- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 21/2010/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 15/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2020
- 3Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2014/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 08 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư 21/2010/TT-BTTTT ngày 09 tháng 09 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 14/TTr-STTTT ngày 25/03/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Hà Giang)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể về việc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là đầu tư dự án ứng dụng CNTT) trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với các cơ quan nhà nước được phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư dự án ứng dụng CNTT; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư dự án ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Chương 2.
PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Quyết định đầu tư các dự án ứng dụng CNTT trong phạm vi và khả năng cân đối của ngân sách địa phương (bao gồm cả các khoản bổ sung từ ngân sách cấp trên) có mức vốn đầu tư dưới 05 tỷ đồng.
2. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư các dự án ứng dụng CNTT được quyết định đầu tư và phân cấp đầu tư.
3. Phân công cho các phòng ban chuyên môn trực thuộc để thực hiện quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
4. Cung cấp thông tin cho Sở Thông tin và Truyền thông về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT trên địa bàn như: Văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT; Thông tin dự án đầu tư; Thông tin về xử lý vi phạm trong đầu tư ứng dụng CNTT.
Điều 4. Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Quyết định đầu tư các dự án ứng dụng CNTT trong phạm vi và khả năng cân đối ngân sách địa phương (bao gồm cả các khoản bổ sung từ ngân sách cấp trên) có mức vốn đầu tư dưới ba (03) tỷ đồng.
2. Phê duyệt, quyết toán vốn đầu tư các dự án ứng dụng CNTT được quyết định đầu tư và phân cấp đầu tư.
3. Phân công các bộ phận chuyên môn trực thuộc để thực hiện quản lý dự án, hoạt động ứng dụng CNTT trên địa bàn. Chịu trách nhiệm về hiệu quả đầu tư đối với các dự án đã được phân cấp đầu tư.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện thẩm quyền quyết định đầu tư ứng dụng CNTT bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
2. Đề xuất cơ cấu và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư cho các dự án ứng dụng CNTT (trong kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng công trình) trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Là đầu mối tổ chức thẩm định dự án ứng dụng CNTT thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh (trường hợp dự án do Sở Kế hoạch và Đầu tư làm chủ đầu tư thì đầu mối thẩm định dự án là Sở Thông tin và Truyền thông).
4. Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh dành cho các dự án ứng dụng CNTT, báo cáo Ban chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch phân bổ vốn sự nghiệp cho các hoạt động ứng dụng CNTT, báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
2. Thanh tra, kiểm tra tài chính đối với các tổ chức, cá nhân có sử dụng nguồn vốn đầu tư ứng dụng CNTT; Hướng dẫn việc thanh, quyết toán vốn đầu tư ứng dụng CNTT.
3. Chủ trì thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án ứng dụng CNTT do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
4. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng và cấp kinh phí bảo trì, duy trì, nâng cấp các sản phẩm CNTT trên địa bàn tỉnh
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tổng hợp, đề xuất kế hoạch đầu tư các dự án, hoạt động ứng dụng CNTT hàng năm, 5 năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Thẩm định thiết kế sơ bộ, giá trị phần mềm nội bộ (nếu dự án có phần mềm) các dự án ứng dụng CNTT do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư.
3. Là đầu mối thẩm định Đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án.
4. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính kiểm tra, giám sát việc thực hiện đầu tư ứng dụng CNTT thuộc các nguồn vốn nhà nước quản lý.
5. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng định mức bảo trì các sản phẩm ứng dụng CNTT.
Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, các đơn vị.
1. Có trách nhiệm tham gia ý kiến khi được Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông in ý kiến về dự án ứng dụng CNTT có liên quan đến lĩnh vực mà đơn vị quản lý.
2. Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông lập dự toán chi phí bảo trì các sản phẩm ứng dụng CNTT trình UBND tỉnh phê duyệt hàng năm.
Điều 9. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, xã
Hàng năm xác định danh mục, ưu tiên bố trí kinh phí triển khai các dự án ứng dụng CNTT thuộc dự toán ngân sách địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Điều 10. Chế độ báo cáo
Định kỳ 6 tháng, 01 năm, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp) về thông tin các dự án đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước để cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1173/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, đầu tư dự án ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 1206/2011/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp huyện quản lý do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2013 công nhận kết quả đánh giá dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh: Ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến từ tỉnh đến huyện do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Kế hoạch 4379/KH-UBND năm 2013 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2014
- 5Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2014
- 6Quyết định 1728/QĐ-UBND năm 2014 phân cấp quyết định đầu tư do tỉnh Nam Định ban hành
- 7Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định về định mức và nội dung chi phí quản lý dự án của Ban Quản lý xã đối với dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Quyết định 25/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 15/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 10Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2020
- 11Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 15/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2020
- 3Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 21/2010/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 1173/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, đầu tư dự án ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Quyết định 1206/2011/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp huyện quản lý do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2013 công nhận kết quả đánh giá dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh: Ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến từ tỉnh đến huyện do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Kế hoạch 4379/KH-UBND năm 2013 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2014
- 9Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2014
- 10Quyết định 1728/QĐ-UBND năm 2014 phân cấp quyết định đầu tư do tỉnh Nam Định ban hành
- 11Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định về định mức và nội dung chi phí quản lý dự án của Ban Quản lý xã đối với dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 12Quyết định 25/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 06/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Đàm Văn Bông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/04/2014
- Ngày hết hiệu lực: 15/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực