giao tài sản kết cấu hạ tầng các công trình thủy lợi tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ và các văn bản pháp luật liên quan.

2. Ủy ban nhân dân các huyện: Ngọc Hồi, Đăk Glei, Tu Mơ Rông, Kon Plông, Ia H’Drai và Đăk Hà có trách nhiệm quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được giao đảm bảo công khai, minh bạch, đúng mục đích và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Ngọc Hồi, Đăk Glei, Tu Mơ Rông, Kon Plông, Ia H’Drai, Đăk Hà và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PVP (NNTN);
- Lưu: VT, NNTN.NVH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tháp

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH PHÂN CẤP CHO UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ QUẢN LÝ (BỔ SUNG)
(Kèm theo Quyết định số: 1335/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

TT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Diện tích thiết kế (ha)

Diện tích thực tế (ha)

Nguyên giá (1.000 đồng)

Lúa

CCN

Lúa

CCN

Màu

Nuôi trồng thủy sản

I

HUYỆN NGỌC HỒI

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập Đăk Long 2

Xã Đăk Ang

3.0

4.0

5.0

2.0

 

 

1,276,733.0

II

HUYỆN ĐĂK GLEI

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập Pêng Bai

Xã Đăk Kroong

5.0

 

5.0

 

 

 

874,000

2

Đập Đăk Lỏ

Xã Đăk Nhoong

3.0

 

3.0

 

 

 

869,000

3

Đập Đăk Ly

3.0

 

3.0

 

 

 

871,000

4

Đập Đăk Xoong 2

Xã Xốp

5.0

 

5.0

 

 

 

271,000

5

Đập Đăk Blang

4.0

 

4.0

 

 

 

271,000

6

Đập Đăk Lúc 2

Xã Đăk Man

2.0

 

2.0

 

 

 

821,000

III

HUYỆN ĐĂK HÀ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập Đăk Rem

Xã Đăk Pxi

5.0

5.0

9.16

7.66

 

 

2,356,000

IV

HUYỆN TU MƠ RÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập Long Tam

Xã Tê Xăng

10.0

 

10.0

 

 

 

2,750,000

V

HUYỆN KON PLÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thủy lợi Vi Pờ Ê

Xã Pờ Ê

7.0

 

7.0

 

 

 

106,000

2

Thủy lợi Nước Rưng

5.0

 

5.0

 

 

 

1,597,430

3

Thủy lợi G Ron

8.0

 

8.0

 

 

 

889,572

4

Thủy lợi Nước Ra Po

3.0

 

3.0

 

 

 

181,862

5

Thủy lợi Đăk La

Xã Hiếu

5.0

 

5.0

 

 

 

1,612,046

6

Thủy lợi Nước Dét

7.0

 

7.0

 

 

 

1,667,000

7

Thủy lợi Nước Ly

Xã Đăk Ring

4.0

 

4.0

 

 

 

122,541

8

Thủy lợi Tăng Pơ

5.0

 

5.0

 

 

 

599,000

9

Thủy lợi Nước Cho

5.0

 

5.0

 

 

 

1,400,000

10

Thủy lợi Đăk Chờ

11.0

 

11.0

 

 

 

133,233

11

Thủy lợi Nước La

Xã Măng Bút

6.4

 

6.4

 

 

 

1,350,000

12

Đập thủy lợi Nước Lang 2

5.0

 

5.2

 

 

 

561,260

13

Thủy lợi Nước Klung

3.5

 

3.5

 

 

 

862,806

14

Thủy lợi Nước Liếc

1.7

 

1.7

 

 

 

289,868

15

Thủy lợi Nước Mẽ

1.3

 

1.3

 

 

 

355,047

16

Thủy lợi Đăk Ka Lung

5.0

 

5.5

 

 

 

1,300,000

17

Thủy lợi Nước Giắc

10.0

 

10.0

 

 

 

498,776

18

Thủy lợi Nước Ring

11.0

 

11.0

 

 

 

1,802,466

19

Thủy lợi thôn Tu Thôn

Xã Đăk Nên

5.0

 

5.0

 

 

 

650,000

20

Thủy lợi thôn Tu Ngú

6.0

 

6.0

 

 

 

238,000

21

Thủy lợi Măng Pành

Xã Măng Cành

5.3

 

5.3

 

 

 

400,000

22

thủy lợi Nước Ri Chân

4.6

 

4.6

 

 

 

500,000

23

thủy lợi Nước Lô 2

18.0

 

18.0

 

 

 

913,700

24

Thủy lợi Nước Reo

19.1

 

19.1

 

 

 

700,000

25

Thủy lợi Đăk Ne

5.0

 

5.0

 

 

 

1,573,606

26

Đập thủy lợi cấp nước khu quy hoạch phát triển rau - hoa - quả và các loại cây trồng khác gắn với phát triển du lịch trên địa bàn huyện Kon Plông

 

100.0

 

100.0

 

 

14,488,211

 

 

 

Eva ua on On y. Crea ed w h Aspose Ce s  o   NET Copyrigh 2003   2020 Aspose Pty L d

 

27

Hệ thống cấp nước tưới khu rau hoa quả xứ lạnh

Xã Măng Cành

 

76.0

 

76.0

 

 

32,000,000

28

Hệ thống cấp NSH khu quy hoạch rau hoa quả và các loại cây trồng khác gắn với du lịch sinh thái huyện

 

30.0

 

30.0

 

 

14,999,980

29

Thủy lợi Măng Tiang

25.0

 

25.0

 

 

 

12,393,816

30

Thủy lợi Nước Ri

Ngọc Tem

4.0

 

4.0

 

 

 

620,000

31

Thủy lợi Nước Rôm

3.0

 

3.0

 

 

 

350,000

32

Thủy lợi Nước Knor

Đăk Tăng

6.0

 

5.0

 

 

 

823,785

33

Thủy lợi Vi Rơ Ngheo

10.0

 

10.0

 

 

 

500,000

34

Thủy lợi Nước Chiang

5.0

 

5.0

 

 

 

721,925

35

Thủy lợi Nước Tu Ving

6.0

 

6.0

 

 

 

721,000

36

Thủy lợi Đăk Pờ Rồ

7.0

 

7.0

 

 

 

1,588,810

37

Thủy lợi Măng Móc

10.0

 

10.0

 

 

 

1,726,691

38

Thủy lợi Nước Xia

5.0

 

5.0

 

 

 

549,649

39

Thủy lợi Nước Lu

TT Măng Đen

10.0

 

10.0

 

 

 

347,454

VI

HUYỆN IA H'DRAI

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ chứa nước số 2 trung tâm hành chính huyện

Xã Ia Tơi

20.0

60.0

 

 

 

 

6,797,424

2

Thủy lợi Hồ chứa nước xã IV (Thôn 1 thôn 2, xã Ia Đal, huyện Ia H’Drai)

Xã Ia Dal

15.0

45.0

 

 

 

 

10,144,883

3

Hồ chứa nước và các hạng mục phụ trợ khu dân cư phía Đông trung tâm xã Ia Tơi

Xã Ia Tơi

Nâng cao mực nước ngầm, tạo cảnh quan, điều hòa khí hậu…

 

 

 

 

3,086,345

4

Cấp nước sinh hoạt xã Ia Dom. Hạng mục: Đập đất, tràn xả lũ và hệ thống cấp nước

Xã Ia Dom

 

-

30.0

 

 

 

 

4,559,616

52

TỔNG CỘNG

 

332.85

350.00

303.71

215.66

-

-

137,083,535