Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2013/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 08 tháng 3 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 325/STC-NS ngày 22 tháng 02 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ Quốc phòng - an ninh (QP-AN) trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quy định tại Quyết định này được thực hiện kể từ ngày 01/01/2013. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 08 / 3 /2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH
Điều 1. Tổ chức thu Quỹ quốc phòng - an ninh
1. Quỹ QP-AN thuộc cấp xã do UBND xã tổ chức thu.
2. Hàng năm UBND cấp xã lập kế hoạch thu Quỹ QP-AN của địa phương mình.
3. UBND cấp xã có trách nhiệm tổ chức, tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân mức vận động đóng góp Quỹ QP-AN để nhân dân biết và thực hiện.
4. Thời gian vận động thu Quỹ QP-AN vào tháng 3 và tháng 9 hàng năm.
Điều 2. Quản lý Quỹ quốc phòng - an ninh
1. UBND cấp xã có trách nhiệm trực tiếp quản lý Quỹ QP-AN.
2. Ban chỉ huy quân sự và Công an cấp xã có trách nhiệm lập dự toán chi gửi cho UBND cấp xã để xem xét bố trí từ nguồn thu Quỹ QP-AN theo tỷ lệ quy định và theo khả năng thu hàng năm.
3. Quỹ QP-AN được mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước, khi sử dụng được chi từ tài khoản tiền gửi, số chi trong năm đã sử dụng đúng chế độ chính sách thì cuối năm làm thủ tục ghi thu, ghi chi vào ngân sách nhà nước. Mở sổ sách kế toán và thực hiện chế độ báo cáo quyết toán theo quy định hiện hành. Khi thu Quỹ QP-AN phải sử dụng biên lai thu tiền do Sở Tài chính phát hành.
4. Quỹ QP-AN cuối năm không sử dụng hết được phép chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng.
Điều 3. Sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh
1. Chủ tịch UBND cấp xã Quyết định mức chi từ Quỹ QP-AN phải đảm bảo đúng chế độ, chính sách nhà nước quy định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
2. UBND cấp xã sử dụng nguồn thu Quỹ QP-AN hàng năm chi cho công tác tổ chức quản lý thu tối đa là 10% trên tổng số thực thu nộp vào tài khoản tiền gởi tại Kho bạc Nhà nước (chi cho công tác tổ chức quản lý thu như: chi mua biên lai, sổ sách, phụ cấp cho cán bộ trực tiếp thu), phần còn lại chi cho nhiệm vụ quốc phòng và an ninh, trong đó chi cho quốc phòng là 70%, an ninh là 30%.
3. Quỹ QP-AN được chi trực tiếp cho công tác quốc phòng - an ninh như: Hỗ trợ cho xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động của dân quân tự vệ và các hoạt động giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cấp xã gồm các nội dung chi sau đây:
a) Chi cho thực hiện nhiệm vụ quân sự - quốc phòng:
- Chi hỗ trợ cho công tác bảo đảm tổ chức biên chế, xây dựng lực lượng, đăng ký, tuyển chọn, huấn luyện dân quân tự vệ;
- Chi trợ cấp ngày công lao động khi được huy động làm nhiệm vụ;
- Chi trợ cấp ngày công lao động làm thêm giờ;
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho dân quân khi làm nhiệm vụ: Huấn luyện, diễn tập, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn;
- Chi thuốc men, thăm hỏi cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ và nhân dân hy sinh, bị thương trong khi làm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quân sự - quốc phòng;
- Chi hội nghị, họp mặt truyền thống lực lượng dân quân tự vệ, sơ kết, tổng kết, khen thưởng cho công tác quân sự - quốc phòng ở cơ sở;
- Chi cho công tác tập huấn nghiệp vụ về quân sự - quốc phòng tại xã, phường, thị trấn được tổ chức theo kế hoạch và được Ban chỉ huy quân sự cấp trên phê duyệt;
- Chi mua sắm, sửa chữa công cụ, dụng cụ, phương tiện làm việc, mua văn phòng phẩm phục vụ công tác quân sự - quốc phòng tại địa phương;
- Các khoản chi khác thuộc lĩnh vực quân sự - quốc phòng ở cấp xã.
b) Chi cho thực hiện nhiệm vụ an ninh:
- Chi trả phụ cấp làm thêm giờ;
- Chi thuốc men, thăm hỏi cán bộ, chiến sĩ công an xã và nhân dân hy sinh, bị thương trong khi làm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực an ninh;
- Chi hội nghị, sơ kết, tổng kết, khen thưởng cho công tác an ninh trật tự ở cơ sở;
- Chi cho công tác tập huấn nghiệp vụ về an ninh trật tự tại xã, phường, thị trấn được tổ chức theo kế hoạch và được Công an cấp trên phê duyệt;
- Chi mua sắm, sửa chữa công cụ, dụng cụ, phương tiện làm việc, mua văn phòng phẩm phục vụ công tác an ninh trật tự tại địa phương;
- Các khoản chi khác thuộc lĩnh vực an ninh trật tự cấp xã.
Điều 4. Báo cáo Quỹ quốc phòng - an ninh
1. Báo cáo Dự toán thu, chi Quỹ quốc phòng - an ninh:
a) UBND cấp xã lập Dự toán thu, chi Quỹ QP-AN cho năm sau trên địa bàn xã gởi cho UBND và phòng Tài chính - kế hoạch huyện, thị xã, thành phố trước ngày 01 tháng 7 của năm trước (có biểu mẫu đính kèm).
b) UBND huyện, thị xã, thành phố tổng hợp Dự toán thu, chi Quỹ QP-AN trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố gởi cho Sở Tài chính, Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh trước ngày 01 tháng 8 của năm trước (có biểu mẫu đính kèm).
2. Báo cáo thu, chi hàng quý Quỹ quốc phòng - an ninh:
a) UBND cấp xã lập báo cáo thu, chi Quỹ QP-AN quý trên địa bàn xã gửi cho UBND và phòng Tài chính - kế hoạch huyện, thị xã, thành phố trước ngày 10 của tháng đầu quý sau (có biểu mẫu đính kèm).
b) UBND huyện, thị xã, thành phố tổng hợp báo cáo thu, chi Quỹ QP-AN quý trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố gởi cho Sở Tài chính, Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh trước ngày 20 của tháng đầu quý sau (có biểu mẫu đính kèm).
3. Báo cáo quyết toán thu, chi hàng năm Quỹ quốc phòng - an ninh:
a) UBND cấp xã lập báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ QP-AN năm trên địa bàn xã gởi cho UBND và phòng Tài chính - kế hoạch huyện, thị xã, thành phố trước ngày 15 tháng 01 năm sau (có biểu mẫu đính kèm).
b) UBND huyện, thị xã, thành phố tổng hợp báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ QP-AN năm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố gởi cho Sở Tài chính, Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh trước ngày 30 tháng 01 năm sau (có biểu mẫu đính kèm).
Các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc quản lý, đóng góp Quỹ QP-AN thì được khen thưởng theo chế độ nhà nước quy định.
Người được giao nhiệm vụ tổ chức vận động thu, quản lý, sử dụng Quỹ QP-AN ở địa phương vi phạm các quy định của Quy chế này thì được xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
1. UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể cùng cấp tích cực tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân, các tổ chức kinh tế thực hiện tốt việc đóng góp xây dựng, quản lý, sử dụng có hiệu quả Quỹ QP-AN ở địa phương; đồng thời thực hiện công khai kết quả thu, chi quỹ theo quy định của chế độ quản lý tài chính hiện hành.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo triển khai, tổ chức tuyên truyền, vận động đóng góp, quản lý, kiểm tra, đôn đốc ở địa phương thực hiện thu, chi Quỹ QP-AN đúng quy định.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện; đồng thời tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các địa phương phản ảnh về Sở Tài chính, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
UBND xã, huyện:….
DỰ TOÁN THU QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH NĂM 201…….
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 08 / 3 / 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung | Mức thu (đồng) | Tổng số | Xã …. | Xã …. | Xã …. | ||||
Số đối tượng (người) | Số tiền (đồng) | Số đối tượng (người) | Số tiền (đồng) | Số đối tượng (người) | Số tiền (đồng) | Số đối tượng (người) | Số tiền (đồng) | |||
A | Tổng dân số tại địa phương; trong đó: ( người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng dân số trong độ tuổi lao động; Gồm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nam trong độ tuổi lao động từ 18 đến 60 tuổi (người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nữ trong độ tuổi lao động từ 18 đến 55 tuổi (người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Dự toán thu Quỹ quốc phòng - an ninh năm 201... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Đối tượng thuộc diện đóng góp quỹ QP-AN; Gồm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CBCC và người lao động trong các đơn vị HCSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | CBCC và người lao động trong các đơn vị Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công dân trong độ tuổi lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Công dân cư trú tại các phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Công dân cư trú tại các xã đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Công dân cư trú tại các xã Miền núi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Doanh nghiệp có mức thuế môn bài từ bậc 1, bậc 2/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Doanh nghiệp có mức thuế môn bài từ bậc 3, bậc 4/ năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hộ gia đình có sản xuất kinh doanh, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hộ gia đình có mức thuế môn bài từ bậc 1/hộ/ năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hộ gia đình có mức thuế môn bài từ bậc 2/hộ/ năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hộ gia đình có mức thuế môn bài từ bậc 3/hộ/ năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hộ gia đình có mức thuế môn bài từ bậc 4/hộ/ năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Các tổ chức cá nhân đóng góp tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BAN TÀI CHÍNH XÃ, PHÒNG TÀI CHINH – KH HUYỆN | Ngày tháng năm UBND XÃ, HUYỆN |
UBND xã, huyện:…. |
|
|
|
| ||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 08 / 3 / 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh) | ||||||||
STT | Nội dung chi | Tổng số (đồng) | Xã …. | Xã …. | Xã …. | Xã …. | Xã …. | |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
| |
1 | Trích 10% trên tổng số thu chi cho công tác quản lý thu ( mua biên lai, ấn chỉ, và bồi dưỡng cho cán bộ trực tiếp đi thu) |
|
|
|
|
|
| |
2 | Chi hỗ trợ cho công tác quân sự -Quốc phòng: |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi hỗ trợ cho công tác bảo đảm biên chế, xây dựng lực lượng đăng ký, tuyển chọn, huấn luyện DQTV |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi trợ cấp ngày công lao động khi được huy động làm nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi trợ cấp ngày công lao động làm thêm giờ |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi hỗ trợ tiền ăn cho dân quân khi làm nhiệm vụ: Huấn luyện, diễn tập, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi thuốc men, thăm hỏi cán bộ, chiến sĩ DQTV và nhân dân hy sinh, bị thương trong khi làm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quân sự- quốc phòng |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi hội nghị, sơ kết , tổng kết, khen thưởng cho công tác quân sự -quốc phòng ở cơ sở. |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi cho công tác tập huấn nghiệp vụ quân sự - quốc phòng tại xã, phường, thị trấn được tổ chức theo kế hoạch và được Ban chỉ huy quân sự cấp trên phê duyệt |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi hỗ trợ mua sắm sữa chữa công cụ, phương tiện phục vụ cho công tác quân sự- Quốc phòng tại địa phương |
|
|
|
|
|
| |
| - Các khoản chi khác thuộc lĩnh vực quân sự - quốc phòng ở cấp xã |
|
|
|
|
|
| |
3 | Chi hỗ trợ cho công tác an ninh- trật tự: |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi trả phụ cấp làm thêm giờ |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi thuốc men, thăm hỏi cán bộ, chiến sĩ công an xã và nhân dân hy sinh, bị thương trong khi làm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực an ninh |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi hội nghị, sơ kết , tổng kết khen thưởng cho công tác an ninh trật tự ở cơ sở. |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi cho công tác tập huấn nghiệp vụ về an ninh tại xã, phường, thị trấn được tổ chức theo kế hoạch và được Công an cấp trên phê duyệt |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi hỗ trợ mua sắm sữa chữa công cụ, phương tiện phục vụ cho công tác an ninh trật tự tại địa phương |
|
|
|
|
|
| |
| - Các khoản chi khác thuộc lĩnh vực an ninh trật tự ở cấp xã |
|
|
|
|
|
|
BAN TÀI CHÍNH XÃ, PHÒNG TÀI CHINH – KH HUYỆN | Ngày tháng năm UBND XÃ, HUYỆN |
UBND xã, huyện:…. |
|
|
| |||||
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH QUÝ …., NĂM 201 ……. | ||||||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 08 / 3 / 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh) | ||||||||
STT | Nội dung | Mức thu (đồng) | Tổng số | Xã …. | Xã …. | |||
Số đối tượng (người) | Số tiền (đồng) | Số đối tượng (người) | Số tiền (đồng) | Số đối tượng (người) | Số tiền (đồng) | |||
A | Tổng dân số tại địa phương; trong đó: ( người) |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng dân số trong độ tuổi lao động Gồm |
|
|
|
|
|
|
|
| - Nam trong độ tuổi lao động từ 18 đến 60 tuổi (người) |
|
|
|
|
|
|
|
| - Nữ trong độ tuổi lao động từ 18 đến 55 tuổi (người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Dự toán thực hiện thu Quỹ quốc phòng - an ninh: |
|
|
|
|
|
|
|
I | Đối tượng thuộc diện đóng góp quỹ QP-AN; Gồm |
|
|
|
|
|
|
|
1 | CBCC và người lao động trong các đơn vị HCSN |
|
|
|
|
|
|
|
2 | CBCC và người lao động trong các đơn vị Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công dân trong độ tuổi lao động |
|
|
|
|
|
|
|
| - Công dân cư trú tại các phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
| - Công dân cư trú tại các xã đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
| - Công dân cư trú tại các xã Miền núi |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
| Doanh nghiệp có mức thuế môn bài từ bậc 1, bậc 2/năm |
|
|
|
|
|
|
|
| Doanh nghiệp có mức thuế môn bài từ bậc 3, bậc 4/ năm |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hộ gia đình có sản xuất kinh doanh, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
| Hộ gia đình có mức thuế môn bài từ bậc 1/hộ/ năm |
|
|
|
|
|
|
|
| Hộ gia đình có mức thuế môn bài từ bậc 2/hộ/ năm |
|
|
|
|
|
|
|
| Hộ gia đình có mức thuế môn bài từ bậc 3/hộ/ năm |
|
|
|
|
|
|
|
| Hộ gia đình có mức thuế môn bài từ bậc 4/hộ/ năm |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Các tổ chức cá nhân đóng góp tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
|
BAN TÀI CHÍNH XÃ, PHÒNG TÀI CHINH – KH HUYỆN | Ngày tháng năm UBND XÃ, HUYỆN |
UBND xã, huyện:…. |
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
| |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH QUÝ……, NĂM 201……. | ||||||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 08 / 3 / 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh) | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| |
STT | Nội dung chi | Tổng số (đồng) | Xã …. | Xã …. | Xã …. | Xã …. | Xã …. | |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
| |
1 | Trích 10% trên tổng số thu chi cho công tác quản lý thu (mua biên lai, ấn chỉ, và bồi dưỡng cho cán bộ trực tiếp đi thu) |
|
|
|
|
|
| |
2 | Chi hỗ trợ cho công tác quân sự -Quốc phòng: |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi hỗ trợ cho công tác bảo đảm biên chế, xây dựng lực lượng đăng ký, tuyển chọn, huấn luyện dân quân tự vệ |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi trợ cấp ngày công lao động khi được huy động làm nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi trợ cấp ngày công lao động làm thêm giờ |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi hỗ trợ tiền ăn cho dân quân khi làm nhiệm vụ: Huấn luyện, diễn tập, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi thuốc men, thăm hỏi cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ và nhân dân hy sinh, bị thương trong khi làm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quân sự- quốc phòng |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi hội nghị, sơ kết , tổng kết, khen thưởng cho công tác quân sự -quốc phòng ở cơ sở. |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi cho công tác tập huấn nghiệp vụ quân sự - quốc phòng tại xã, phường, thị trấn được tổ chức theo kế hoạch và được Ban chỉ huy quân sự cấp trên phê duyệt |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi hỗ trợ mua sắm sữa chữa công cụ, phương tiện phục vụ cho công tác quân sự- Quốc phòng tại địa phương |
|
|
|
|
|
| |
| - Các khoản chi khác thuộc lĩnh vực quân sự - quốc phòng ở cấp xã |
|
|
|
|
|
| |
3 | Chi hỗ trợ cho công tác an ninh- trật tự: |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi trả phụ cấp làm thêm giờ |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi thuốc men, thăm hỏi cán bộ, chiến sĩ công an xã và nhân dân hy sinh, bị thương trong khi làm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực an ninh |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi hội nghị, sơ kết , tổng kết khen thưởng cho công tác an ninh trật tự ở cơ sở. |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi cho công tác tập huấn nghiệp vụ về an ninh tại xã, phường, thị trấn được tổ chức theo kế hoạch và được Công an cấp trên phê duyệt |
|
|
|
|
|
| |
| - Chi hỗ trợ mua sắm sữa chữa công cụ, phương tiện phục vụ cho công tác an ninh trật tự tại địa phương |
|
|
|
|
|
| |
| - Các khoản chi khác thuộc lĩnh vực an ninh trật tự ở cấp xã |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
BAN TÀI CHÍNH XÃ, PHÒNG TÀI CHINH – KH HUYỆN | Ngày tháng năm UBND XÃ, HUYỆN |
- 1Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 2136/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 450/2012/QĐ-UBND Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định mức vận động, thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế vận động thành lập quỹ quốc phòng của địa phương ban hành kèm theo Quyết định 05/QĐ-NC-UB và Quyết định 64/2001/QĐ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 11Nghị quyết 51/2006/NQ-HĐND huy động Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 3Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 4Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 2136/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Nghị quyết 71/2012/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 450/2012/QĐ-UBND Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định mức vận động, thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế vận động thành lập quỹ quốc phòng của địa phương ban hành kèm theo Quyết định 05/QĐ-NC-UB và Quyết định 64/2001/QĐ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 14Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 15Nghị quyết 51/2006/NQ-HĐND huy động Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 06/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Trần Quang Nhất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra