Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023 - 2030 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/QĐ-BCĐ | Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
Căn cứ Quyết định số 23/2023/QĐ-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Theo đề nghị của Bộ Nội vụ, Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thành viên Ban Chỉ đạo, Cơ quan thường trực và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TRƯỞNG BAN |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 05/QĐ-BCĐ ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Trưởng ban Ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 (sau đây gọi là Ban Chỉ đạo) được thành lập theo Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Quy chế này áp dụng đối với các thành viên Ban Chỉ đạo, Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc làm việc
1. Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ tập thể, đề cao trách nhiệm cá nhân của Trưởng ban và trách nhiệm của các thành viên quản lý về ngành, lĩnh vực. Các thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, tuân thủ quy định của pháp luật và các quy định của Quy chế này.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo, Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo phải chủ động giải quyết và chịu trách nhiệm đối với các công việc thuộc phạm vi được phân công.
3. Thực hiện công tác phối hợp, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, bảo đảm kịp thời, hiệu quả.
4. Kết quả triển khai nhiệm vụ của thành viên Ban Chỉ đạo được báo cáo kịp thời, đầy đủ tới lãnh đạo Ban Chỉ đạo, đồng thời gửi Cơ quan thường trực để tổng hợp, theo dõi.
5. Trưởng ban sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ; Phó Trưởng ban và các thành viên sử dụng con dấu của cơ quan nơi công tác trong việc thực hiện các hoạt động của Ban Chỉ đạo.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CỦA THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO VÀ CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC
Điều 3. Trưởng Ban Chỉ đạo
1. Lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của Ban Chỉ đạo; chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và pháp luật về hoạt động của Ban Chỉ đạo.
2. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo; ban hành kế hoạch, chương trình công tác, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với từng thành viên Ban Chỉ đạo.
3. Triệu tập, chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo để quyết định những nội dung liên quan đến việc thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030.
4. Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo.
5. Trong trường hợp cần thiết, ủy quyền cho Phó Trưởng ban giải quyết những công việc thuộc thẩm quyền của mình.
Điều 4. Phó Trưởng Ban Chỉ đạo
1. Tham mưu cho Trưởng Ban Chỉ đạo để kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phương hướng, biện pháp giải quyết các vấn đề liên quan đến thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.
2. Kiểm tra, đánh giá, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo về sự phối hợp giữa các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.
3. Phó Trưởng ban Thường trực giúp Trưởng ban chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Ban Chỉ đạo để thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo; thay mặt Trưởng ban xử lý các công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo và điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo khi Trưởng ban vắng mặt. Phó Trưởng ban Thường trực chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về các chỉ đạo, quyết định của mình.
4. Phó Trưởng ban Thường trực chỉ đạo xây dựng các kế hoạch, chương trình và các văn bản cần thiết khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo; quản lý thống nhất chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng ban.
Điều 5. Các ủy viên Ban Chỉ đạo
1. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ công tác theo sự phân công hoặc ủy quyền của Trưởng ban.
2. Chủ động chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động theo kế hoạch, chương trình của Ban Chỉ đạo và theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, ngành mình quy định tại Nghị định của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, ngành; các nhiệm vụ cụ thể liên quan việc thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, Công điện số 557/CĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2023, Công điện số 616/CĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2023 và Công điện số 771/CĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Tham dự các cuộc họp và chương trình công tác của Ban Chỉ đạo theo triệu tập của Trưởng ban, trường hợp vắng mặt phải báo cáo với Trưởng ban và ủy quyền người có đủ thẩm quyền, trách nhiệm dự họp thay.
4. Tham gia xây dựng hoặc góp ý về kế hoạch, chương trình công tác, các báo cáo do Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo soạn thảo; góp ý kiến, đề xuất giải pháp thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.
5. Thực hiện chế độ báo cáo theo yêu cầu của Trưởng ban về việc triển khai nhiệm vụ thuộc lĩnh vực bộ, ngành được phân công phụ trách.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng ban.
Điều 6. Cơ quan thường trực và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo
1. Bộ Nội vụ là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo, có trách nhiệm:
a) Giúp Ban Chỉ đạo trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng chương trình công tác hằng năm của Ban Chỉ đạo; tổng hợp, báo cáo về kết quả, tiến độ thực hiện việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 để báo cáo Ban Chỉ đạo và phục vụ các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.
c) Được yêu cầu các cơ quan có liên quan cung cấp thông tin, báo cáo để thực hiện nhiệm vụ giúp việc Ban Chỉ đạo.
2. Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo do Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ Giúp việc.
Chương III
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Chế độ họp của Ban Chỉ đạo
1. Tổ chức họp theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo và theo ý kiến chỉ đạo của Trưởng ban; Trưởng ban, Phó Trưởng ban chủ trì họp, quyết định thời gian họp và mời đại diện cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có).
2. Trường hợp không tổ chức họp, Trưởng ban quyết định hoặc ủy quyền cho Phó Trưởng ban thông báo và lấy ý kiến của các thành viên bằng văn bản.
3. Kết luận của Trưởng Ban Chỉ đạo được thể hiện bằng thông báo của Văn phòng Chính phủ. Kết luận của Phó Trưởng ban được thể hiện bằng văn bản thông báo của cơ quan nơi công tác.
Điều 8. Mối quan hệ công tác
1. Quan hệ công tác giữa các thành viên Ban Chỉ đạo với Trưởng ban; Các thành viên Ban Chỉ đạo tham gia các hoạt động chung của Ban Chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ do Trưởng ban phân công.
2. Quan hệ công tác giữa các thành viên Ban Chỉ đạo: Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm phối hợp trong việc theo dõi, chỉ đạo triển khai thực hiện các nội dung công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo, các nhiệm vụ thuộc bộ, ngành mình theo nội dung được phân công.
3. Quan hệ giữa thành viên Ban Chỉ đạo với các bộ, ngành, cơ quan có liên quan: Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nội dung thuộc nhiệm vụ của các bộ, ngành trong phạm vi được phân công.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Trưởng ban, Phó Trưởng ban, các thành viên Ban Chỉ đạo, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo theo dõi, tổng hợp việc thực hiện Quy chế này và kịp thời đề xuất, trình Trưởng ban xem xét, sửa đổi, bổ sung khi cần thiết./.
- 1Quyết định 80/QĐ-BCĐĐSQG năm 2023 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng, thực hiện Đề án chủ trương đầu tư đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam và các dự án đường sắt quan trọng quốc gia
- 2Công văn 9143/VPCP-KTTH năm 2023 về Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban chỉ đạo phòng, chống rửa tiền do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 51/QĐ-BYT năm 2024 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình bảo đảm nguồn cung ứng vắc xin cho tiêm chủng đến năm 2030 theo Quyết định 1286/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông báo 81/TB-VPCP năm 2024 kết luận của Phó Thủ tướng Trần Lưu Quang, Trưởng Ban Chỉ đạo tại Phiên họp thứ nhất Ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 48/QĐ-BCĐCCHC năm 2024 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 1Nghị quyết 117/NQ-CP năm 2023 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 do Chính phủ ban hành
- 2Công điện 557/CĐ-TTg năm 2023 rà soát, hoàn thiện quy định về thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Thủ tướng Chính phủ điện
- 3Công điện 616/CĐ-TTg năm 2023 về rà soát, hoàn thiện các quy hoạch để thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Thủ tướng Chính phủ điện
- 4Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Công điện 771/CĐ-TTg năm 2023 về rà soát việc xử lý tài sản, trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ chức ở các đơn vị hành chính đã thực hiện sắp xếp giai đoạn 2019-2021 và phương án thực hiện cho giai đoạn 2023-2030 do Thủ tướng Chính phủ điện
- 6Quyết định 23/2023/QĐ-TTg về thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 80/QĐ-BCĐĐSQG năm 2023 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng, thực hiện Đề án chủ trương đầu tư đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam và các dự án đường sắt quan trọng quốc gia
- 8Quyết định 1268/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 9143/VPCP-KTTH năm 2023 về Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban chỉ đạo phòng, chống rửa tiền do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 51/QĐ-BYT năm 2024 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình bảo đảm nguồn cung ứng vắc xin cho tiêm chủng đến năm 2030 theo Quyết định 1286/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Thông báo 81/TB-VPCP năm 2024 kết luận của Phó Thủ tướng Trần Lưu Quang, Trưởng Ban Chỉ đạo tại Phiên họp thứ nhất Ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 48/QĐ-BCĐCCHC năm 2024 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
Quyết định 05/QĐ-BCĐ năm 2024 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 05/QĐ-BCĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/01/2024
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra