- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Thông tư 07/2019/TT-BXD sửa đổi Thông tư 03/2016/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2020/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 21 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ QUY MÔ, CHIỀU CAO TỐI ĐA VÀ THỜI HẠN ĐƯỢC PHÉP TỒN TẠI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, NHÀ Ở RIÊNG LẺ ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp Giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07/11/2019 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 525/TTr-SXD ngày 30/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về quy mô, chiều cao tối đa và thời hạn được phép tồn tại công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ được cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Quy mô, chiều cao tối đa của công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ được cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Nhà ở riêng lẻ có diện tích sàn xây dựng tối đa 200 m2, 02 tầng (không có tầng hầm) và chiều cao tối đa 10m.
2. Công trình trụ sở làm việc có diện tích sàn xây dựng tối đa 250 m2, 02 tầng (không có tầng hầm) và chiều cao tối đa 10m. Trường hợp hiện trạng công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ đã có tầng hầm thì được xét cấp Giấy phép xây dựng cải tạo, sửa chữa tầng hầm nhưng không gây sạt lở, làm ảnh hưởng đối với công trình lân cận.
3. Công trình sản xuất, công trình thương mại dịch vụ và các công trình khác có diện tích sàn xây dựng tối đa 300 m2, 01 tầng, chiều cao tối đa 7,5m.
Điều 4. Thời hạn được phép tồn tại của công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ
Thời hạn được phép tồn tại của công trình xây dựng và nhà ở riêng lẻ theo thời hạn quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp xác định được chính xác thời điểm thực hiện quy hoạch thì phải ghi cụ thể thời gian tồn tại của công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ là thời điểm thực hiện quy hoạch đã được xác định vào Giấy phép xây dựng có thời hạn.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu Kinh tế Phú Quốc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 106/2004/QĐ-UB điều chỉnh về Quy định quy mô cấu trúc công trình xây dựng nhà ở của hộ gia đình và cá nhân trong phạm vi nội ô theo Quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước, tại Quyết định 144/1999/QĐ-UB
- 2Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về quy mô xây dựng và thời hạn tồn tại công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định về quy mô công trình, chiều cao tối đa và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 34/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Quy định nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về cấp phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đối với công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 04/2024/QĐ-UBND quy định về quy mô, chiều cao, thời hạn tồn tại của công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn và phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Quyết định 106/2004/QĐ-UB điều chỉnh về Quy định quy mô cấu trúc công trình xây dựng nhà ở của hộ gia đình và cá nhân trong phạm vi nội ô theo Quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước, tại Quyết định 144/1999/QĐ-UB
- 3Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về quy mô xây dựng và thời hạn tồn tại công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định về quy mô công trình, chiều cao tối đa và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 11Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Thông tư 07/2019/TT-BXD sửa đổi Thông tư 03/2016/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 34/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Quy định nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về cấp phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 15Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đối với công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về quy mô, chiều cao tối đa và thời hạn được phép tồn tại công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ được cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 07/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Phạm Vũ Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực