Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2019/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 21 tháng 02 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2017/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của

Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1087/TTrLS ngày 20 tháng 12 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 thành 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau (có Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 kèm theo):

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 2 như sau:

“5. Đối với các loại tài sản không có trong danh mục tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2, các dự án quan trọng có tính đặc thù thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo và đề xuất về cho các cơ quan chuyên ngành (xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công thương…) chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính căn cứ vào tình hình giá cả thị trường để thẩm định các nội dung có liên quan đến nhiệm vụ theo chuyên ngành và thông báo cho các đơn vị thực hiện..’’

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4c Điều 2 như sau:

“c) Mật độ cây trồng:

- Đối với các loại cây có trên đất từ 04 năm trở xuống tính đến thời điểm thu hồi đất, số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế nhưng không vượt quá mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định sau:

+ Cây Keo lai, Bạch đàn (thuần), Cây Phi lao (thuần): 3.333 cây/ha.

+ Cây keo lá tràm, keo lá liềm: 1.666 cây/ha.

+ Cây Cóc hành: 1.100 cây/ha.

+ Cây Dầu, Sao, Căm xe, Lim, Bình linh, Huỳnh đàn: 400 cây/ha.

+ Cây Xà cừ (thuần loại): 625 cây/ha.

+ Cây Xoan chịu hạn (hỗn giao): 1.333 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50,50.

+ Cây Xoan chịu hạn (thuần loại): 1.100 cây/ha.

+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây lâm nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.

+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây công nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.

+ Sầu riêng, Măng cụt: 200 cây/ha.

+ Cây Điều (Đào): 300 cây/ha.

+ Cây Chà Là: 500 cây/ha.

+ Cây Cao su: 555 cây/ha.

+ Dừa, Chanh, Chôm chôm, Bưởi, Mít, Xoài, Nhãn: 600 cây/ha.

+ Cây trôm, Mãng cầu: 800 cây/ha.

+ Táo, Ổi: 1.000 cây/ha.

+ Thanh Long: 1.110 trụ/ha.

+ Cam, Quýt: 1.200 cây/ha.

+ Cây chuối, Nho: 2.000 cây/ha.

+ Cây Đu đủ: 2.500 cây/ha.

+ Thuốc lá: 20.000 cây/ha.

+ Cây Đinh Lăng: 40.000 cây/ha.

- Đối với các loại cây quy định tại điểm c) được trồng trên 04 năm, tính đến thời điểm thu hồi đất thì số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế (không áp dụng mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định tại điểm c).’’

3. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 1, Phụ lục số 2 (kèm theo).

Điều 2.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2019. 2. Đối với các dự án chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quy định này.

3. Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và đang tổ chức chi trả tiền bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì vẫn tiếp tục áp dụng theo đơn giá bồi thường tài sản tại Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực:

- Trường hợp đã tổ chức chi trả tiền bồi thường theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng chưa bố trí đất tái định cư (lỗi do Nhà nước) thì được điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc theo Quyết định này.

- Trường hợp chưa tổ chức chi trả tiền (lỗi do Nhà nước vì chưa có vốn) thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quyết định này.

5. Bãi bỏ Khoản 2 Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Báo Bình Thuận; Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTQH. Vinh

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hai

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

Số TT

DANH MỤC CÔNG TRÌNH

Đơn vị tính

Đơn giá đề nghị điều chỉnh

I

NHÀ CỬA:

 

 

1

- Nhà cấp 2A

Đồng/m2 SD

6.200.000

2

- Nhà cấp 2B

Đồng/m2 SD

5.800.000

3

- Nhà cấp 3A

Đồng/m2 SD

5.200.000

4

- Nhà cấp 3B

Đồng/m2 SD

4.400.000

5

- Nhà cấp 3C (gác suốt, chiều cao gác thấp nhất là 1,6 m)

Đồng/m2 SD

3.500.000

6

- Nhà cấp 4A

Đồng/m2 XD

3.800.000

7

- Nhà cấp 4B

Đồng/m2 XD

3.600.000

8

- Nhà cấp 4C

Đồng/m2 XD

3.200.000

 

- Nhà cấp 4 có gác lửng, chiều cao gác thấp nhất là 1,6m

Đồng/m2 XD

4.000.000

9

- Nhà tạm, mái tol hay ngói, tường xây gạch, nền xi măng

Đồng/m2 XD

2.000.000

10

- Nhà tạm, mái tol hay ngói, vách tol, ván, nền xi măng

Đồng/m2 XD

1.230.000

11

- Nhà tạm, mái tol, hay lá, vách tol, đất, lá, cót , nền xi măng

Đồng/m2 XD

700.000

12

- Nhà tạm, mái tol hay ngói, lá, vách đất, lá, nền xi măng

Đồng/m2 XD

590.000

13

- Nhà tạm, nền đất

Đồng/m2 XD

Bằng 80% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương  ứng

14

- Nhà tạm, nền gạch bông

Đồng/m2 XD

Bằng 120 % đơn giá nhà tạm nền xi măng tương  ứng

II

VẬT KIẾN TRÚC:

 

 

1

- Nhà vệ sinh xây loại tốt (thiết bị vệ sinh loại tốt)

Đồng/m2 XD

4.100.000

2

- Nhà vệ sinh thường (thiết bị vệ sinh loại thường)

Đồng/m2 XD

2.300.000

3

- Nhà vệ sinh tạm (không có hầm tự hoại)

Đồng/m2 XD

690.000

4

- Chái tạm không vách

Đồng/m2XD

125.000

5

- Mái che khung sắt tiền chế

Đồng/m2 XD

410.000

6

- Ốp gạch men, gạch ceramic hoặc đá trang trí

Đồng/m2

210.000

7

- Hầm rút (tường xây gạch thẻ 10 cm, có nắp đan bê tông đá 1 x 2 , mác 200 )

Đồng/m3

1.380.000

8

- Hầm rút không có nắp đậy; hầm phân Heo xây tường gạch dày 10 cm,

Đồng/m3

970.000

9

- Chuồng heo xây gạch nền bê tông

Đồng/m2 XD

870.000

10

- Chuồng heo, chuồng gà xây gạch, gỗ; nền gạch, ximăng

Đồng/m2 XD

690.000

11

- Chuồng heo, chuồng gà và chim bồ câu che lát gỗ tạm

Đồng/m2 XD

160.000   

12

- Chuồng bò nền xi măng, nền bê tông, khung gỗ, mái ngói hoặc tôn

Đồng/m2 XD

400.000

13

- Chuồng bò nền đất, khung gỗ, mái tôn hoặc che lát vật liệu tạm hoặc không có mái che

Đồng/m2 XD

160.000

14

- Hồ nước xây tường 20 Cm có nắp đậy bê tông

Đồng/m3

2.900.000

15

- Hồ nước xây tường 20 Cm không có nắp đậy bê tông

Đồng/m3

2.300.000

16

- Hồ nước xây tường 10 Cm , có nắp đậy bê tông

Đồng/m3

1.720.000

17

- Hồ nước xây tường 10 cm không có nắp đậy bê tông

Đồng/m3

1.600.000

18

- Giếng xây đường kính > 4,5 m

Đồng/mét sâu

8.362.000

19

- Giếng xây đường kính > 4,0 m- 4,5 m

Đồng/mét sâu

7.363.000

20

- Giếng xây đường kính > 3,5 m- 4,0 m

Đồng/mét sâu

6.068.000

21

- Giếng xây đường kính > 3 m -3,5 m

Đồng/mét sâu

4.810.000

22

- Giếng xây đường kính > 2m - 3 m

Đồng/mét sâu

3.700.000

23

- Giếng xây đường kính 1-2m

Đồng/mét sâu

1.700.000

24

- Giếng bi D≤1m

Đồng/mét sâu

580.000

25

- Giếng bi D>1m

Đồng/mét sâu

710.000

26

- Giếng khoan tay

Đồng/cái

2.500.000

27

- Giếng khoan máy

Đồng/cái

26.000.000

28

- Giếng đất đường kính ≤2m

Đồng/m3

90.000

29

- Giếng đất đường kính > 2m

Đồng/m3

130.000

30

- Sân lát gạch thẻ có mạch

Đồng/m2

140.000

31

- Sân lát gạch thẻ không mạch

Đồng/m2

100.000

32

- Sân láng ximăng

Đồng/m2

150.000

33

- Sân đúc bê tông xi măng

Đồng/m2

230.000

34

- Sân lát gạch bát tràng có mạch

Đồng/m2

140.000

35

- Sân lát gạch con sâu

Đồng/m2

270.000

36

- Sân lát gạch hoa 20 x 20

Đồng/m2

240.000

37

- Nền gạch ceramic 30 x 30

Đồng/m2

360.000

38

- Tường rào xây cao ≥ 1,5 m có trát

Đồng/md

1.000.000

39

- Tường rào xây cao ≥ 1,5 m không trát

Đồng/md

900.000

40

- Tường rào xây cao < 1,5 m có trát

Đồng/md

900.000

41

- Tường rào xây cao < 1,5 m không trát

Đồng/md

800.000

42

- Tường rào xây gạch trên có lưới B40

Đồng/md

500.000

43

- Tường rào xây gạch trên có khung sắt

Đồng/md

624.000

44

- Tường rào xây bằng đá táp lô cao ≥ 1,5 m

Đồng/md

380.000

45

- Tường rào xây bằng đá táp lô cao <1,5 m

Đồng/md

300.000

46

- Tường rào xây bằng đá táp lô trên có lưới B40

Đồng/md

200.000

47

- Tường rào xây bằng đá táp lô trên có khung sắt

Đồng/md

250.000

48

- Trát tường có sơn nước

Đồng/m2

150.000

49

- Kiềng nhà gạch thẻ

Đồng/md

160.000

50

- Kiềng nhà đá chẻ cao 0,6 mét trở lên

Đồng/md

410.000

51

- Khối xây đá chẻ ( đặc )

Đồng/m3

1.390.000

52

- Khối xây gạch vữa ximăng M50

Đồng/m3

1.725.000

53

- Khối bê tông móng

Đồng/m3

2.480.000

54

- Khối bê tông cột

Đồng/m3

3.000.000

55

- Khối bê tông dầm sàn

Đồng/m3

2.760.000

56

- Khối bê tông nền

Đồng/m3

2.000.000

57

- Nền đường bê tông nhựa dày 6 Cm (đá dăm kẹp đất dày 14 Cm)

Đồng/m2

410.000

58

- Nền đường đá dăm láng nhựa 3,5 kg/m2 (đá dăm kẹp đất dày 14 Cm)

Đồng/m2

280.000

59

- Nền đường cấp phối, sỏi đỏ (đá dăm kẹp đất dày  14 cm)

Đồng/m2

150.000

60

- Cống thoát nước các loại ngoài nhà

Đồng/md

100.000

III

MỒ MẢ :

 

 

1

- Mả đất (bao gồm quan tài và các chi phí khác)

Đồng/mộ

2.480.000

2

- Mả xây ≤ 4m2 (không bao gồm tường rào xây xung quanh)

Đồng/mộ

9.270.000

3

- Mả xây > 4m2 (không bao gồm tường rào xây xung quanh)

Đồng/mộ

10.900.000

IV

ĐIỆN NƯỚC:

 

 

1

- Hỗ trợ di chuyển đồng hồ điện

Đồng/cái

2.500.000

2

- Hỗ trợ di chuyển đồng hồ nước (bao gồm các chi phí hợp đồng sửa chữa)

Đồng/cái

2.500.000

3

- Hỗ trợ di chuyển điện thoại cố định

Đồng/cái

1.000.000

4

- Hỗ trợ di dời Pin năng lượng mặt trời

Đồng/cái

2.500.000

5

- Hỗ trợ di dời Internet, truyền hình cáp

Đồng/cái

300.000

V

HỖ TRỢ CÔNG:

 

 

1

- Công đào ao

Đồng/m3

30.000

2

- Công tháo dỡ và làm lại các loại hàng rào

Đồng/md

20.000

3

- Công di dời sàn ván (nhà sàn)

Đồng/m2

25.000

4

- Hỗ trợ nộp lại tiền đất cho nghĩa trang  (3 m x 3,5 m = 10,50 m2/lô)

Đồng/lô

200.000

5

- Hỗ trợ khối lượng đất đổ nền

Đồng/m3

50.000

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI VÀ HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

SỐ TT

DANH MỤC

Đơn vị tính

Đơn giá

I

CÂY ĂN TRÁI

 

 

1

Sầu riêng, Măng Cụt

Đồng/cây

1.200.000

2

Mít

Đồng/cây

800.000

3

Bưởi

Đồng/cây

710.000

4

Nhãn

Đồng/cây

710.000

5

Cam, quýt

Đồng/cây

450.000

6

Vú Sữa, Dừa, Dừa nước, Me

Đồng/cây

400.000

7

Thanh long

Đồng/trụ

530.000

8

Xoài

Đồng/cây

380.000

9

Mãng cầu (ta, tây),

Đồng/cây

350.000

10

Chanh, tắc

Đồng/cây

310.000

11

 Mận, sơ ri, bơ, sabôchê, ổi, khế, cóc, lựu, chùm ruột, ôma, chùm quân, táo thường

Đồng/cây

120.000

12

Chôm chôm

Đồng/cây

420.000

13

Nho

Đồng/gốc

230.000

14

Chuối

Đồng/cây

50.000

15

Đu đủ

Đồng/cây

60.000

16

Táo lai/ghép

Đồng/cây

120.000

II

CÂY LẤY GỖ, CÂY BÓNG MÁT, CÂY  CẢNH

 

 

1

- Keo lai, keo lá tràm, tràm nước, bạch đàn, cây bần, cây chùm ngay

Đồng/cây

45.000

- Phi lao

Đồng/cây

54.000

2

Bàng, bồ đề, đa, phượng đỏ, bò cạp, gòn, viết, me tây, lồng mứt, si, sộp

Đồng/cây

120.000

3

Sanh, lộc vừng, Tùng

Đồng/cây

180.000

4

Xoan, sến, thị, bằng lăng, xà cừ (20 tuổi), cây  sầu đâu, cây sầu chiều, gáo, trâm, cây gỗ tạp, cóc hành…

Đồng/cây

290.000

5

Điệp vàng, trứng cá, đào tiên, keo gai, dâu, sung, so đũa, cóc rừng, dứa rừng, osaca, giang, Táo nhơn

Đồng/cây

60.000

6

Dầu, sao, căm xe, lim, bình linh, huỳnh đàn, gỗ sưa, gỗ trắc, gõ...(cây gỗ lớn 22 tuổi)

Đồng/cây

540.000

7

Cây Sa kê

Đồng/cây

400.000

8

Cây hoa Anh đào

Đồng/cây

120.000

9

Tre

Đồng/cây

12.000

10

Trúc

Đồng/cây

9.000

11

Ngũ trảo, nhào (thuốc nam)

Đồng/cây

50.000

12

Mai các loại

Đồng/cây

140.000

13

Cau kiểng (cau bụng)

Đồng/cây

240.000

Cau kiểng (vàng, đỏ)

Đồng/cây

60.000

Cau thường

Đồng/cây

36.000

 

Cau vua, cau Đền Hùng, Cau sâm banh

Đồng/cây

500.000

14

Hoa kiểng các loại thanh cứng

Đồng/cây

48.000

Hoa kiểng các loại thanh mềm

Đồng/cây

18.000

15

Cỏ kiểng (cỏ nhung)

Đồng/m2

40.000

16

Cỏ kiểng các loại

Đồng/m2

24.000

17

Hàng rào cây kiểng

Đồng/m

18.000

18

Cây Đinh Lăng

Đồng/cây

20.000

III

 CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Cao su

Đồng/cây

 

- Cây giống bầu mắt ngủ (có bầu đất)

16.000

- Cây giống stum trần (không có bầu đất)

13.000

- Cây 01-02 năm tuổi

70.000

- Cây >02-05 năm tuổi

145.000

- Cây >05-08 năm tuổi

300.000

- Cây >08 -10 năm tuổi

400.000

- Cây >10- 12 năm tuổi

500.000

- Cây >12- 14 năm tuổi

600.000

- Cây >14-20 năm tuổi

750.000

- Cây >20-30 năm tuổi

300.000

2

Tiêu

Đồng/trụ  (áp dụng trụ gạch; trụ khác trừ(-) 100.000 đồng/trụ

 

- Cây 01 năm tuổi

220.000

- Cây 02-03 năm tuổi

300.000

- Cây >03-20 năm tuổi

380.000

- Cây >20 năm tuổi

120.000

3

Điều ( Đào)

Đồng/cây

 

- Cây dưới 1 năm tuổi

14.000

- Cây 01 năm tuổi

60.000

- Cây 02- 04 năm tuổi

130.000

- Cây >04-10 năm tuổi

340.000

- Cây >10-20 năm tuổi

400.000

- Cây >20 năm tuổi

200.000

4

Cà phê, ca cao

Đồng/cây

 

- Cây 01 năm tuổi

45.000

- Cây 02 năm tuổi

80.000

- Cây >2- 8 năm tuổi

210.000

- Cây >8 năm tuổi

140.000

5

Trôm

Đồng/cây  (chưa trừ giá  trị thu hồi)

 

- Cây 1-2 năm tuổi

100.000

- Cây >2-5 năm tuổi

150.000

- Cây >5-10 năm tuổi

300.000

- Cây >10-15 năm tuổi

470.000

- Cây >15 năm tuổi

140.000

6

Thuốc lá

Đồng/cây

 

Cây loại A ( trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng)

3.000

Cây loại B ( trên 1/3 và dưới 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng)

2.100

Cây loại C ( dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng)

1.400

7

Cây Dó Bầu

Đồng/cây

 

- Cây trồng năm thứ 1

55.000

- Cây trồng năm thứ 2

70.000

- Cây trồng năm thứ 3

75.000

 

- Cây trồng năm thứ 4

 

80.000

- Cây trồng năm thứ 5-8

95.000

8

Cây Chà Là

Đồng/cây

 

- Năm thứ 1

155.000

- Năm thứ 2

190.000

- Năm thứ 3

230.000

- Năm thứ 4

280.000

IV

CÂY HÀNG NĂM

 

 

1

Mía

Đồng/m2

6.000

2

Bông vải, bắp, bo bo

Đồng/m2

5.700

3

- Lúa > 20 ngày tuổi

Đồng/m2

5.000

- Lúa mới gieo hoặc cấy < 20 ngày tuổi

2.700

4

Khoai mì, khoai lang

Đồng/m2

7.000

5

Đồng/m2

3.500

6

Khoai môn, bình tinh, khoai chuối

Đồng/m2

4.500

7

Đậu các loại

Đồng/m2

6.000

8

Rau các loại

Đồng/m2

4.000

9

Cây bạc hà

Đồng/m2

4.000

10

Bầu, bí, dưa (trồng trên đất)

Đồng/m2

7.000

11

Bầu, bí, mướp, hoa (trồng trên giàn)

Đồng/m2

11.000

12

Trầu

Đồng/bụi

100.000

13

Sả, nghệ, gừng,

Đồng/bụi

4.500

14

Ớt, nha đan

Đồng/cây

4.500

15

Thơm (khóm)

Đồng/cây

8.000

16

Cà các loại

Đồng/cây

12.000

17

Cỏ ( gia súc )

Đồng/m2

6.000

18

Thầu dầu, cây hạt màu

Đồng/m2

10.000

19

Cây sen (trồng lấy hạt)

Đồng/m2

5.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

  • Số hiệu: 07/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/02/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản