Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2019/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 08 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BỔ SUNG DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2018/QĐ-UBND NGÀY 05/4/2018 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, b sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dn thi hành một số điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá vào Phụ lục II tại Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam, như sau:

“r. Giá dịch vụ xe điện bốn bánh vận chuyển khách”

Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải:

1. Tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 1 Quyết định này của cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng kê khai giá trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong danh mục thực hiện kê khai giá của Bộ Tài chính, Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.

2. Lập và gửi danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng kê khai giá trên địa bàn tỉnh gửi về Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thông báo đối với hàng hóa, dịch vụ quy định Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 4 năm 2019.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Giao thông vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TTT
U, TTHĐND, UBND tỉnh;
- Cục KTVBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Bộ T
ài chính (để /cáo);
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Hà Nam;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- VPUB: LĐVP, các CV;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đông