- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 4Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2017/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 31 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC HỖ TRỢ CỤ THỂ ĐỐI VỚI KHOANH NUÔI TÁI SINH CÓ TRỒNG RỪNG BỔ SUNG, HỖ TRỢ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN LÂM SẢN NGOÀI GỖ, TRỢ CẤP GẠO TRỒNG RỪNG THAY THẾ NƯƠNG RẪY THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP NGÀY 09/9/2015 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên, Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng với các đối tượng được quy định tại Điều 2 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ; Điều 2 Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Mức hỗ trợ
a) Trồng rừng sản xuất: 10 triệu đồng/ha/04 năm; trong đó:
- Trồng, chăm sóc năm thứ nhất (bao gồm: Chi phí cây giống, vận chuyển, phân bón và hỗ trợ một phần chi phí nhân công): 6.500.000 đồng/ha
- Chăm sóc năm thứ 2 (bao gồm: Chi phí cây giống trồng dặm 15%, vận chuyển và hỗ trợ một phần chi phí nhân công): 1.800.000 đồng/ha.
- Chăm sóc năm thứ 3 (hỗ trợ một phần chi phí nhân công): 1.000.000 đồng/ha.
- Chăm sóc năm thứ 4 (hỗ trợ một phần chi phí nhân công): 700.000 đồng/ha.
b) Phát triển lâm sản ngoài gỗ
- Mức hỗ trợ trồng, chăm sóc (bao gồm: Chi phí cây giống, vận chuyển và hỗ trợ một phần chi phí nhân công): 10.000.000 đồng/ha.
- Số lần hỗ trợ: Hỗ trợ 01 lần vào năm trồng.
c) Khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung: 6.600.000 đồng/ha/6 năm (mức hỗ trợ chưa bao gồm kinh phí lập hồ sơ thiết kế, dự toán); trong đó:
- Trồng, chăm sóc, bảo vệ năm thứ nhất: 1.600.000 đồng/ha.
- Chăm sóc, bảo vệ rừng năm thứ 2, năm thứ 3: 1.600.000 đồng/ha/năm.
- Bảo vệ rừng từ năm thứ 4 đến năm thứ 6: 600.000 đồng/ha/năm.
d) Trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy
- Mức trợ cấp: 700 kg/ha/năm.
- Thời gian trợ cấp: Trong 07 năm.
- Số lần trợ cấp: Định kỳ 3 tháng một lần.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này để lập kế hoạch, nhu cầu kinh phí thực hiện khi xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của địa phương.
- Tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ; khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy trên địa bàn do địa phương quản lý theo mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành.
- Tổng hợp, báo cáo kịp thời các khó khăn, vướng mắc của địa phương trong quá trình tổ chức, thực hiện và kiến nghị các giải pháp tháo gỡ với Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả thực hiện chính sách; tổng hợp, báo cáo các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức, thực hiện và tham mưu các giải pháp tháo gỡ; trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
- Chỉ đạo các Ban Quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trực thuộc Sở căn cứ mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này để lập kế hoạch, nhu cầu kinh phí thực hiện khi xây dựng kế hoạch đầu tư, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị. Tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ; khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy trong phạm vi diện tích rừng được giao quản lý theo mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01/01/2016.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Điện Biên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 668/2012/QĐ-UBND phân bổ mức hỗ trợ hàng năm chi phí khuyến lâm trồng rừng sản xuất giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 583/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án: Hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 147/2007/TTg
- 3Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2016 Quy định mức hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung; hỗ trợ trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ và trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 5Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2017 trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 24/2016/QĐ-UBND định mức về giống, mức hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Lâm sản ngoài gỗ tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 2311/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 2140/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tiền bán cây đứng gỗ rừng trồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2017 quy định hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2017-2020 theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 64/2017/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng, trồng rừng, phát triển lâm sản ngoài gỗ theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) giai đoạn 2015-2020 tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về mức hỗ trợ trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020
- 13Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án hỗ trợ gạo từ nguồn Dự trữ quốc gia để hỗ trợ người dân ở các thôn đặc biệt khó khăn thuộc các xã, phường, thị trấn khu vực II, khu vực III tự nguyện bảo vệ rừng tự nhiên trong thời gian chưa tự túc được lương thực trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2019-2023
- 14Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2020 về phát triển rừng trồng sản xuất gỗ lớn các loài keo giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 07/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định về cơ chế quản lý, đầu tư, bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh và trồng rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 16Nghị quyết 53/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cụ thể trồng rừng sản xuất; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng rừng bổ sung; trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng thuộc Tiểu dự án 1 của Dự án 3 - Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Quyết định 668/2012/QĐ-UBND phân bổ mức hỗ trợ hàng năm chi phí khuyến lâm trồng rừng sản xuất giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 583/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án: Hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 147/2007/TTg
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 6Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2016 Quy định mức hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung; hỗ trợ trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ và trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 9Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2017 trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Quyết định 24/2016/QĐ-UBND định mức về giống, mức hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Lâm sản ngoài gỗ tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 2311/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 2140/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tiền bán cây đứng gỗ rừng trồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2017 quy định hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2017-2020 theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 64/2017/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng, trồng rừng, phát triển lâm sản ngoài gỗ theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) giai đoạn 2015-2020 tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về mức hỗ trợ trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020
- 17Công văn 345/UBND-KTN năm 2018 về đính chính Quyết định 07/2017/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 18Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án hỗ trợ gạo từ nguồn Dự trữ quốc gia để hỗ trợ người dân ở các thôn đặc biệt khó khăn thuộc các xã, phường, thị trấn khu vực II, khu vực III tự nguyện bảo vệ rừng tự nhiên trong thời gian chưa tự túc được lương thực trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2019-2023
- 19Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2020 về phát triển rừng trồng sản xuất gỗ lớn các loài keo giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 20Quyết định 07/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định về cơ chế quản lý, đầu tư, bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh và trồng rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 21Nghị quyết 53/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cụ thể trồng rừng sản xuất; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng rừng bổ sung; trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng thuộc Tiểu dự án 1 của Dự án 3 - Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP do tỉnh Điện Biên ban hành
- Số hiệu: 07/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực