Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2024/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 01 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc tài nguyên nước dưới đất;

Căn cứ Thông tư số 41/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với viên chức quan trắc tài nguyên môi trường, điều tra cơ bản tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định định mức kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động quan trắc môi trường;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định về việc hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Thực hiện Thông báo số 80/TB-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tạo phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 58 - khóa X;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 139/TTr-STNMT ngày 20 tháng 3 năm 2024; Báo cáo thẩm định số 36/BC-STP ngày 06 tháng 3 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá quan trắc tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương, gồm các nội dung chính sau:

Phụ lục 1. Đơn giá quan trắc động thái nước dưới đất;

Phụ lục 2. Đơn giá phân tích chất lượng môi trường nước dưới đất.

Phụ lục 3. Hướng dẫn áp dụng đơn giá quan trắc tài nguyên nước.

(Chi tiết phụ lục kèm theo)

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Đơn giá này áp dụng cho các hoạt động quan trắc động thái và phân tích chất lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh lấy từ nguồn ngân sách nhà nước.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.

2. Giao Sở Tài chính phối hợp các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đơn giá quan trắc tài nguyên nước dưới đất.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2024. Quy định tại khoản 4, khoản 11 Điều 1 Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương sẽ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- UB Thường vụ Quốc hội;
- Bộ Tài chính, Bộ TNMT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBPMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp (để kiểm tra, giám sát);
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- CSDLQG về pháp luật (Sở Tư pháp);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- LĐVP, CV, TH, HCTC;

- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Mai Hùng Dũng

 


PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC ĐỘNG THÁI NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 07/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị tính: đồng

TT

Tên sản phẩm

ĐVT

Điều kiện áp dụng

Chi phí nhân công

Chi phí vật liệu

Chi phí công cụ, dụng cụ

Chi phí thiết bị

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (I%)

Đơn giá

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)= (1)+(2) +(3)+(4)

(6)= (5)*I%

(7)= (5)+(6)

I

CÔNG TÁC NGOẠI NGHIỆP

1.1

Quan trắc mực nước, lưu lượng, nhiệt độ nước

(a)

Giếng quan trắc nhà nước đầu tư

1

Quan trắc thủ công ngày 1 lần đo

1 lần đo

CLDC <5

205.968

33.363

13.412

 

252.744

50.549

303.300

CLDC 5-15

234.708

33.363

15.225

 

283.296

56.659

340.000

CLDC 16-25

277.817

33.363

18.125

 

329.306

65.861

395.200

CLDC 26-35

316.137

33.363

20.662

 

370.163

74.033

444.200

CLDC > 35

354.457

33.363

23.200

 

411.020

82.204

493.200

2

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi tự động truyền số liệu

tháng/điểm

CLDC <5

599.516

94.621

39.523

367.678

1.101.338

220.268

1.321.600

CLDC 5-15

667.287

94.621

44.026

409.565

1.215.499

243.100

1.458.600

CLDC 16-25

761.124

94.621

50.030

465.415

1.371.189

274.238

1.645.400

CLDC 26-35

844.535

94.621

55.533

516.611

1.511.299

302.260

1.813.600

CLDC >35

927.946

94.621

61.036

567.806

1.651.409

330.282

1.981.700

(b)

Giếng khai thác doanh nghiệp đầu tư

1

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi tự động truyền số liệu

tháng/điểm

CLDC <5

302.364

47.989

19.878

 

370.232

74.046

444.300

CLDC 5-15

333.644

47.989

22.143

 

403.775

80.755

484.500

CLDC 16-25

380.562

47.989

25.162

 

453.713

90.743

544.500

CLDC 26-35

422.268

47.989

27.930

 

498.187

99.637

597.800

CLDC >35

463.973

47.989

30.698

 

542.660

108.532

651.200

1.2

Lấy mẫu nước ở Lỗ khoan, giếng

mẫu

CLDC <5

715.890

165.357

60.259

236.283

1.177.789

235.558

1.413.300

CLDC 5-15

781.827

165.357

65.281

255.974

1.268.438

253.688

1.522.100

CLDC 16-25

857.184

165.357

71.737

281.290

1.375.568

275.114

1.650.700

CLDC 26-35

932.540

165.357

78.193

306.606

1.482.697

296.539

1.779.200

CLDC > 35

1.017.317

165.357

85.367

334.735

1.602.776

320.555

1.923.300

1.3

Quan trắc chất lượng nước tại thực địa

mẫu

CLDC <5

274.059

39.584

13.240

11.746

338.629

67.726

406.400

CLDC 5-15

315.168

39.584

15.208

13.492

383.453

76.691

460.100

CLDC 16-25

369.980

39.584

17.892

15.873

443.329

88.666

532.000

CLDC 26-35

431.643

39.584

20.933

18.571

510.733

102.147

612.900

CLDC >35

486.455

39.584

23.438

20.794

570.271

114.054

684.300

1.4

Bơm thau rửa công trình quan trắc

 

 

1.4.1

Lắp đặt - tháo dỡ thiết bị bơm nén khí (0-25m)

lần

-

5.489.146

4.104

161.774

 

5.655.025

1.131.005

6.786.000

1.4.2

Tiến hành bơm nước thau rửa bằng máy bơm nén khí

ca

-

1.134.121

1.683.963

53.396

360.000

3.231.480

646.296

3.877.800

1.4.3

Đo hồi phục sau khi bơm

ca

-

928.921

12.534

45.561

 

987.017

197.403

1.184.400

II

CÔNG TÁC NỘI NGHIỆP CỦA QUAN TRẮC VIÊN

2.1

Xử lý số liệu quan trắc mực nước, nhiệt độ và chiều sâu công trình quan trắc cho giếng khoan hoặc lưu lượng cho điểm lộ

100 số liệu

-

1.721.115

242.462

111.250

3.047

2.077.875

311.681

2.389.600

2.2

Xử lý số liệu lấy mẫu nước

mẫu

-

44.349

22.048

5.978

305

72.679

10.902

83.600

2.3

Xử lý số liệu quan trắc chất lượng nước tại thực địa

mẫu

-

219.051

22.048

15.452

762

257.312

38.597

295.900

2.4

Xử lý kết quả bơm thông rửa công trình quan trắc

công trình

-

170.573

20.012

14.682

914

206.181

30.927

237.100

III

NỘI NGHIỆP VĂN PHÒNG

3.1

Lập kế hoạch quan trắc hàng năm

100 số liệu

-

604.913

141.727

25.998

3.808

776.446

116.467

892.900

3.2

Cập nhật cơ sở dữ liệu

100 số liệu

-

225.720

33.529

18.688

4.722

282.660

42.399

325.100

3.3

Tổng hợp báo cáo kết quả vận hành mạng quan trắc và đánh giá diễn biến số lượng, chất lượng nước

100 số liệu

-

302.456

81.139

42.102

8.074

433.771

65.066

498.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- CLDC 5-15: Cự li di chuyển từ 5 đến 15km.

Ghi chú:

1. Chi phí chung áp dụng theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường:

+ Ngoại nghiệp I = 20%

+ Nội nghiệp I =15%

2. Đơn giá trên không bao gồm chi phí hiệu chuẩn/kiểm định thiết bị quan trắc, chi phí thuê bao internet phục vụ cho quá trình truyền nhận dữ liệu.

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 07/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị tính: đồng

Stt

Tên thông số

Nhân công

Dụng cụ

Thiết bị

Vật liệu

Tổng chi phí trực tiếp làm tròn

Chi phí quản lý chung 15%

Đơn giá (đã bao gồm chi phí quản lý chung 15%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)= (3)+(4)+(5)+(6)

(8)= (7)*15%

(9)=(8)+(7)

1

Chất rắn lơ lửng (SS)

87.620

4.403

30.366

14.012

136.400

20.500

156.900

2

Chất rắn tổng số (TS)

77.566

4.403

30.366

14.012

126.300

18.900

145.200

3

Độ cứng tổng số theo CaCO3

77.566

7.929

40.061

28.925

154.500

23.200

177.700

4

Amoni (NH4+)

87.620

31.012

44.459

12.255

175.300

26.300

201.600

5

Nitrite (NO2-)

87.620

28.108

53.678

22.824

192.200

28.800

221.000

6

Nitrate (NO3-)

87.620

28.457

44.459

17.082

177.600

26.600

204.200

7

Chỉ số permanganat

87.620

11.775

41.387

16.878

157.700

23.700

181.400

8

Oxyt Silic (SiO3)

99.471

28.457

44.459

17.138

189.500

28.400

217.900

9

Tổng N

165.785

14.895

64.369

19.658

264.700

39.700

304.400

10

Tổng P

153.943

29.308

59.557

19.159

262.000

39.300

301.300

11

Sulphat (SO42-)

87.620

16.087

38.869

20.493

163.100

24.500

187.600

12

Photphat (PO43-)

99.471

27.664

51.324

18.280

196.700

29.500

226.200

13

Clorua (Cl-)

77.566

10.452

39.285

36.159

163.500

24.500

188.000

14

Florua (F-)

99.471

27.664

44.459

99.789

271.400

40.700

312.100

15

Sulfua (S2-)

99.471

31.228

44.459

4.783

179.900

27.000

206.900

16

Kim loại nặng (Pb)

225.293

57.339

140.121

25.625

448.400

67.300

515.700

17

Kim loại nặng (Cd)

225.293

57.339

140.121

25.625

448.400

67.300

515.700

18

Kim loại nặng (As)

225.293

81.727

157.698

21.846

486.600

73.000

559.600

19

Kim loại nặng (Hg)

225.293

83.274

157.698

46.759

513.000

77.000

590.000

20

Kim loại nặng (Se)

225.293

81.727

157.698

21.846

486.600

73.000

559.600

21

Crom (VI)

99.471

27.664

44.459

24.300

195.900

29.400

225.300

22

Kim loại (Cu)

165.785

20.532

153.236

28.983

368.500

55.300

423.800

23

Kim loại (Zn)

165.785

20.532

153.236

28.983

368.500

55.300

423.800

24

Kim loại (Mn)

165.785

20.532

153.236

28.983

368.500

55.300

423.800

25

Kim loại (Fe)

165.785

20.532

153.236

28.983

368.500

55.300

423.800

26

Kim loại (Cr)

165.785

20.532

153.236

28.983

368.500

55.300

423.800

27

Kim loại (Ni)

165.785

20.532

153.236

28.983

368.500

55.300

423.800

28

Xyanua (CN-)

153.943

20.824

112.054

41.333

328.200

49.200

377.400

29

Coliform

165.785

10.786

47.561

161.917

386.000

57.900

443.900

30

E.coli

165.785

10.786

47.561

161.917

386.000

57.900

443.900

31

Hóa chất bảo vệ thực vật nhóm Clo hữu cơ

530.100

131.363

289.244

964.412

1.915.100

287.300

2.202.400

32

Hóa chất bảo vệ thực vật nhóm Photpho hữu cơ

530.100

131.363

289.244

964.412

1.915.100

287.300

2.202.400

33

Phenol

212.040

35.718

68.831

55.696

372.300

55.800

428.100

34

Phân tích đồng thời các kim loại

238.545

9.422

181.535

511.471

941.000

141.200

1.082.200


 

PHỤ LỤC II

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 07/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

1. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 01/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật Quan trắc và dự báo tài nguyên nước. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

2. Đơn giá tính cho vùng có điều kiện áp dụng như sau (K=1):

2.1. Công tác ngoại nghiệp

- Khoảng cách giữa công trình trong 01 điểm quan trắc ≤ 1 km;

- Khoảng cách giữa các điểm quan trắc: 16-25 km;

- Điều kiện chế độ đo: 01 lần/ngày đối với quan trắc bằng dây đo điện xách tay vùng không ảnh hưởng triều và 12 lần/ngày vùng ảnh hưởng triều hoặc khai thác nước dưới đất (NDĐ);

- Công trình quan trắc có chiều sâu nghiên cứu ≤ 150m;

- Số chỉ tiêu quan trắc chất lượng nước tại thực địa: 04 chỉ tiêu trong số các chỉ tiêu sau: Nhiệt độ, pH, Eh, DO, Cl-, Ec và NH4+.

2.2. Công tác nội nghiệp

- Điều kiện chuẩn số liệu nội nghiệp như sau:

+ Đối với công trình quan trắc 1 lần/ngày: 1 số liệu là kết quả của 1 lần quan trắc, bao gồm các yếu tố nhiệt độ, mực nước và có tối đa 90 số liệu một năm;

3. Trường hợp quan trắc khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá của từng công việc sẽ được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh, cụ thể như sau:

3.1. Công tác ngoại nghiệp

Bảng 1. Hệ số điều chỉnh số lượng công trình quan trắc (Kctqt)

TT

Công việc

Số công trình/điểm

1

2 - 3

4 - 6

1

Quan trắc 1 lần/ngày

1,00

1,20

1,49

2

Quan trắc ≥ 12 lần/ngày

1,00

1,35

1,80

Bảng 2. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu công trình quan trắc  (đo chiều sâu và đo nhiệt độ - Kcsqt)

TT

Chiều sâu công trình quan trắc (m)

Kcsqt

1

≤ 150 

1,00

2

151 - 200

1,02

3

201 - 300

1,05

4

301 - 400

1,07

5

401 - 500

1,09

Bảng 3. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu đặt ống dẫn nước hoặc máy bơm (Kcsb)

TT

Chiều sâu đặt ống dẫn nước hoặc máy bơm (m)

Kcsb

1

0 - 25

1,00

2

26 - 50

1,39

3

51 - 100

1,66

4

101 - 150

2,26

5

151 - 300

3,24

Bảng 4. Hệ số điều chỉnh quan trắc chất lượng nước tại thực địa theo số chỉ tiêu quan trắc (Kct)

TT

Chỉ tiêu quan trắc

Kct

1

3 chỉ tiêu

1,0

2

4 - 6 chỉ tiêu

1,1

3.2. Công tác nội nghiệp văn phòng

Bảng 5. Hệ số điều chỉnh nội nghiệp theo tần suất quan trắc (Kts)

TT

Công việc

Kts

1

Quan trắc 1 lần/ngày (90 số liệu/1 công trình/1 năm)

1,0

2

Quan trắc ≥ 12 lần/ngày

1,5

4. Cách tính đơn giá:

Trong trường hợp quan trắc tài nguyên nước khác điều kiện áp dụng (hệ số k=1) thì đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh tương ứng, đơn giá được tính theo công thức sau:

Trong đó:

- G là đơn giá của công việc có hệ số điều chỉnh;

- G1 là đơn giá của công việc ở điều kiện áp dụng (hệ số 1);

- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i theo mức độ phức tạp của từng yếu tố ảnh hưởng đến mức đơn giá;

- n là số các hệ số điều chỉnh.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 07/2024/QĐ-UBND về đơn giá quan trắc tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương

  • Số hiệu: 07/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/04/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Người ký: Mai Hùng Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/04/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản