Hệ thống pháp luật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2004/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ MẪU BIỂU BÁO CÁO TẠI CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 516/2000/QĐ-NHNN1 NGÀY18/12/2000 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12/12/1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước ngày 17/6/2003;

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Quyết định số 1304/QĐ-TTg ngày 27/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phát hành bổ sung một số loại tiền mới vào lưu thông kể từ ngày 17/12/2003;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, sửa đổi một số mẫu biểu tại Phụ lục 2a của Chế độ thông tin báo cáo áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 516/2000/QĐ-NHNN1 ngày 18/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau (được đính kèm theo Quyết định này):

1. Bổ sung các mẫu biểu sau:

- Biểu G01.1 "Báo cáo thống kê các loại tiền Cotton thuộc Quỹ dự trữ phát hành của các kho tiền TW".

- Biểu G01.2 "Báo cáo thống kê các loại tiền Polymer thuộc Quỹ dự trữ phát hành của các kho tiền TW".

- Biểu G01.3 ""Báo cáo thống kê các loại tiền kim loại thuộc Quỹ dự trữ phát hành của các kho tiền TW".

- Biểu G04.1 "Báo cáo thống kê thu chi các loại tiền Cotton thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành".

- Biểu G04.2 "Báo cáo thống kê thu chi các loại tiền Polymer thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành".

- Biểu G04.3 "Báo cáo thống kê thu chi các loại tiền kim loại thuộc Qũy nghiệp vụ phát hành".

- Biểu G11.1 "Báo cáo thống kê các loại tiền Cotton thuộc Quỹ dự trữ phát hành của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố".

- Biểu G11.2 "Báo cáo thống kê các loại tiền Polymer thuộc Quỹ dự trữ phát hành của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố".

- Biểu G11.3 "Báo cáo thống kê các loại tiền kim loại thuộc Quỹ dự trữ phát hành của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố".

2. Sửa đổi nội dung các mẫu biểu sau:

- Biểu G01 "Báo cáo thống kê các loại tiền thuộc Quỹ dự trữ phát hành của các kho tiền TW".

- Biểu G04 "Báo cáo thống kê thu chi các loại tiền thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành".

- Biểu G11 "Báo cáo thống kê các loại tiền thuộc Quỹ dự trữ phát hành của ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố".

- Biểu G08 "Cân đối thu chi tiền mặt".

- Biểu G51 "Điện báo nghiệp vụ phát hành và kho quỹ".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học ngân hàng, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nguyễn Thị Kim Phụng 

(Đã ký)

 

 


Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

.......

Biểu G01 (tổng hợp từ G01.1, G01.2, G01.3)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN ngày 02 tháng 01 năm 2004)

1. Đối tượng áp dụng: Các Kho tiền TW, Cục PH&KQ

2. Thời hạn gửi:

- Chậm nhất vào ngày 05 tháng sau, Cục PH & KQ tổng hợp số liệu tháng trước của các Kho tiền TW

- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của quý trước.

- Chậm nhất sau 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê  của các Kho tiền TW của năm trước.

- Kho tiền TW tổng hợp số liệu tháng, quý, năm để sử dụng tại đơn vị.

BÁO CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA CÁC KHO TIỀN TW

Tháng... năm...

I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:                                                                                                                                               Đơn vị: Đồng

Loại tiền

 

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

 

Tồn

đầu kỳ

Nhập từ các nhà máy in tiền và tiền mới công bố lưu hành

Nhập điều chuyển giữa các kho tiền TW

Nhập từ quỹ nghiệp vụ PH

Nhập từ

địa phương

Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền rách

Cộng nhập

Xuất điều chuyển giữa các kho tiền TW

Xuất cho quỹ nghiệp vụ PH

Xuất giao

địa phương

Xuất tiền rách chọn ra từ tiền lành

Cộng xuất

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:                                                                                                                                  Đơn vị: Đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

III. Tiền đình chỉ lưu hành:                                                                                                                                          Đơn vị: Đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Lập bảng

 

Kiểm soát

..., ngày... tháng ... năm...

Thủ trưởng đơn vị

 

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Kho tiền….

Biểu G01.1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN ngày 02 tháng 01 năm 2004)

1. Đối tượng áp dụng: Các Kho tiền TW

2. Thời hạn gửi: - Chậm nhất vào ngày 05 hàng tháng các Kho tiền TW truyền báo cáo về NHNN TW (Cục PH&KQ) thông qua Cục CNTHNH.

- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của quý trước.

- Chậm nhất sau 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của năm trước.

BÁO CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN COTTON THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA CÁC KHO TIỀN TW

Tháng... năm...

I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:                                                                                                                                               Đơn vị: Đồng

Loại tiền

 

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

Tồn

đầu kỳ

Nhập từ các nhà máy in tiền và tiền mới công bố lưu hành

Nhập điều chuyển giữa các kho tiền TW

Nhập từ quỹ nghiệp vụ PH

Nhập từ

địa phương

Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền rách

Cộng nhập

Xuất điều chuyển giữa các kho tiền TW

Xuất cho quỹ nghiệp vụ PH

Xuất giao

địa phương

Xuất tiền rách chọn ra từ tiền lành

Cộng xuất

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:                                                                                                                                 Đơn vị: Đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

III.- Tiền đình chỉ lưu hành:                                                                                                                                         Đơn vị: Đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Lập bảng

 

Kiểm soát

..., ngày... tháng ... năm...

Thủ trưởng đơn vị

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU G01.1:

Mẫu biểu G01.1 do các Kho tiền TW lập vào ngày cuối tháng , căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối tháng có đối chiếu với sổ sách kế toán ( Tài khoản 101- Quỹ DTPH). Số liệu báo cáo phải chính xác để NHTW tổng hợp, báo cáo Chính phủ , chỉ đạo công tác phát hành tiền theo kế hoạch cung ứng của Thủ tướng Chính phủ và công tác kế hoạch và điều hoà tiền mặt giữa các Kho tiền TW với NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN.

I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:

Cột 2: Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: Phản ánh số tiền nhập quỹ DTPH nhập từ các Nhà máy in tiền và tiền mới công bố lưu hành

Cột 4 và cột 9: Phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH điều chuyển giữa các Kho tiền TW.

Cột 5 và cột 10: phản ánh số tiền nhập xuất quỹ DTPH của Kho tiền TW với quỹ Nghiệp vụ phát hành Sở giao dịch NHNN .

Cột 6 và cột 11: Phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của các Kho tiền TW với NHNN chi nhánh Tỉnh, TP.

Cột 7 và cột 12: phản ánh số tiền nhập,xuất quỹ DTPH phát sinh do tuyển chọn tiền.

Cột 8= cột 3+ cột 4+ cột 5+ cột 6+ cột 7

Cột 13= Cột 9+ cột 10+ cột 11+ cột 12

Cột 14: phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn quỹ tại kho tiền trung ương tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.

II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:

Cột 2: như cột 2 mục I/ tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

Cột 3: - Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông từ các Kho tiền TW, NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch NHNN.

 - Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chọn ra từ tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

Cột 4: - Xuất tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều chuyển giữa các Kho TW, Xuất giao Hội đồng tiêu huỷ

 - Xuất tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành chọn ra từ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.

Cột 5: Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn quỹ tại Kho tiền TW tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.

III. Tiền đình chỉ lưu hành:

Cột 2: như cột 2 mục I / tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

Cột 3: nhập tiền đình chỉ lưu hành từ NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch NHNN

Cột 4: xuất tiền đình chỉ lưu hành giao Hội đồng tiêu hủy, xuất để bán

Cột 5: Phản ánh số tiền đình chỉ lưu hành tồn quỹ tại Kho tiền TW tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.

 

 

Ngân hàng Nhà nước Việt nam

Kho tiền...

Biểu G01.2

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)

1. Đối tượng áp dụng: Các Kho tiền TW

2. Thời hạn gửi: - Chậm nhất vào ngày 05 hàng tháng các Kho tiền TW truyền báo cáo về NHNN TW (Cục PH&KQ) thông qua Cục CNTHNH.

- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của quý trước.

- Chậm nhất sau 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của năm trước.

BÁO CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN POLYME THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA CÁC KHO TIỀN TW

Tháng... năm...

I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:                                                                                                                                   Đơn vị: Đồng

Loại tiền

 

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

Tồn

đầu kỳ

Nhập từ các nhà máy in tiền và tiền mới công bố lưu hành

Nhập điều chuyển giữa các kho tiền TW

Nhập từ quỹ nghiệp vụ PH

Nhập từ

địa phương

Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền rách

Cộng nhập

Xuất điều chuyển giữa các kho tiền TW

Xuất cho quỹ nghiệp vụ PH

Xuất giao

địa phương

Xuất tiền rách chọn ra từ tiền lành

Cộng xuất

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:                                                                                                                                  Đơn vị: Đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

III. Tiền đình chỉ lưu hành:                                                                                                                                          Đơn vị: Đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Lập bảng

 

Kiểm soát

..., ngày... tháng ... năm...

Thủ trưởng đơn vị

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU G01.2:

Mẫu biểu G01.2 do các Kho tiền TW lập vào ngày cuối tháng , căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối tháng có đối chiếu với sổ sách kế toán (Tài khoản 101- Quỹ DTPH). Số liệu báo cáo phải chính xác để NHTW tổng hợp, báo cáo Chính phủ, chỉ đạo công tác phát hành tiền theo kế hoạch cung ứng của Thủ tướng Chính phủ và công tác kế hoạch và điều hoà tiền mặt giữa các Kho tiền TW với NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN.

I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:

Cột 2: Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: Phản ánh số tiền nhập quỹ DTPH nhập từ các Nhà máy in tiền và tiền mới công bố lưu hành

Cột 4 và cột 9: Phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH điều chuyển giữa các Kho tiền TW.

Cột 5 và cột 10: phản ánh số tiền nhập xuất quỹ DTPH của Kho tiền TW với quỹ Nghiệp vụ phát hành Sở giao dịch NHNN .

Cột 6 và cột 11: Phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của các Kho tiền TW với NHNN chi nhánh Tỉnh, TP.

Cột 7 và cột 12: phản ánh số tiền nhập,xuất quỹ DTPH phát sinh do tuyển chọn tiền.

Cột 8= cột 3+ cột 4+ cột 5+ cột 6+ cột 7

Cột 13= Cột 9+ cột 10+ cột 11+ cột 12

Cột 14: phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn quỹ tại kho tiền trung ương tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.

II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:

Cột 2: như cột 2 mục I/ tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

Cột 3: - Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông từ các Kho tiền TW, NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch NHNN.

 - Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chọn ra từ tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

Cột 4: - Xuất tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều chuyển giữa các Kho TW, Xuất giao Hội đồng tiêu huỷ

 - Xuất tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành chọn ra từ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.

Cột 5: Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn quỹ tại Kho tiền TW tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.

III. Tiền đình chỉ lưu hành:

Cột 2: như cột 2 mục I / tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

Cột 3: nhập tiền đình chỉ lưu hành từ NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch NHNN

Cột 4: xuất tiền đình chỉ lưu hành giao Hội đồng tiêu huỷ, xuất để bán

Cột 5: Phản ánh số tiền đình chỉ lưu hành tồn quỹ tại Kho tiền TW tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.

 

 

Ngân hàng Nhà nước Việt nam

Kho tiền...  

 

Biểu G01.3

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)

1. Đối tượng áp dụng: Các Kho tiền TW

2. Thời hạn gửi: - Chậm nhất vào ngày 05 hàng tháng các Kho tiền TW truyền báo cáo về NHNN TW (Cục PH&KQ) thông qua Cục CNTHNH.

- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của quý trước.

- Chậm nhất sau 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê  của các Kho tiền TW của năm trước.

BÁO CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN KIM LOẠI THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA CÁC KHO TIỀN TW

Tháng... năm...

I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:                                                                                                                                               Đơn vị: Đồng

Loại tiền

 

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn

cuối

kỳ

Tồn đầu kỳ

Nhập từ các nhà máy in tiền và tiền mới công bố lưu hành

Nhập điều chuyển giữa các kho tiền TW

Nhập từ quỹ nghiệp vụ PH

Nhập từ

địa phương

Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền rách

Cộng nhập

Xuất điều chuyển giữa các kho tiền TW

Xuất cho quỹ nghiệp vụ PH

Xuất giao

địa phương

Xuất tiền rách chọn ra từ tiền lành

Cộng xuất

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:                                                                                                                                  Đơn vị: Đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

III.- Tiền đình chỉ lưu hành:                                                                                                                                         Đơn vị: Đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Lập bảng

 

Kiểm soát

..., ngày... tháng ... năm...

Thủ trưởng đơn vị

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU G01.3:

Mẫu biểu G01.3 do các Kho tiền TW lập vào ngày cuối tháng , căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối tháng có đối chiếu với sổ sách kế toán ( Tài khoản 101- Quỹ DTPH ). Số liệu báo cáo phải chính xác để NHTW tổng hợp, báo cáo Chính phủ , chỉ đạo công tác phát hành tiền theo kế hoạch cung ứng của Thủ tướng Chính phủ và công tác kế hoạch và điều hoà tiền mặt giữa các Kho tiền TW với NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN.

I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:

Cột 2: Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: Phản ánh số tiền nhập quỹ DTPH nhập từ các Nhà máy in tiền và tiền mới công bố lưu hành

Cột 4 và cột 9: Phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH điều chuyển giữa các Kho tiền TW.

Cột 5 và cột 10: phản ánh số tiền nhập xuất quỹ DTPH của Kho tiền TW với quỹ Nghiệp vụ phát hành Sở giao dịch NHNN .

Cột 6 và cột 11: Phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của các Kho tiền TW với NHNN chi nhánh Tỉnh, TP.

Cột 7 và cột 12: phản ánh số tiền nhập,xuất quỹ DTPH phát sinh do tuyển chọn tiền.

Cột 8= cột 3+ cột 4+ cột 5+ cột 6+ cột 7

Cột 13= Cột 9+ cột 10+ cột 11+ cột 12

Cột 14: phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn quỹ tại kho tiền trung ương tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.

II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:

Cột 2: như cột 2 mục I/ tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

Cột 3: - Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông từ các Kho tiền TW, NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch NHNN.

 - Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chọn ra từ tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

Cột 4: - Xuất tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều chuyển giữa các Kho TW, Xuất giao Hội đồng tiêu huỷ

 - Xuất tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành chọn ra từ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.

Cột 5: Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn quỹ tại Kho tiền TW tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.

III. Tiền đình chỉ lưu hành:

Cột 2: như cột 2 mục I / tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

Cột 3: nhập tiền đình chỉ lưu hành từ NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch NHNN

Cột 4: xuất tiền đình chỉ lưu hành giao Hội đồng tiêu huỷ, xuất để bán

Cột 5: Phản ánh số tiền đình chỉ lưu hành tồn quỹ tại Kho tiền TW tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.

 

 

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

……..

Biểu G04 (tổng hợp từ G04.1, G04.2, G04.3)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)

 

1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, TP, Sở GD NHNN, Cục PH&KQ.

2. Thời hạn gửi: Chậm nhất vào ngày 05 tháng sau, Cuc PH&KQ tổng hợp số liệu tháng trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố và Sở GD NHNN.

- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê quý trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố và Sở GD NHNN.

- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê năm trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố và Sở GD NHNN.

- NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, SGD NHNN tổng hợp báo cáo Quý, năm để sử dụng tại đơn vị.

 

BÁO CÁO THỐNG KÊ THU CHI CÁC LOẠI TIỀN THUỘC QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH

Tháng... năm...

I- Tiền đang lưu hành:                                                                                                                                     Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn quỹ đầu kỳ

Thu trong kỳ

Chi trong kỳ

Tồn quỹ cuối kỳ

Tỷ lệ các loại tiền

Từ Quỹ DTPH

Từ các TCTD

Từ KBNN

Từ các nghiệp vụ khác

Thu đổi loại

Cộng thu

Nhập Quỹ DTPH

Chi cho các TCTD

Chi cho KBNN

Chi cho các nghiệp vụ khác

Chi đổi loại

Cộng chi

Thu

Chi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:                                                                                                                                  Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

III- Tiền đình chỉ lưu hành:                                                                                                                                          Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

IV.Tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý:                                                                     Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Lập bảng

 

Kiểm soát

..., ngày... tháng ... năm...

Thủ trưởng đơn vị

 

 

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Chi nhánh (SGD)…..

Biểu G04.1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)

1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, TP, Sở GD NHNN

2. Thời hạn gửi: Chậm nhất vào ngày 05 tháng sau, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN truyền báo cáo tháng trước về Cục PH&KQ (NHNN TW) thông qua Cục CNTHNH.

- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN của quý trước.

- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN của năm trước.

- NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, SGD NHNN tổng hợp báo cáo Quý, năm để sử dụng tại đơn vị.

 

BÁO CÁO THỐNG KÊ THU CHI CÁC LOẠI TIỀN COTTON THUỘC QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH

Tháng... năm...

I- Tiền đang lưu hành:                                                                                                                                                             Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn quỹ đầu kỳ

Thu trong kỳ

Chi trong kỳ

Tồn quỹ cuối kỳ

Tỷ lệ các loại tiền

Từ Quỹ DTPH

Từ các TCTD

Từ KBNN

Từ các nghiệp vụ khác

Thu đổi loại

Cộng thu

Nhập Quỹ DTPH

Chi cho các TCTD

Chi cho KBNN

Chi cho các nghiệp vụ khác

Chi đổi loại

Cộng chi

Thu

Chi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:                                                                                                                                  Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

III- Tiền đình chỉ lưu hành:                                                                                                                                          Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

IV.Tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý:                                                                                                         Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Lập bảng

 

Kiểm soát

..., ngày... tháng ... năm...

Thủ trưởng đơn vị

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU G04.1:

Mẫu G04.1 do NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch lập vào ngày cuối tháng. Số liệu trong mẫu biểu lấy từ tổng số tiền thu, chi qua quỹ nghiệp vụ phát hành trong tháng có đối chiếu với kế toán (Tài khoản 102- Quỹ NVPH) chậm nhất ngày 05 tháng sau NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN truyền báo cáo về NHNNTW (Cục PH và KQ) thông qua Cục CNTHNH.

I. Tiền đang lưu hành:

Cột 2: Tồn quỹ cuối kỳ tháng trước mang sang

Cột 3 và cột 9: phản ánh số tiền thu, chi qũy NVPH với quỹ DTPH,kể cả đổi cơ cấu các loại tiền giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH và ngược lại

Cột 4 và cột 10: phản ánh các khoản thu chi quỹ NVPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN với các TCTD trên địa bàn

Cột 5 và cột 11: phản ánh thu chi quỹ NVPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN với KBNN trên địa bàn

Cột 6 và cột 12: phản ánh các khoản thu chi quỹ NVPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN ( ngoài các chỉ tiêu trong mẫu biểu ) như: thu chi nội bộ, thu lệ phí, chuyển tiền, nhập, xuất do tuyển chọn phân loại tiền trong quỹ NVPH.

Cột 7 và cột 13: phản ánh các khoản thu chi đổi loại quỹ NVPH làm thay đổi cơ cấu tiền phục vụ cho việc thu chi từ các nghiệp vụ khác, đổi tiền lành, rách, đổi NPTT lấy tiền mặt....

Cột 8 = cột 3+ cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7

Cột 14= cột 9 + cột 10 + cột 11 + cột 12 + cột 13

Cột 15: phản ánh tồn quỹ NVPH các loại tiền đến ngày cuối tháng

Cột 16 và cột 17: phản ánh tỷ lệ các loại tiền trong tổng số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành thu chi trong kỳ

II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:

Cột 2: Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nhập trong kỳ

Cột 4: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông xuất trong kỳ

Cột 5: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo

III. Tiền đình chỉ lưu hành:

Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: số tiền đình chỉ lưu hành nhập trong kỳ

Cột 4: số tiền đình chỉ lưu hành xuất trong kỳ

Cột 5: số tiền đình chỉ lưu hành tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo

IV. Tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý:

Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý nhập trong kỳ

Cột 4: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý xuất trong kỳ

Cột 5: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo

 

 

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Chi nhánh (SGD) …..

 

Biểu G04.2

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)

1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, TP, Sở GD NHNN

2. Thời hạn gửi: Chậm nhất vào ngày 05 tháng sau, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN truyền báo cáo tháng trước về Cục PH&KQ (NHNN TW) thông qua Cục CNTHNH.

- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN của quý trước.

- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN của năm trước.

- NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, SGD NHNN tổng hợp báo cáo Quý, năm để sử dụng tại đơn vị.

BÁO CÁO THỐNG KÊ THU CHI CÁC LOẠI TIỀN POLYMER THUỘC QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH

Tháng... năm...

 

I- Tiền đang lưu hành:                                                                                                                                     Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn quỹ đầu kỳ

Thu trong kỳ

Chi trong kỳ

Tồn quỹ cuối kỳ

Tỷ lệ các loại tiền

Từ Quỹ DTPH

Từ các TCTD

Từ KBNN

Từ các nghiệp vụ khác

Thu đổi loại

Cộng thu

Nhập Quỹ DTPH

Chi cho các TCTD

Chi cho KBNN

Chi cho các nghiệp vụ khác

Chi đổi loại

Cộng chi

Thu

Chi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:                                                                                                                      Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

III- Tiền đình chỉ lưu hành:                                                                                                                              Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

IV.Tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý:                                                                                             Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

 Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Lập bảng

 

Kiểm soát

..., ngày... tháng ... năm...

Thủ trưởng đơn vị

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU G04.2:

Mẫu G04.2 do NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch lập vào ngày cuối tháng. Số liệu trong mẫu biểu lấy từ tổng số tiền thu, chi qua quỹ nghiệp vụ phát hành trong tháng có đối chiếu với kế toán (Tài khoản 102- Quỹ NVPH) chậm nhất ngày 05 tháng sau NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN truyền báo cáo về NHNNTW (Cục PH và KQ) thông qua Cục CNTHNH.

I. Tiền đang lưu hành:

Cột 2: Tồn quỹ cuối kỳ tháng trước mang sang

Cột 3 và cột 9: phản ánh số tiền thu, chi qũy NVPH với quỹ DTPH,kể cả đổi cơ cấu các loại tiền giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH và ngược lại

Cột 4 và cột 10: phản ánh các khoản thu chi quỹ NVPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN với các TCTD trên địa bàn

Cột 5 và cột 11: phản ánh thu chi quỹ NVPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN với KBNN trên địa bàn

Cột 6 và cột 12: phản ánh các khoản thu chi quỹ NVPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN (ngoài các chỉ tiêu trong mẫu biểu) như: thu chi nội bộ, thu lệ phí, chuyển tiền, nhập, xuất do tuyển chọn phân loại tiền trong quỹ NVPH.

Cột 7 và cột 13: phản ánh các khoản thu chi đổi loại quỹ NVPH làm thay đổi cơ cấu tiền phục vụ cho việc thu chi từ các nghiệp vụ khác, đổi tiền lành, rách, đổi NPTT lấy tiền mặt....

Cột 8 = cột 3+ cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7

Cột 14= cột 9 + cột 10 + cột 11 + cột 12 + cột 13

Cột 15: phản ánh tồn quỹ NVPH các loại tiền đến ngày cuối tháng

Cột 16 và cột 17: phản ánh tỷ lệ các loại tiền trong tổng số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành thu chi trong kỳ

II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:

Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nhập trong kỳ

Cột 4: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông xuất trong kỳ

Cột 5: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo

III. Tiền đình chỉ lưu hành:

Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: số tiền đình chỉ lưu hành nhập trong kỳ

Cột 4: số tiền đình chỉ lưu hành xuất trong kỳ

Cột 5: số tiền đình chỉ lưu hành tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo

IV. Tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý:

Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý nhập trong kỳ

Cột 4: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý xuất trong kỳ

Cột 5: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.

 

 

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Chi nhánh (SGD) …..

 

Biểu G04.3

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)

1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, TP, Sở GD NHNN

2. Thời hạn gửi: Chậm nhất vào ngày 05 tháng sau, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN truyền báo cáo tháng trước về Cục PH&KQ (NHNN TW) thông qua Cục CNTHNH.

- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN của quý trước.

- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN của năm trước.

- NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, SGD NHNN tổng hợp báo cáo Quý, năm để sử dụng tại đơn vị.

BÁO CÁO THỐNG KÊ THU CHI CÁC LOẠI TIỀN KIM LOẠI THUỘC QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH

Tháng... năm...

 

I- Tiền đang lưu hành:                                                                                                                                                 Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn quỹ đầu kỳ

Thu trong kỳ

Chi trong kỳ

 

Tỷ lệ các loại tiền

Từ Quỹ DTPH

Từ các TCTD

Từ KBNN

Từ các nghiệp vụ khác

Thu đổi loại

Cộng thu

Nhập Quỹ DTPH

Chi cho các TCTD

Chi cho KBNN

Chi cho các nghiệp vụ khác

Chi đổi loại

Cộng chi

Tồn quỹ cuối kỳ

Thu

Chi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:                                                                                                                      Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

III- Tiền đình chỉ lưu hành:                                                                                                                              Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

IV.Tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý:                                                                                 Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

 Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Lập bảng

 

Kiểm soát

..., ngày... tháng ... năm...

Thủ trưởng đơn vị

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU G04.3:

Mẫu G04.3 do NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch lập vào ngày cuối tháng. Số liệu trong mẫu biểu lấy từ tổng số tiền thu, chi qua quỹ nghiệp vụ phát hành trong tháng có đối chiếu với kế toán (Tài khoản 102- Quỹ NVPH) chậm nhất ngày 05 tháng sau NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN truyền báo cáo về NHNNTW (Cục PH và KQ) thông qua Cục CNTHNH.

I. Tiền đang lưu hành:

Cột 2: Tồn quỹ cuối kỳ tháng trước mang sang

Cột 3 và cột 9: phản ánh số tiền thu, chi qũy NVPH với quỹ DTPH,kể cả đổi cơ cấu các loại tiền giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH và ngược lại

Cột 4 và cột 10: phản ánh các khoản thu chi quỹ NVPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN với các TCTD trên địa bàn

Cột 5 và cột 11: phản ánh thu chi quỹ NVPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN với KBNN trên địa bàn

Cột 6 và cột 12: phản ánh các khoản thu chi quỹ NVPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN (ngoài các chỉ tiêu trong mẫu biểu) như: thu chi nội bộ, thu lệ phí, chuyển tiền, nhập, xuất do tuyển chọn phân loại tiền trong quỹ NVPH.

Cột 7 và cột 13: phản ánh các khoản thu chi đổi loại quỹ NVPH làm thay đổi cơ cấu tiền phục vụ cho việc thu chi từ các nghiệp vụ khác, đổi tiền lành, rách, đổi NPTT lấy tiền mặt....

Cột 8 = cột 3+ cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7

Cột 14= cột 9 + cột 10 + cột 11 + cột 12 + cột 13

Cột 15: phản ánh tồn quỹ NVPH các loại tiền đến ngày cuối tháng

Cột 16 và cột 17: phản ánh tỷ lệ các loại tiền trong tổng số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành thu chi trong kỳ

II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:

Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nhập trong kỳ

Cột 4: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông xuất trong kỳ

Cột 5: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo

III. Tiền đình chỉ lưu hành:

Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: số tiền đình chỉ lưu hành nhập trong kỳ

Cột 4: số tiền đình chỉ lưu hành xuất trong kỳ

Cột 5: số tiền đình chỉ lưu hành tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo

IV. Tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý:

Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý nhập trong kỳ

Cột 4: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý xuất trong kỳ

Cột 5: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.

 

 

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam  

....

Biểu G08

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN ngày 02 tháng 01 năm 2004)

 

1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN, Cục PH&KQ

2. Thời hạn gửi:

- Chậm nhất vào ngày 03 tháng sau, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN, truyền số liệu báo cáo tháng trước về Cục PH&KQ (NHNNTW) thông qua Cục CNTHNH.

- Cục PH&KQ tổng hợp báo cáo tháng trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, TP và SGDNHNN

 

 

CÂN ĐỐI THU CHI TIỀN MẶT

Tháng... năm...

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nguồn thu

Thực hiện

TT

Nguồn chi

Thực hiện

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

-Thu từ các Ngân hàng thương mại QD

 

1

-Chi cho các Ngân hàng thương mại QD

 

 

Trong đó:

 

 

Trong đó:

 

 

+ Thu từ chi nhánh Ngân hàng Công thương

 

 

+ Chi cho chi nhánh Ngân hàng Công thương

 

 

+ Thu từ chi nhánh Ngân hàng No và PTNT

 

 

+ Chi cho chi nhánh Ngân hàng No và PTNT

 

 

+ Thu từ chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương

 

 

+ Chi cho chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương

 

 

+ Thu từ chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và PT

 

 

 + Chi cho chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và PT

 

2

- Thu từ các tổ chức tín dụng khác

 

2

- Chi cho các tổ chức tín dụng khác

 

3

- Thu từ Kho bạc Nhà nước

 

3

- Chi cho Kho bạc Nhà nước

 

4

- Các nguồn thu còn lại

 

4

- Các nguồn chi còn lại

 

Tổng thu

 

Tổng chi

 

Tồn Quỹ Nghiệp vụ phát hành đầu kỳ

 

Tồn Quỹ Nghiệp vụ phát hành cuối kỳ

 

Xuất Quỹ Dự trữ phát hành

 

Nhập Quỹ Dự trữ phát hành

 

Cân số

 

Cân số

 

 

Chênh lệch bội thu (+) hoặc bội chi (-)

 

 

Lập bảng

 

Kiểm soát

..., ngày... tháng ... năm...

Thủ trưởng đơn vị

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU G08:

 

- Nguồn thu từ 1 đến 4: Lấy tổng thu tiền mặt gồm cả 3 loại tiền Cotton, tiền Polymer, tiền kim loại.

- Nguồn chi từ 1 đến 4: Lấy tổng chi tiền mặt gồm cả 3 loại tiền Cotton, tiền Polymer, tiền kim loại.

- Tồn Quỹ NVPH đầu kỳ: Lấy số dư tài khoản 102 tại ngày làm việc cuối cùng của tháng trước tháng báo cáo (gồm tổng cả 3 loại tiền Cotton, tiền Polymer, tiền kim loại)

- Tồn Quỹ NVPH cuối kỳ: Lấy số dư tài khoản 102 tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo (gồm tổng cả 3 loại tiền Cotton, tiền Polymer, tiền kim loại)

- Chênh lệch bội thu (+) hoặc bội chi (-) tiền mặt: bằng tổng thu trừ đi tổng chi, nếu tổng thu lớn hơn tổng chi là bội thu (ký hiệu +), ngược lại nếu tổng thu nhỏ hơn tổng chi là bội chi (ký hiệu là -).

- Xuất Quỹ DTPH không tính số tiền xuất điều chuyển về các Kho tiền TW hoặc đi các chi nhánh khác.

- Nhập Quỹ DTPH không tính số tiền nhập điều chuyển từ các Kho tiền TW hoặc từ các chi nhánh khác.

- Thu, chi từ các TCTD khác là các TCTD khác trên địa bàn có quan hệ giao dịch tiền mặt với NHNN chi nhánh .

 

 

 

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

.....

 

Biểu G11 (Tổng hợp từ G11.1, G11.2, G11.3)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN ngày 02 tháng 01 năm 2004)

 

1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Cục PH&KQ

2. Thời hạn gửi:

- Chậm nhất ngày 05 tháng sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu tháng trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố

- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo quý trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo năm trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố .

- Các NHNN chi nhánh tỉnh, TP tổng hợp báo cáo tháng, quý, năm để sử dụng tại đơn vị

 

BÁO CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA NHNN CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ

Tháng (Quý, năm)... năm...

 

I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:                                                                                                                                   Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

Tỷ lệ các loại tiền

Nhập từ Quỹ NVPH và tiền mới công bố LH

Điều chuyển đến

Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền rách

Cộng Nhập

Xuất cho Quỹ Nghiệp vụ phát hành

Điều chuyển đi

Xuất tiền rách chọn ra từ tiền lành

Cộng

xuất

Nhập từ NHTW

Nhập từ tỉnh khác

Đi NHTW

Đi tỉnh khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:                                                                                                                      Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

III. Tiền đình chỉ lưu hành:                                                                                                                              Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Lập bảng

 

Kiểm soát

..., ngày... tháng... năm...

Giám đốc

 

 

Ngân hàng Nhà nước Việt nam

Chi nhánh... 

 

Biểu G11.1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)

1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố

2. Thời hạn gửi:

- Chậm nhất ngày 05 hàng tháng NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố truyền file số liệu qua mạng máy tính về Cục PH&KQ (NHNN TW) thông qua Cục CNTHNH.

 - Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố của quý trước.

 - Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố của năm trước.

 - NHNN chi nhánh tỉnh, TP tổng hợp báo cáo Quý, năm để sử dụng tại đơn vị.

 

BÁO CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN COTTON THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA NHNN CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ

Tháng... năm...

 

I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:                                                                                                                                   Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

Tỷ lệ các loại tiền

Nhập từ Quỹ NVPH và tiền mới công bố LH

Điều chuyển đến

Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền rách

Cộng

nhập

Xuất cho Quỹ Nghiệp vụ phát hành

Điều chuyển đi

Xuất tiền rách chọn ra từ tiền lành

Cộng

xuất

Nhập từ NHTW

Nhập từ tỉnh khác

Đi NHTW

Đi tỉnh khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:                                                                                                                      Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

III- Tiền đình chỉ lưu hành:                                                                                                                              Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

Lập bảng

 

Kiểm soát

..., ngày... tháng... năm...

Giám đốc

 

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU G11.1:

 

Mẫu biểu số G11.1 do các NHNN chi nhánh Tỉnh,TP lập vào ngày cuối tháng có đối chiếu với sổ kế toán (Tài khoản 101 quỹ DTPH) Số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo chính xác để NHTW tổng hợp, chỉ đạo công tác kế hoạch và điều hoà tiền mặt..

I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:

Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: Phản ánh tổng số tiền nhập quỹ DTPH từ quỹ NVPH kể cả đổi cơ cấu các loại tiền giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH và tiền mới công bố lưu hành.

Cột 4 và cột 9: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP với Kho tiền TW

Cột 5 và cột 10: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH giữa NHNN chi nhánh Tỉnh, TP với nhau

Cột 6 và cột 11: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của CN do tuyển chọn phân loại tiền thuộc quỹ DTPH

Cột 7 = cột 3 + cột 4 + cột 5 + cột 6

Cột 8: Phản ánh tổng số tiền xuất quỹ DTPH nhập quỹ NVPH kể cả đổi cơ cấu giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH

Cột 12 = cột 8 + cột 9 + cột 10 + cột 11

Cột 13: phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó

Cột 14: phản ánh tỷ lệ các loại tiền trong tổng số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn cuối kỳ.

II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:

Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: - Phản ánh tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nhập từ Quỹ NVPH

- Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chọn ra từ Quỹ DTPH tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

Cột 4: + phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều chuyển về Kho tiền TW

+ Phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành chọn ra từ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông để nhập quỹ DTPH tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

+ Xuất quỹ dự trữ phát hành để tuyển chọn

Cột 5: phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó

III. Tiền đình chỉ lưu hành:

Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: nhập tiền ĐCLH từ Quỹ NVPH; Kho tiền trung ương (để bán)

Cột 4: xuất tiền ĐCLH giao Kho tiền TW; Xuất sang Quỹ nghiệp vụ phát hành (để bán)

Cột 5: số tiền ĐCLH tồn quỹ DTPH đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó

Cơ sở thu thập số liệu: Sổ quỹ DTPH, sổ theo dõi các loại tiền thuộc quỹ DTPH, sổ kiểm kê quỹ DTPH.

 

 

Ngân hàng Nhà nước Việt nam

Chi nhánh ...

 

Biểu G11.2

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)

1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố

2. Thời hạn gửi:

- Chậm nhất ngày 05 hàng tháng NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố truyền file số liệu qua mạng máy tính về Cục PH&KQ (NHNN TW) thông qua Cục CNTHNH.

- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố của quý trước.

- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố của năm trước.

- NHNN chi nhánh tỉnh, TP tổng hợp báo cáo Quý, năm để sử dụng tại đơn vị

 

BÁO CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN POLYMER THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA NHNN CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ

Tháng... năm...

 

I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:                                                                                                                                               Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

Tỷ lệ các loại tiền

Nhập từ Quỹ NVPH và tiền mới công bố LH

Điều chuyển đến

Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền rách

Cộng

nhập

Xuất cho Quỹ Nghiệp vụ phát hành

Điều chuyển đi

Xuất tiền rách chọn ra từ tiền lành

Cộng

xuất

Nhập từ NHTW

Nhập từ tỉnh khác

Đi NHTW

Đi tỉnh khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:                                                                                                                                  Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

III- Tiền đình chỉ lưu hành:                                                                                                                                          Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Lập bảng

 

Kiểm soát

..., ngày... tháng... năm...

Giám đốc

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU G11.2

Mẫu biểu số G11.2 do các NHNN chi nhánh Tỉnh,TP lập vào ngày cuối tháng có đối chiếu với sổ kế toán ( Tài khoản 101 qũy DTPH ) Số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo chính xác để NHTW tổng hợp, chỉ đạo công tác kế hoạch và điều hoà tiền mặt..

I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:

Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: Phản ánh tổng số tiền nhập quỹ DTPH từ quỹ NVPH kể cả đổi cơ cấu các loại tiền giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH và tiền mới công bố lưu hành.

Cột 4 và cột 9: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP với Kho tiền TW

Cột 5 và cột 10: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH giữa NHNN chi nhánh Tỉnh, TP với nhau

Cột 6 và cột 11: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của CN do tuyển chọn phân loại tiền thuộc quỹ DTPH

Cột 7 = cột 3 + cột 4 + cột 5 + cột 6

Cột 8: Phản ánh tổng số tiền xuất quỹ DTPH nhập quỹ NVPH kể cả đổi cơ cấu giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH

Cột 12 = cột 8 + cột 9 + cột 10 + cột 11

Cột 13: phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó

Cột 14: phản ánh tỷ lệ các loại tiền trong tổng số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn cuối kỳ.

II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:

Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: - Phản ánh tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nhập từ Quỹ NVPH

- Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chọn ra từ Quỹ DTPH tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

Cột 4: + phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều chuyển về Kho tiền TW

+ Phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành chọn ra từ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông để nhập quỹ DTPH tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

+ Xuất quỹ dự trữ phát hành để tuyển chọn

Cột 5: phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó

III. Tiền đình chỉ lưu hành:

Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: nhập tiền ĐCLH từ Quỹ NVPH; Kho tiền trung ương (để bán)

Cột 4: xuất tiền ĐCLH giao Kho tiền TW; Xuất sang Quỹ nghiệp vụ phát hành (để bán)

Cột 5: số tiền ĐCLH tồn quỹ DTPH đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó

Cơ sở thu thập số liệu: Sổ quỹ DTPH, sổ theo dõi các loại tiền thuộc quỹ DTPH, sổ kiểm kê quỹ DTPH.

 

 

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Chi nhánh... 

 

Biểu G11.3

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)

1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố

2. Thời hạn gửi:

- Chậm nhất ngày 05 hàng tháng NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố truyền file số liệu qua mạng máy tính về Cục PH&KQ (NHNN TW) thông qua Cục CNTHNH.

- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố của quý trước.

- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố của năm trước.

- NHNN chi nhánh tỉnh, TP tổng hợp báo cáo Quý, năm để sử dụng tại đơn vị.

 

BÁO CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN KIM LOẠI THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA NHNN CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ

Tháng... năm...

 

I- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:                                                                                                                                   Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

Tỷ lệ các loại tiền

Nhập từ Quỹ NVPH và tiền mới công bố LH

Điều chuyển đến

Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền rách

Cộng

nhập

Xuất cho Quỹ Nghiệp vụ phát hành

Điều chuyển đi

Xuất tiền rách chọn ra từ tiền lành

Cộng

xuất

Nhập từ NHTW

Nhập từ tỉnh khác

Đi NHTW

Đi tỉnh khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:                                                                                                                      Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

III- Tiền đình chỉ lưu hành:                                                                                                                              Đơn vị: đồng

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Lập bảng

 

Kiểm soát

..., ngày... tháng... năm...

Giám đốc

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU G11.3:

 

Mẫu biểu số G11.3 do các NHNN chi nhánh Tỉnh,TP lập vào ngày cuối tháng có đối chiếu với sổ kế toán (Tài khoản 101 qũy DTPH) Số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo chính xác để NHTW tổng hợp, chỉ đạo công tác kế hoạch và điều hoà tiền mặt..

I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:

Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: Phản ánh tổng số tiền nhập quỹ DTPH từ quỹ NVPH kể cả đổi cơ cấu các loại tiền giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH và tiền mới công bố lưu hành.

Cột 4 và cột 9: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP với Kho tiền TW

Cột 5 và cột 10: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH giữa NHNN chi nhánh Tỉnh, TP với nhau

Cột 6 và cột 11: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của CN do tuyển chọn phân loại tiền thuộc quỹ DTPH

Cột 7 = cột 3 + cột 4 + cột 5 + cột 6

Cột 8: Phản ánh tổng số tiền xuất quỹ DTPH nhập quỹ NVPH kể cả đổi cơ cấu giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH

Cột 12 = cột 8 + cột 9 + cột 10 + cột 11

Cột 13: phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó

Cột 14: phản ánh tỷ lệ các loại tiền trong tổng số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn cuối kỳ.

II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:

Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: - Phản ánh tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nhập từ Quỹ NVPH

- Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chọn ra từ Quỹ DTPH tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

Cột 4:+ phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều chuyển về Kho tiền TW

+ Phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành chọn ra từ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông để nhập quỹ DTPH tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

+ Xuất quỹ dự trữ phát hành để tuyển chọn

Cột 5: phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó

III. Tiền đình chỉ lưu hành:

Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang

Cột 3: nhập tiền ĐCLH từ Quỹ NVPH; Kho tiền trung ương (để bán)

Cột 4: xuất tiền ĐCLH giao Kho tiền TW; Xuất sang Quỹ nghiệp vụ phát hành (để bán)

Cột 5: số tiền ĐCLH tồn quỹ DTPH đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó

Cơ sở thu thập số liệu: Sổ quỹ DTPH, sổ theo dõi các loại tiền thuộc quỹ DTPH, sổ kiểm kê quỹ DTPH.

 


Ngân hàng nhà nước

.........

Biểu G51

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ- NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)

 

1. Đối tượng áp dụng: Các Kho tiền TW, NHNN chi nhánh tỉnh, TP và Sở GD NHNN.

2. Thời hạn gửi: Cuối giờ làm việc hoặc trước 9 giờ của ngày làm việc tiếp theo, các Kho tiền TW, NHNN chi nhánh tỉnh, TP, Sở GD NHNN truyền điện báo về NHNNN TW(Cục PH&KQ) thông qua Cục CNTHNH.

 

ĐIỆN BÁO NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ KHO QUỸ

Ngày ... tháng... năm....

Đơn vị: Triệu đồng

Tuần kỳ

 

Chỉ Tiêu

Hàng ngày

Tổng Số

Tiền giấy cotton

Tiền Polyme

Tiền kim loại

1. D/số xuất Quỹ Nghiệp vụ phát hành (lũy kế từ đầu tháng)

X

X

X

X

2. D/số nhập Quỹ Nghiệp vụ phát hành (luỹ kế từ đầu tháng)

X

X

X

X

3. D/số xuất Quỹ Dự trữ phát hành (lũy kế từ đầu tháng)

X

X

X

X

4. D/số nhập Quỹ Dự trữ phát hành (lũy kế từ đầu tháng)

X

X

X

X

5. Tồn Quỹ Nghiệp vụ phát hành

X

X

X

X

6. Tồn Quỹ Dự trữ phát hành

X

X

X

X

- T/đó: a/ Tiền không đủ TCLT, tiền ĐCLH:

x

X

X

X

 b/ Tiền đủ tiêu chuẩn LH:

x

X

X

X

+ Loại: ...............

 

 

 

 

+ Loại: 500.000đ

x

 

x

 

+ Loại: 100.000đ

x

X

 

 

+ Loại: 50.000đ

x

X

x

 

+ Loại: 20.000đ

x

X

 

 

+ Loại: 10.000đ

x

X

 

 

+ Loại: 5.000đ

x

X

 

x

+ Loại: 2.000đ

x

X

 

x

+ Loại: 1.000đ

x

X

 

x

+ Loại: 500đ

x

X

 

x

+ Loại: 200đ

x

X

 

x

+ Loại: 100đ

x

X

 

x

+ Loại .................

 

 

 

 

 

 

 

Lập biểu

 

Kiểm soát

...., ngày.... tháng... năm....

Giám đốc

 

HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU G51:

 

- Các Kho tiền TW điện báo các chỉ tiêu: 6 (riêng Kho tiền TW I điện báo thêm chỉ tiêu 3,4)

- Sở Giao dịch NHNN điện báo các chỉ tiêu 1, 2, 5

- Các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố điện báo tất cả các chỉ tiêu

- Chỉ tiêu 1: Không tính doanh số xuất để nhập Quỹ Dự trữ phát hành.

- Chỉ tiêu 2: Không tính doanh số nhập từ Quỹ Dự trữ phát hành

- Chỉ tiêu 3:

+ Đối với các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố không tính doanh số xuất điều chuyển đi chi nhánh khác hoặc về Kho tiền TW

+ Đối với Kho tiền TW I chỉ tính doanh số xuất cho Sở Giao dịch NHNN

- Chỉ tiêu 4:

+ Đối với các chi nhánh tính, thành phố không tính doanh số nhập điều chuyển từ chi nhánh khác hoặc từ Kho tiền TW

+ Đối với Kho tiền TWI chỉ tính số nhập từ Sở Giao dịch NHNN

- Chỉ tiêu 5: Lấy số dư tài khoản 102 cuối ngày báo cáo.

- Chỉ tiêu 6: Lấy số dư tài khoản 101 cuối ngày báo cáo.

Trong đó: a) Lấy số dư tài khoản 1012 và 1013 cuối ngày báo cáo.

 b) Lấy số dư tài khoản 1011 cuối ngày báo cáo.

Các ký hiệu (x) tại các cột phản ánh các chỉ tiêu phải gửi hàng ngày.

 


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

CỤC PHÁT HÀNH & KHO QUỸ

 

Biểu G51 (tổng hợp các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố)

 

THỐNG KÊ XUẤT-NHẬP-TỒN CÁC QUỸ TIỀN MẶT

tại các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố (đến ngày... tháng... năm....)

A. CÁC TỈNH MIỀN BẮC

Đơn vị: tỷ đồng

STT

 

Chi nhánh

NHNN

Tồn quỹ DTPH

Tồn quỹ NVPH

Doanh số xuất Quỹ NVPH

Doanh số nhập quỹ NVPH

Lệnh đ/c chưa TH

Tiền đủ TCLH

Tiền KĐ TCLT

Định mức

Thực tế

Tổng

T.giấy

T.KLoại

T.PLM

Tổng

T.giấy

T.KLoại

T.PLM

Đến (+)

Đi (-)

Định mức

Thực tế

Tổng

T.Giấy

T.KLoại

T.PLM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

T.giấy

T.KLoại

T.PLM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SGD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. CÁC TỈNH MIỀN NAM

STT

Chi nhánh NHNN

Tồn quỹ DTPH

Tồn quỹ NVPH

Doanh số xuất Quỹ NVPH

Doanh số nhập quỹ NVPH

Lệnh đ/c chưa TH

Tiền đủ TCLH

Tiền KĐ TCLT

Định mức

Thực tế

Tổng

T.giấy

T.KLoại

T.PLM

Tổng

T.giấy

T.KLoại

T.PLM

Đến (+)

Đi (-)

Định mức

Thực tế

Tổng

T.Giấy

T.KLoại

T.PLM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

T.giấy

T.KLoại

T.PLM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. CÁC TỈNH MIỀN TRUNG

Đơn vị: tỷ đồng

STT

Chi nhánh NHNN

Tồn quỹ DTPH

Tồn quỹ NVPH

Doanh số xuất Quỹ NVPH

Doanh số nhập quỹ NVPH

Lệnh đ/c chưa TH

Tiền đủ TCLH

Tiền KĐ TCLT

Định mức

Thực tế

Tổng

T.giấy

T.KLoại

T.PLM

Tổng

T.giấy

T.KLoại

T.PLM

Đến (+)

Đi (-)

Định mức

Thực tế

Tổng

T.Giấy

T.KLoại

T.PLM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

T.giấy

T.KLoại

T.PLM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng 3 miền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lập biểu

Kiểm soát

…, ngày…. tháng…. năm….

Thủ trưởng đơn vị

 

Yêu cầu: Lập chương trình cho máy tự động thực hiện:

1. Danh sách đơn vị thiếu báo cáo

2. Thay đổi định mức của từng NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố

3. Bổ sung số liệu các đơn vị thiếu báo cáo

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 07/2004/QĐ-NHNN sửa đổi một số mẫu biểu báo cáo tại chế độ thông tin báo cáo áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các Tổ chức tín dụng kèm theo Quyết định 516/2000/QĐ-NHNN1 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: 07/2004/QĐ-NHNN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/01/2004
  • Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Người ký: Nguyễn Thị Kim Phụng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 12
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản