- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 3Luật giá 2012
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật khí tượng thủy văn 2015
- 6Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ
- 7Thông tư 36/2016/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 12Luật Bảo vệ môi trường 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4639/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 8/12/2015 quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ngành quan trắc tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 5/01/2005 giữa Bộ Nội vụ - Bộ Lao động thương binh và xã hội - Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc miền núi hướng dẫn về phụ cấp khu vực cụ thể đối với từng tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao TSCĐ tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và TSCĐ do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 36/2016/TT-BTNMT ngày 08/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 753/TTr-STNMT ngày 07/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ Đơn giá hoạt động trạm thủy văn tự động, Đơn giá hoạt động của trạm Quan trắc tài nguyên nước mặt tự động, liên tục, cố định và Đơn giá Quan trắc tài nguyên nước dưới đất tự động, liên tục, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai” bao gồm:
1. Đơn giá hoạt động trạm thủy văn tự động (Chi tiết theo Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này). Trong đó bao gồm:
- Đơn giá hoạt động trạm thủy văn đo lưu lượng chất lơ lửng tự động.
- Đơn giá hoạt động trạm thủy văn đo lưu lượng nước tự động.
- Đơn giá hoạt động trạm thủy văn đo mực nước tự động.
2. Đơn giá hoạt động của trạm Quan trắc tài nguyên nước mặt tự động, liên tục, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai (tính bằng đơn giá hoạt động trạm thủy văn đo lưu lượng nước tự động).
3. Đơn giá hoạt động của trạm Quan trắc tài nguyên nước dưới đất tự động, liên tục, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai (tính bằng đơn giá trạm thủy văn đo mực nước tự động).
Đơn giá hoạt động trạm thủy văn tự động, Đơn giá hoạt động của trạm Quan trắc tài nguyên nước mặt tự động, liên tục, cố định và Đơn giá trạm Quan trắc tài nguyên nước dưới đất tự động, liên tục, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các dự án, nhiệm vụ có sử dụng Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Bộ đơn giá này áp dụng thực hiện cho công tác lập, giao dự toán, quản lý sử dụng và thanh quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành liên quan sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước và được áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh. Đơn giá sản phẩm bao gồm các đơn giá thành phần sau:
1.1. Đơn giá nhân công: Là giá trị lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Nội dung của đơn giá nhân công bao gồm:
a) Chi phí công lao động kỹ thuật: Được tính bằng định mức lao động của từng bước công việc nhân với đơn giá công lao động kỹ thuật của định biên cấp bậc công việc theo “Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ngành quan trắc Tài nguyên & Môi trường”.
b) Thời gian làm việc theo chế độ quy định như sau:
- Thời gian làm việc trong năm: 238 ngày.
- Thời gian làm việc trong một tháng bình quân: 20 ngày.
- Thời gian làm việc trong 01 ngày là 8 giờ cho những công việc bình thường.
d) Phụ cấp khu vực được tạm tính trong đơn giá là 0,1 và được điều Chính phủ hợp với hệ số phụ cấp khu vực tại địa bàn thực tế triển khai thực hiện.
đ) Lương cơ bản theo hệ số cấp bậc công việc.
e) Tiền lương tối thiểu 1.490.000 đồng/tháng.
g) Các khoản đóng góp BHXH, BHTNLĐ-BNN, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn là 23.5% gồm: BHXH 17%; BHTNLĐ-BNN: 0,5%; BHYT 3%; BHTN 1%; KPCĐ 2%.
1.2. Đơn giá vật tư và thiết bị:
a) Đơn giá dụng cụ, thiết bị và vật liệu bao gồm giá trị sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu:
- Đơn giá sử dụng vật liệu: Là giá trị vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- Đơn giá sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là giá trị dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 10% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ. Dụng cụ được xác định là nhỏ, phụ khi giá trị của dụng cụ nhỏ hơn năm triệu đồng và thời gian sử dụng dưới 1 năm.
b) Số ca máy sử dụng một năm: 238 ca.
c) Số năm sử dụng từng nhóm thiết bị: Theo quy định hiện hành của Nhà nước.
d) Đối với một trạm có nhiều bộ môn khác nhau, một hoặc nhiều chủng loại thiết bị, dụng cụ, vật liệu giống nhau và chức năng làm việc như nhau thì chỉ tính thiết bị, dụng cụ, vật liệu của trạm theo một bộ môn.
1.3. Chi phí chung: Là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện, chi phí này được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp Nội nghiệp 15%.
2. Những chi phí được tính bổ sung ngoài đơn giá:
- Chi phí trông coi, bảo vệ đối với các trạm khí tượng thủy văn tự động và công tác phí duy tu, bảo dưỡng.
- Chi phí công trình nhà trạm, công trình chuyên môn, phương tiện đo, máy, thiết bị đo có giá trị lớn (Nhà trạm, công trình cáp, nối, cầu công tác; giếng tự ghi; công trình bậc cọc, thủy chí; thiết bị đo lưu lượng nước tự động theo nguyên lý siêu âm Doppler).
- Chi phí thiết bị, dụng cụ, vật liệu thay thế, hư hỏng đột xuất.
3. Điều chỉnh đơn giá: Trường hợp đơn giá vật liệu, dụng cụ có biến động tăng, giảm 20% thì Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định bổ sung điều chỉnh đơn giá cho phù hợp. Khi Chính phủ quy định mức tiền lương cơ sở khác mức 1.490.000 đồng thì được tính bổ sung chênh lệch giữa mức tiền lương mới với mức tiền lương cũ. Khi áp dụng đơn giá nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh kịp thời.
4. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
I.1. TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ HOẠT ĐỘNG TRẠM THỦY VĂN TỰ ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số 4639/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung | Định mức LĐKT (công/ năm) | Chi phí nhân công | Chi phí thiết bị | Chi phí dụng cụ (đã cộng 10% dụng cụ nhỏ, phụ) | Chi phí vật liệu | Chi phí phụ cấp khu vực (hệ số 0,1) | Chi phí trực tiếp | Chi phí quản lý chung (15%) | Thành tiền (đồng/ngày) |
A | B |
| 1 | 2 | 3 | 4 |
| 5 | 6=15%*5 | 7=5+6 |
1 | Trạm thủy văn đo lưu lượng chất lơ lửng tự động | 123 | 146,953 | 397,894 | 10,859 | 125,548 | 3,850 | 685,105 | 102,766 | 787,871 |
2 | Trạm thủy văn đo lưu lượng nước tự động | 117 | 139,728 | 383,556 | 9,843 | 123,897 | 3,662 | 660,686 | 99,103 | 759,788 |
3 | Trạm thủy văn đo mực nước tự động | 93 | 111,086 | 369,218 | 9,149 | 121,327 | 2,911 | 613,691 | 92,054 | 705,745 |
I.2. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG HOẠT ĐỘNG TRẠM THỦY VĂN TỰ ĐỘNG
Đơn vị tính: Đồng
STT | Thông số | Định biên | Định mức (công/ năm) | Đơn giá nhân công (đồng/ngày) | Chi phí nhân công (đồng/năm) | Chi phí nhân công (đồng/ngày) |
1 | Trạm thủy văn đo lưu lượng chất lơ lửng tự động | 01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3, bậc 4 | 57 | 317,426 | 18,093,275 | 76,022 |
01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4, bậc 5 | 66 | 255,781 | 16,881,536 | 70,931 | ||
1.1 | Tự động quan trắc liên tục các yếu tố thủy văn | 01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3, bậc 4 | 0 | 317,426 | 0 | 0 |
01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4, bậc 5 | 0 | 255,781 | 0 | 0 | ||
1.2 | Thống kê, tính toán, lập các bảng số liệu thủy văn | 01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3, bậc 4 | 7 | 317,426 | 2,221,981 | 9,336 |
01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4, bậc 5 | 9 | 255,781 | 2,302,028 | 9,672 | ||
1.3 | Kiểm soát, chính lý số liệu quan trắc thủy văn | 01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3, bậc 4 | 7 | 317,426 | 2,221,981 | 9,336 |
01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4, bậc 5 | 9 | 255,781 | 2,302,028 | 9,672 | ||
1.4 | Duy tu, bảo dưỡng máy, thiết bị, công trình | 01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3, bậc 4 | 25 | 317,426 | 7,935,647 | 33,343 |
01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4, bậc 5 | 28 | 255,781 | 7,161,864 | 30,092 | ||
1.5 | Dẫn độ cao các trạm thủy văn | 01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3, bậc 4 | 18 | 317,426 | 5,713,666 | 24,007 |
01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4, bậc 5 | 20 | 255,781 | 5.115,617 | 21,494 | ||
2 | Trạm thủy văn đo lưu lượng nước tự động | 01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3, bậc 4 | 54 | 317,426 | 17,140,997 | 72,021 |
01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4, bậc 5 | 63 | 255,781 | 16,114,194 | 67,707 | ||
2.1 | Quan trắc tự động liên tục các yếu tố thủy văn | 01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3, bậc 4 | 0 | 317,426 | 0 | 0 |
01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4, bậc 5 | 0 | 255,781 | 0 | 0 | ||
2 2 | Thống kê, tính toán, lập các bảng số liệu thủy văn | 01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3, bậc 4 | 7 | 317,426 | 2,221,981 | 9.336 |
01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4, bậc 5 | 9 | 255,781 | 2,302,028 | 9,672 | ||
2.3 | Kiểm soát, chính lý số liệu quan trắc thủy văn | 01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3, bậc 4 | 7 | 317,426 | 2,221,981 | 9,336 |
01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4, bậc 5 | 9 | 255,781 | 2,302,028 | 9,672 | ||
2.4 | Duy tu, bảo dưỡng máy, thiết bị, công trình | 01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3, bậc 4 | 22 | 317,426 | 6,983,369 | 29,342 |
01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4, bậc 5 | 25 | 255,781 | 6,394,521 | 26,868 | ||
2.5 | Dẫn độ cao các trạm thủy văn | 01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3, bậc 4 | 18 | 317,426 | 5,713,666 | 24,007 |
01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4, bậc 5 | 20 | 255,781 | 5,115,617 | 21,494 | ||
3 | Trạm thủy văn đo mực nước tự động | 01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3, bậc 4 | 43 | 317,426 | 13,649,313 | 57,350 |
01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4, bậc 5 | 50 | 255,781 | 12,789,043 | 53,735 | ||
3.1 | Quan trắc tự động liên tục các yếu tố thủy văn | 01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3, bậc 4 | 0 | 317,426 | 0 | 0 |
01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4, bậc 5 | 0 | 255,781 | 0 | 0 | ||
3.2 | Thống kê, tính toán, lập các bảng số liệu thủy văn | 01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3, bậc 4 | 5 | 317,426 | 1,587,129 | 6,669 |
01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4, bậc 5 | 6 | 255,781 | 1,534,685 | 6,448 | ||
3.3 | Kiểm soát, chính lý số liệu quan trắc thủy văn | 01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3, bậc 4 | 5 | 317,426 | 1,587,129 | 6,669 |
01 Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4, bậc 5 | 6 | 255,781 | 1,534,685 | 6,448 |
I.3. ĐƠN GIÁ THIẾT BỊ HOẠT ĐỘNG TRẠM THỦY VĂN TỰ ĐỘNG
Đơn giá tính: Đồng
STT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Số lượng | Thời hạn sử dụng (tháng) | Chu kỳ bảo dưỡng (tháng) | Định mức (thiết bị/ năm) | Đơn giá thiết bị | Chi phí thiết bị (đồng/năm) | Chi phí thiết bị (đồng/ngày) |
I | Tram thủy văn đo lưu lượng chất lơ lửng tự động |
|
|
|
|
|
| 94,698,875 | 397,894 |
1 | Bộ cảm biến đo mực nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Không tiếp xúc với nước | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 210,000,000 | 3,412,500 | 14,338 |
- | Tiếp xúc với nước | bộ | 1 | 60 | 6 | 0.20 | 210,000,000 | 8 400,000 | 35,294 |
2 | Bộ cảm biến đo lưu lượng nước | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 210 000,000 | 3,412,500 | 14,338 |
3 | Bộ cảm biến đo lưu lượng chất lơ lửng | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 210.000,000 | 3,412,500 | 14,338 |
4 | Bộ cảm biến đo lượng mưa | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 210,000,000 | 3,412,500 | 14,338 |
5 | Bộ cảm biến đo nhiệt độ nước | bộ | 1 | 60 | 6 | 0.20 | 210,000,000 | 8,400,000 | 35,294 |
6 | Bộ lưu giữ số liệu (Datalogger) | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 60,000,000 | 975,000 | 4,097 |
7 | Cáp truyền tín hiệu từ các bộ cảm biến vào bộ lưu giữ số liệu | bộ | 1 | 60 | 6 | 0.20 | 5,000,000 | 200,000 | 840 |
8 | Pin mặt trời cho bộ lưu giữ số liệu | bộ | 1 | 120 | 6 | 0.10 | 160.000,000 | 1,600,000 | 6,723 |
9 | Bộ sạc điện từ pin mặt trời | bộ | 1 | 60 | 6 | 0.20 | 10,000,000 | 400,000 | 1,681 |
10 | Bộ phần mềm kèm theo hệ thống trạm tự động | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 50,000,000 | 812,500 | 3,414 |
11 | Hộp kết nối các bộ cảm biến đo và bộ lưu giữ số liệu (Hộp bảo vệ bộ lưu giữ số liệu) | chiếc | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 5,000,000 | 81,250 | 341 |
12 | Hệ thống truyền số liệu tự động từ trạm về Trung tâm thu thập số liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Bộ truyền số liệu qua vô tuyến sóng ngắn radio tại trạm (gồm: ăng ten, dây cáp, modem) | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 6,000,000 | 97,500 | 410 |
- | Bộ lặp repeater | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 1,200,000 | 19,500 | 82 |
- | Bộ truyền số liệu qua đường Internet (gồm: cáp, modem) | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 1,500,000 | 24,375 | 102 |
- | Bộ truyền số liệu qua vệ tinh (gồm: Chảo ăng ten vệ tinh, dây cáp và modem) | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 11,000,000 | 178,750 | 751 |
- | Bộ truyền tín hiệu qua mạng di động GSM/GPRS (gồm: ăng ten, dây cáp và modem) | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 6,000,000 | 97,500 | 410 |
13 | Bộ chống sét trực tiếp | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 250,000,000 | 4,062,500 | 17,069 |
14 | Thiết bị cắt lọc sét đường nguồn cấp điện | bộ | 1 | 36 | 6 | 0.33 | 150,000,000 | 16,500,000 | 69,328 |
15 | Thiết bị cắt lọc sét đường tín hiệu (từ bộ cảm ứng vào bộ lưu giữ số liệu) | bộ | 1 | 36 | 6 | 0.33 | 180,000,000 | 19,800,000 | 83,193 |
16 | Thiết bị cắt lọc sét cho đường truyền số liệu | bộ | 1 | 36 | 6 | 0.33 | 150,000,000 | 16,500,000 | 69,328 |
17 | Cột lắp các bộ cảm biến và phụ kiện | bộ | 1 | 120 | 6 | 0.10 | 120,000,000 | 1,200,000 | 5,042 |
18 | Cột lắp bộ lặp repeater và phụ kiện | bộ | 1 | 120 | 6 | 0.1 | 120,000,000 | 1,200,000 | 5,042 |
19 | Hàng rào bảo vệ | bộ | 1 | 120 | 12 | 0.1 | 50,000,000 | 500,000 | 2,101 |
II | Trạm thủy văn đo lưu lượng nước tự động |
|
|
|
|
|
| 91,286,375 | 383,556 |
1 | Bộ cảm biến đo mực nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Không tiếp xúc với nước | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 210,000,000 | 3,412,500 | 14,338 |
- | Tiếp xúc với nước | bộ | 1 | 60 | 6 | 0.20 | 210,000,000 | 8,400,000 | 35,294 |
2 | Bộ cảm biến đo lưu lượng nước | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 210,000,000 | 3,412,500 | 14,338 |
4 | Bộ cảm biến đo lượng mưa | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 210,000,000 | 3,412,500 | 14,338 |
5 | Bộ cảm biến đo nhiệt độ nước | bộ | 1 | 60 | 6 | 0.20 | 210,000,000 | 8400,000 | 35,294 |
6 | Bộ lưu giữ số liệu (Datalogger) | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 60,000,000 | 975,000 | 4,097 |
7 | Cáp truyền tín hiệu từ các bộ cảm biến vào bộ lưu giữ số liệu | bộ | 1 | 60 | 6 | 0.20 | 5,000,000 | 200,000 | 840 |
8 | Pin mặt trời cho bộ lưu giữ số liệu | bộ | 1 | 120 | 6 | 0.10 | 160,000,000 | 1,600,000 | 6,723 |
9 | Bộ sạc điện từ pin mặt trời | bộ | 1 | 60 | 6 | 0.20 | 10,000,000 | 400.000 | 1,681 |
10 | Bộ phần mềm kèm theo hệ thống trạm tự động | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 50,000,000 | 812,500 | 3,414 |
11 | Hộp kết nối các bộ cảm biến đo và bộ lưu giữ số liệu (Hộp bảo vệ bộ lưu giữ số liệu) | chiếc | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 5,000,000 | 81,250 | 341 |
12 | Hệ thống truyền số liệu tự động từ trạm về Trung tâm thu thập số liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Bộ truyền số liệu qua vô tuyến sóng ngắn radio tại trạm (gồm: ăng ten, dây cáp, modem) | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 6,000,000 | 97,500 | 410 |
- | Bộ lặp repeater | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 1,200,000 | 19,500 | 82 |
- | Bộ truyền số liệu qua đường Internet (gồm: cáp, modem) | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 1,500,000 | 24,375 | 102 |
- | Bộ truyền số liệu qua vệ tinh (gồm: Chảo ăng ten vệ tinh, dây cáp và modem) | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 11,000,000 | 178,750 | 751 |
- | Bộ truyền tín hiệu qua mạng di động GSM/GPRS (gồm: ăng ten, dây cáp và modem) | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 6,000,000 | 97,500 | 410 |
13 | Bộ chống sét trực tiếp | bộ | 1 | 96 | 6 | 0.13 | 250,000,000 | 4,062,500 | 17,069 |
14 | Thiết bị cắt lọc sét đường nguồn cấp điện | bộ | 1 | 36 | 6 | 0.33 | 150,000,000 | 16,500,000 | 69,328 |
15 | Thiết bị cắt lọc sét đường tín hiệu (từ bộ cảm ứng vào bộ lưu giữ số liệu) | bộ | 1 | 36 | 6 | 0.33 | 180,000,000 | 19.800,000 | 83,193 |
16 | Thiết bị cắt lọc sét cho đường truyền số liệu | bộ | 1 | 36 | 6 | 0.33 | 150,000,000 | 16,500.000 | 69,328 |
17 | Cột lấp các bộ cảm biến và phụ kiện | bộ | 1 | 120 | 6 | 0.10 | 120,000,000 | 1,200,000 | 5,042 |
18 | Cột lắp bộ lặp repeater và phụ kiện | bộ | 1 | 120 | 6 | 0.10 | 120,000,000 | 1,200 000 | 5,042 |
I.4. ĐƠN GIÁ DỤNG CỤ HOẠT ĐỘNG TRẠM THỦY VĂN TỰ ĐỘNG
Đơn giá tính: Đồng
TT | Danh mục | DVT | Thời hạn sử dụng (tháng) | Chu kỳ bảo dưỡng (tháng) | Định mức (dụng cụ/năm) | Đơn giá dụng cụ | Chi phí dụng cụ (đồng/ năm) | Chi phí dụng cụ (đồng/ ngày) | Chi phí dụng cụ (đã cộng 10% dụng cụ nhỏ, phụ) (đồng/ngày) |
I | Trạm thủy văn đo lưu lượng chất lơ lửng tự động |
|
|
|
|
| 2,349,580 | 9,872 | 10,859 |
A | Dụng cụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dụng cụ lấy mẫu nước | chiếc | 60 |
| 0.2 | 5,000,000 | 200,000 | 840 | 924 |
2 | Thùng đựng mẫu nước | chiếc | 60 |
| 0.2 | 1.100,000 | 44,000 | 185 | 203 |
3 | Thước quan trắc | cái | 36 |
| 0.33 | 600,000 | 66,000 | 277 | 305 |
4 | Sào đo sâu | chiếc | 60 |
| 0.2 | 500,000 | 20,000 | 84 | 92 |
5 | Bộ dụng cụ cơ khí | bộ | 60 |
| 0.03 | 2,500,000 | 15,000 | 63 | 69 |
6 | Đồng hồ đo điện vạn năng | chiếc | 96 |
| 002 | 1 500,000 | 3,750 | 16 | 17 |
7 | Đồng hồ đo điện trở đất | chiếc | 96 |
| 0.02 | 9.000,000 | 22,500 | 95 | 104 |
8 | Ắc quy cho bộ lưu giữ số liệu | chiếc | 24 | 6 | 0.5 | 1,800,000 | 450,000 | 1.891 | 2,080 |
9 | Ắc quy dùng cho bộ lặp repeater (radio) | chiếc | 24 | 6 | 0.08 | 1 800,000 | 72,000 | 303 | 333 |
10 | Bộ sạc điện cho ắc quy | chiếc | 60 | 6 | 0.2 | 950,000 | 38,000 | 160 | 176 |
11 | Bộ gá lắp các bộ cảm biến, bộ lưu giữ số liệu, bộ truyền tin.... | chiếc | 96 | 6 | 0.13 | 6,000,000 | 97.500 | 410 | 451 |
B | Dụng cụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thang nhôm | chiếc | 60 |
| 0.2 | 1,380.000 | 55,200 | 232 | 255 |
2 | Búa tạ | chiếc | 60 |
| 0.2 | 250,000 | 10 000 | 42 | 46 |
3 | Cọc sắt | cái | 60 |
| 0.2 | 200,000 | 8,000 | 34 | 37 |
4 | Thước dây | cuộn | 60 |
| 02 | 160,000 | 6,400 | 27 | 30 |
5 | Thước kỹ thuật | bộ | 60 |
| 0.2 | 250,000 | 10,000 | 42 | 46 |
6 | Dao phát cây | cái | 24 |
| 0.5 | 150,000 | 37,500 | 158 | 173 |
7 | Cuốc | cái | 24 |
| 0.5 | 155,000 | 38,750 | 163 | 179 |
8 | Xẻng | cái | 24 |
| 0.5 | 250,000 | 62,500 | 263 | 289 |
9 | Bàn chải sắt | chiếc | 12 |
| 2 | 50.,000 | 100,000 | 420 | 462 |
10 | Chổi sơn | chiếc | 12 |
| 4 | 20,000 | 80000 | 336 | 370 |
11 | Dập gim | chiếc | 60 |
| 0.4 | 56,000 | 4,480 | 19 | 21 |
C | Dụng cụ bảo hộ lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 24 |
| 0.5 | 1.100,000 | 275,000 | 1.155 | 1,271 |
2 | Ủng cao su | Đôi | 24 |
| 0.5 | 230,000 | 57,500 | 242 | 266 |
3 | Ao phao | chiếc | 36 |
| 0.33 | 150,000 | 16,500 | 69 | 76 |
4 | Quần áo mưa bạt | bộ | 24 |
| 0.5 | 600,000 | 150,000 | 630 | 693 |
5 | Mũ cứng | chiếc | 24 |
| 0.5 | 500,000 | 125,000 | 525 | 578 |
6 | Găng tay bảo hộ | đôi | 12 |
| 2 | 90.000 | 180,000 | 756 | 832 |
D | Tài liệu (2 bộ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Luật Khí tượng Thủy văn và các văn bản hướng dẫn liên quan đến Luật | quyển | 60 |
| 0.4 | 500,000 | 40,000 | 168 | 185 |
2 | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc thủy văn | quyển | 60 |
| 0.4 | 250,000 | 20,000 | 84 | 92 |
3 | Quy định kỹ thuật đối với hoạt động của các trạm khí tượng thủy văn tự động | quyển | 60 |
| 0.4 | 250,000 | 20,000 | 84 | 92 |
4 | Quy định hướng dẫn sử dụng và bảo quản trạm quan trắc lưu lượng chất lơ lửng tự động | quyển | 60 |
| 0.4 | 250,000 | 20,000 | 84 | 92 |
5 | Tài liệu kỹ thuật đi kèm theo máy | quyển | 60 |
| 0.4 | 50,000 | 4,000 | 17 | 18 |
II | Trạm thủy văn đo lưu lượng nước tự động |
|
|
|
|
| 2,129,580 | 8,948 | 9,843 |
A | Dụng cụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thùng đựng mẫu nước | chiếc | 60 |
| 0.2 | 1,100,000 | 44,000 | 185 | 203 |
3 | Thước quan trắc | cái | 36 |
| 0.33 | 600,000 | 66,000 | 277 | 305 |
4 | Sào đo sâu | chiếc | 60 |
| 0.2 | 500,000 | 20,000 | 84 | 92 |
5 | Bộ dụng cụ cơ khí | bộ | 60 |
| 0.03 | 2,500,000 | 15,000 | 63 | 69 |
6 | Đồng hồ đo điện vạn năng | chiếc | 96 |
| 0.02 | 1,500,000 | 3,750 | 16 | 17 |
7 | Đồng hồ đo điện trở đất | chiếc | 96 |
| 0.02 | 9,000,000 | 22,500 | 95 | 104 |
8 | Ắc quy cho bộ lưu giữ số liệu | chiếc | 24 | 6 | 0.5 | 1 800,000 | 450,000 | 1,891 | 2,080 |
9 | Ắc quy dùng cho bộ lặp repeater (radio) | chiếc | 24 | 6 | 0.08 | 1 800,000 | 72,000 | 303 | 333 |
10 | Bộ sạc điện cho ắc quy | chiếc | 60 | 6 | 0.2 | 950,000 | 38,000 | 160 | 176 |
11 | Bộ gá lắp các bộ cảm biến, bộ lưu giữ số liệu, bộ truyền tin,... | chiếc | 96 | 6 | 0.13 | 6,000,000 | 97,500 | 410 | 451 |
B | Dụng cụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thang nhôm | chiếc | 60 |
| 0.2 | 1,380,000 | 55,200 | 232 | 255 |
2 | Búa tạ | chiếc | 60 |
| 0.2 | 250,000 | 10,000 | 42 | 46 |
3 | Cọc sắt | cái | 60 |
| 0.2 | 200,000 | 8000 | 34 | 37 |
4 | Thước dây | cuộn | 60 |
| 0.2 | 160,000 | 6,400 | 27 | 30 |
5 | Thước kỹ thuật | bộ | 60 |
| 0.2 | 250,000 | 10,000 | 42 | 46 |
6 | Dao phát cây | cái | 24 |
| 0 5 | 150,000 | 37,500 | 158 | 173 |
7 | Cuốc | cái | 24 |
| 0.5 | 155,000 | 38,750 | 163 | 179 |
8 | Xẻng | cái | 24 |
| 0.5 | 250,000 | 62,500 | 263 | 289 |
9 | Bàn chải sắt | chiếc | 12 |
| 2 | 50,000 | 100,000 | 420 | 462 |
10 | Chổi sơn | chiếc | 12 |
| 3 | 20,000 | 60,000 | 252 | 277 |
11 | Dập gim | chiếc | 60 |
| 0.4 | 56,000 | 4,480 | 19 | 21 |
C | Dụng cụ bảo hộ lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
I.5. ĐƠN GIÁ VẬT LIỆU HOẠT ĐỘNG TRẠM THỦY VĂN TỰ ĐỘNG
Đơn giá tính: Đồng
TT | Danh mục | DVT | Định mức (vật liệu/năm) | Đơn giá vật liệu | Chi phí vật liệu (đồng/năm) | Chi phí vật liệu (đồng/ngày) |
I | Trạm thủy văn đo lưu lượng chất lơ lửng tự động |
|
|
| 29,880,400 | 125,548 |
A | Vật liệu thay thế thường xuyên |
|
|
|
|
|
1 | Hạt hút ẩm silicagel | túi | 2 | 50,000 | 100,000 | 420 |
2 | Hóa chất bổ sung cho hệ thống chống sét | kg | 5 | 110,000 | 550,000 | 2,311 |
B | Vật liệu phục vụ duy tu, bảo dưỡng |
|
|
|
|
|
1 | Dầu bảo quản máy | lít | 1 | 20,000 | 20,000 | 84 |
2 | Xăng | lít | 3 | 20,000 | 60,000 | 252 |
3 | Mỡ công nghiệp | kg | 2 | 80.000 | 160,000 | 672 |
4 | Khăn lau máy | chiếc | 24 | 6,000 | 144,000 | 605 |
5 | Keo silicon | tuýp | 1 | 75,000 | 75,000 | 315 |
6 | Giấy ráp | cái | 4 | 8,000 | 32,000 | 134 |
7 | Sơn chống rỉ | kg | 4 | 180,000 | 720,000 | 3,025 |
8 | Sơn trắng | kg | 4 | 135,000 | 540,000 | 2,269 |
9 | Sơn phun (Bình sơn màu) | bình | 2 | 35,000 | 70,000 | 294 |
10 | Xà phòng | kg | 1 | 10 000 | 10,000 | 42 |
C | Truyền tin, năng lượng |
|
|
|
|
|
1 | Truyền số liệu Internet | gói | 1 | 6,600,000 | 6.600,000 | 27,731 |
2 | Truyền số liệu qua mạng thông tin di động GSM/GPRS | MB | 1200 | 5,500 | 6,600,000 | 27,731 |
3 | Truyền số liệu qua mạng thông tin di động GSM/SMS | Ban tin | 9000 | 733 | 6,597,000 | 27,718 |
4 | Truyền số liệu qua vệ tinh | MB | 120 | 55,000 | 6,600,000 | 27,731 |
5 | Điện tiêu thụ (20kWh/tháng) | kWh | 240 | 2,010 | 482,400 | 2,027 |
D | Văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
1 | Mực máy in | hộp | 1 | 120,000 | 120,000 | 504 |
2 | Đĩa CD, USB ghi lưu giữ số liệu | chiếc | 1 | 120,000 | 120,000 | 504 |
3 | Giấy A4 | gram | 4 | 70,000 | 280,000 | 1,176 |
II | Trạm thủy văn đo lưu lượng nước tự động |
|
|
| 29,487,400 | 123,897 |
A | Vật liệu thay thế thường xuyên |
|
|
|
|
|
1 | Hạt hút ẩm silicagel | túi | 2 | 50,000 | 100,000 | 420 |
2 | Hóa chất bổ sung cho hệ thống chống sét | kg | 5 | 110,000 | 550,000 | 2,311 |
B | Vật liệu phục vụ duy tu, bảo dưỡng |
|
|
|
|
|
1 | Dầu bảo quản máy | lít | 0.8 | 20,000 | 16,000 | 67 |
2 | Xăng | lít | 2.5 | 20,000 | 50,000 | 210 |
3 | Mỡ công nghiệp | kg | 1.5 | 80,000 | 120,000 | 504 |
4 | Khăn lau máy | chiếc | 20 | 6,000 | 120,000 | 504 |
5 | Keo silicon | tuýp | 1 | 75,000 | 75,000 | 315 |
6 | Giấy ráp | cái | 4 | 8,000 | 32,000 | 134 |
7 | Sơn chống rỉ | kg | 3 | 180,000 | 540,000 | 2,269 |
8 | Sơn trắng | kg | 3 | 135,000 | 405,000 | 1,702 |
9 | Sơn phun (Bình sơn màu) | bình | 2 | 35,000 | 70,000 | 294 |
10 | Xà phòng | kg | 1 | 10,000 | 10,000 | 42 |
C | Truyền tin, năng lượng |
|
|
|
|
|
1 | Truyền số liệu Internet | gói | 1 | 6,600,000 | 6,600,000 | 27,731 |
2 | Truyền số liệu qua mạng thông tin di động GSM/GPRS | MB | 1200 | 5.500 | 6,600,000 | 27,731 |
3 | Truyền số liệu qua mạng thông tin di động GSM/SMS | Ban tin | 9000 | 733 | 6,597,000 | 27,718 |
4 | Truyền số liệu qua vệ tinh | MB | 120 | 55,000 | 6,600,000 | 27,731 |
5 | Điện tiêu thụ (20kWh/tháng) | kWh | 240 | 2,010 | 482,400 | 2,027 |
D | Văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
1 | Mực máy in | hộp | 1 | 120,000 | 120,000 | 504 |
2 | Đĩa CD, USB ghi lưu giữ số liệu | chiếc | 1 | 120,000 | 120,000 | 504 |
3 | Giấy A4 | gram | 4 | 70,000 | 280,000 | 1,176 |
III | Trạm thủy văn đo mực nước tự động |
|
|
| 28,875,900 | 121,327 |
A | Vật liệu thay thế thường xuyên |
|
|
|
|
|
1 | Hạt hút ẩm silicagel | túi | 2 | 50,000 | 100,000 | 420 |
2 | Hóa chất bổ sung cho hệ thống chống sét | kg | 5 | 110,000 | 550,000 | 2,311 |
B | Vật liệu phục vụ duy tu, bảo dưỡng |
|
|
|
|
|
1 | Dầu bảo quản máy | lít | 0.6 | 20,000 | 12,000 | 50 |
2 | Xăng | lít | 2 | 20,000 | 40,000 | 168 |
3 | Mỡ công nghiệp | kg | 1 | 80,000 | 80,000 | 336 |
4 | Khăn lau máy | chiếc | 16 | 6,000 | 96,000 | 403 |
5 | Keo silicon | tuýp | 0.5 | 75,000 | 37,500 | 158 |
6 | Giấy ráp | cái | 2 | 8,000 | 16,000 | 67 |
7 | Sơn chống rỉ | kg | 2 | 180,000 | 360,000 | 1,513 |
8 | Sơn trắng | kg | 2 | 135,000 | 270,000 | 1,134 |
9 | Sơn phun (Bình sơn màu) | bình | 1 | 35,000 | 35,000 | 147 |
10 | Xà phòng | kg | 1 | 10,000 | 10,000 | 42 |
C | Truyền tin, năng lượng |
|
|
|
|
|
1 | Truyền số liệu Internet | gói | 1 | 6,600,000 | 6,600,000 | 27,731 |
2 | Truyền số liệu qua mạng thông tin di động GSM/GPRS | MB | 1200 | 5,500 | 6,600,000 | 27.731 |
3 | Truyền số liệu qua mạng thông tin di động GSM/SMS | Bản tin | 9000 | 733 | 6,597,000 | 27,718 |
4 | Truyền số liệu qua vệ tinh | MB | 120 | 55,000 | 6,600,000 | 27,731 |
5 | Điện tiêu thụ (20kWh/tháng) | kWh | 240 | 2,010 | 482,400 | 2,027 |
D | Văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
1 | Mực máy in | hộp | 0.5 | 120,000 | 60,000 | 252 |
2 | Đĩa CD, USB ghi lưu giữ số liệu | chiếc | 1 | 120,000 | 120,000 | 504 |
3 | Giấy A4 | gram | 3 | 70,000 | 210,000 | 882 |
- 1Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Đơn giá hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc nước tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch Phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường của các trạm quan trắc môi trường tự động liên tục tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Mạng quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc, giám sát về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 07/2024/QĐ-UBND về đơn giá quan trắc tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt mạng lưới quan trắc tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2026 và định hướng đến năm 2030
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 3Luật giá 2012
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật khí tượng thủy văn 2015
- 6Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ
- 7Thông tư 36/2016/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 12Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Đơn giá hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc nước tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch Phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 14Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 15Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường của các trạm quan trắc môi trường tự động liên tục tỉnh Bắc Ninh
- 16Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Mạng quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước
- 17Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc, giám sát về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 18Quyết định 07/2024/QĐ-UBND về đơn giá quan trắc tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 19Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt mạng lưới quan trắc tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2026 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 4639/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Đơn giá hoạt động trạm thủy văn tự động, Đơn giá hoạt động của trạm Quan trắc tài nguyên nước mặt tự động, liên tục, cố định và Đơn giá Quan trắc tài nguyên nước dưới đất tự động, liên tục, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 4639/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Trọng Hài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực