Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2024/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 01 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÁT TRIỂN, QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2020/QĐ-UBND NGÀY 26/11/2020 CỦA UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương Quảng Bình tại Tờ trình số 2463/TTr-SCT ngày 21/12/2023 và Công văn số 348/SCT-TM ngày 02/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phát triển, quản lý và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 26/11/2020 của UBND tỉnh Quảng Bình
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 13 như sau:
"2. Nhiệm vụ của Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh
a) Hướng dẫn Ban chuyển đổi chợ cấp huyện xây dựng Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ, Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn;
b) Tổ chức lấy ý kiến thẩm định của các sở, ban, ngành, địa phương liên quan để trình UBND tỉnh phê duyệt: Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ hạng 1, Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ hạng 1; Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng 1 trên địa bàn tỉnh;
c) Đề xuất UBND tỉnh giao nhiệm vụ cho đơn vị có đủ năng lực, pháp lý hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ năng lực thực hiện công tác đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng 1 theo quy định;
d) Đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét, thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng 1 nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đúng phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt hoặc không triển khai thực hiện theo Khoản 4, Điều 20 Quy định này".
e) Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ của Ban chuyển đổi chợ cấp huyện; Tổng hợp kết quả thực hiện và các khó khăn vướng mắc (nếu có) trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 13 như sau:
"3. Nhiệm vụ của Ban chuyển đổi chợ cấp huyện
a) Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ, Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn;
b) Tổ chức lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan, đơn vị liên quan để trình UBND cấp huyện phê duyệt: Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ hạng 2, hạng 3, Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ hạng 2, hạng 3; Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng 2, hạng 3;
c) Tham mưu UBND cấp huyện đề nghị Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh lấy ý kiến thẩm định của các sở, ban, ngành, địa phương liên quan để trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ hạng 1, Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ hạng 1 đối với các chợ hạng 1 trên địa bàn.
d) Triển khai, phổ biến Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ, Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ và các quy định có liên quan đến công tác chuyển đổi mô hình chợ để UBND cấp xã (nơi có chợ tiến hành chuyển đổi) và các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
đ) Đề xuất UBND cấp huyện giao nhiệm vụ cho đơn vị có đủ năng lực, pháp lý hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ năng lực thực hiện công tác đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng 2, hạng 3 theo quy định.
e) Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra Ban quản lý chợ, UBND cấp xã, các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc UBND cấp huyện triển khai thực hiện công tác chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn;
g) Trình UBND cấp huyện thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng 2, hạng 3; tham mưu UBND cấp huyện đề nghị Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh trình UBND tỉnh thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng 1 theo Khoản 4, Điều 20 Quy định này.
h) Tổng hợp kết quả thực hiện và các khó khăn vướng mắc (nếu có) phản ánh về Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh (qua Sở Công Thương - Cơ quan thường trực) hoặc UBND cấp huyện để xem xét, giải quyết."
3. Sửa đổi Điểm c, khoản 1, Điều 23 như sau:
"c) Đối với chợ xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Thời hạn sử dụng hoặc thuê điểm kinh doanh tại chợ của thương nhân theo tình hình cụ thể của từng chợ nhưng thời gian thuê một đợt không quá 10 năm đối với chợ kiên cố, không quá 05 năm đối với chợ bán kiên cố, chợ tạm".
4. Bổ sung điểm e.1 vào sau điểm e khoản 1 Điều 28 như sau:
"e.1) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành là thành viên Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp tỉnh tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giao nhiệm vụ cho đơn vị có đủ năng lực, pháp lý hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ năng lực thực hiện công tác đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng 1 theo quy định".
5. Bổ sung khoản 5.a, 5.b, 5.c vào sau khoản 5 Điều 28 như sau:
"5.a. Sở Tài chính
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan xác định giá trị tài sản của chợ hạng 1 để làm cơ sở giao khoán hoặc tổ chức đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
b) Hướng dẫn trình tự, thủ tục định giá tài sản của các chợ hạng 2 và chợ hạng 3 cho UBND cấp huyện.
c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn đơn vị kinh doanh, khai thác và quản lý chợ xây dựng phương án đấu thầu điểm kinh doanh tại chợ theo Điều 22 của Quy định này.
5.b. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với Sở Công Thương xây dựng danh mục kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực chợ. Hướng dẫn cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư về lĩnh vực đầu tư kinh doanh khai thác chợ.
b) Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ban, ngành là thành viên Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giao nhiệm vụ cho đơn vị có đủ năng lực, pháp lý hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ năng lực thực hiện công tác đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng 1 theo quy định.
5.c. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện hướng dẫn trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng chợ theo quy định của pháp luật về đất đai sau khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND huyện thực hiện công tác kiểm tra, quản lý nhà nước về môi trường tại các chợ theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
c) Thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án chợ hạng 1 và chợ hạng 2.
6. Bổ sung khoản 11.a, 11.b, 11.c vào sau khoản 11 Điều 29 như sau:
"11.a. Xác định giá tài sản các chợ hạng 2, hạng 3 để làm cơ sở giao khoán hoặc tổ chức đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng 2, hạng 3 trên địa bàn;
11.b. Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng 2, hạng 3 trên địa bàn;
11.c. Xem xét, thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng 2, hạng 3 hoặc đề nghị thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng 1 nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đúng phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt hoặc không triển khai thực hiện theo Khoản 4, Điều 20 Quy định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 4 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 40/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 56/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 29/2021/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi, đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 24/2022/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 3Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 6Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 9Quyết định 40/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 56/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 29/2021/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi, đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11Luật Đấu thầu 2023
- 12Quyết định 24/2022/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 05/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phát triển, quản lý và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 23/2020/QĐ-UBND
- Số hiệu: 05/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Phan Phong Phú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra