Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2012/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 27 tháng 03 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP, ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP, ngày 30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP, ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 73/TTr-STP ngày 17 tháng 11 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Cộng tác viên kiểm tra văn bản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Diễn

 

QUY CHẾ

CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị có chức năng kiểm tra văn bản, cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Cộng tác viên) của tỉnh Đắk Nông.

2. Quy chế này quy định về xây dựng và quản lý Cộng tác viên; tiêu chuẩn; quyền, nghĩa vụ của cộng tác viên; mối quan hệ của cộng tác viên với cơ quan kiểm tra văn bản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Cơ quan kiểm tra văn bản

1. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thị xã là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện việc tự kiểm tra văn bản và kiểm tra văn bản theo quy định tại Nghị định 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.

2. Cơ quan kiểm tra văn bản có nhiệm vụ xây dựng và quản lý đội ngũ cộng tác viên cấp mình và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc xây dựng và quản lý đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản của địa phương.

3. Tuỳ thuộc vào phạm vi, tính chất, số lượng văn bản cần kiểm tra mà Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp quyết định ký hợp đồng khoán việc hay làm việc có thời hạn hoặc giao Cộng tác viên thực hiện một công việc cụ thể.

Điều 3. Cộng tác viên

1. Cộng tác viên là người có kiến thức, am hiểu pháp luật về soạn thảo, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật, hiểu biết về chuyên môn, nghiệp vụ khoa học, kỹ thuật chuyên ngành, có hiểu biết tình hình thực tế của hoạt động quản lý Nhà nước, kinh tế, xã hội của địa phương được Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã công nhận theo Điều 6 Quy chế này.

2. Cộng tác viên bao gồm:

Cộng tác viên tỉnh: chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ của Sở Tư pháp.

Cộng tác viên các huyện, thị xã chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ của Phòng Tư pháp.

Điều 4. Mối quan hệ giữa Cộng tác viên và cơ quan kiểm tra văn bản

1. Cộng tác viên và cơ quan kiểm tra văn bản thiết lập mối quan hệ trên cơ sở thỏa thuận, bình đẳng và tự nguyện giữa hai bên.

2. Cơ quan kiểm tra văn bản có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ cho Cộng tác viên.

3. Mọi yêu cầu, kiến nghị của Cộng tác viên liên quan đến việc kiểm tra văn bản phải thông qua cơ quan kiểm tra văn bản. Cơ quan kiểm tra văn bản có quyền chấp nhận hay không chấp nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác của Cộng tác viên.

4. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ công tác được giao, Cộng tác viên hoạt động độc lập, khách quan, trung thực và tuân theo pháp luật.

Chương II

XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CỘNG TÁC VIÊN

Điều 5. Tiêu chuẩn cộng tác viên

Để được công nhận là Cộng tác viên phải có đủ các điều kiện sau:

1. Tốt nghiệp Đại học Luật hoặc Đại học chuyên ngành khác trở lên phù hợp với lĩnh vực kiểm tra văn bản;

2. Có kiến thức, kinh nghiệm về pháp luật hoặc lĩnh vực quản lý Nhà nước chuyên ngành mà người đó đang công tác;

3. Đã tham gia hoặc đang làm công tác liên quan đến việc xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật từ 2 năm trở lên;

4. Có tư cách đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm trong quá trình thực hiện công việc được giao;

5. Có nguyện vọng trở thành Cộng tác viên;

6. Được cơ quan, tổ chức nơi đang công tác giới thiệu (trừ người đã về hưu).

Điều 6. Thẩm quyền công nhận cộng tác viên

1. Cộng tác viên cấp tỉnh do Giám đốc Sở Tư pháp quyết định công nhận và trực tiếp ký hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.

2. Cộng tác viên cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Tư pháp; Trưởng phòng Tư pháp ký hợp đồng lao động với Cộng tác viên sau khi có quyết định công nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Điều 7. Thủ tục công nhận Cộng tác viên

1. Hồ sơ đề nghị công nhận Cộng tác viên bao gồm:

a) Đơn đề nghị làm Cộng tác viên;

b) Bản sao giấy tờ chứng minh đã tốt nghiệp đại học trở lên;

c) Giấy tờ chứng minh thời hạn công tác trong lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ;

d) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi thường trú hoặc của cơ quan nơi công tác.

2. Thủ tục công nhận Cộng tác viên:

a) Người đề nghị công nhận là Cộng tác viên nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này cho cơ quan kiểm tra văn bản. Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền ra quyết định công nhận Cộng tác viên.

b) Trong trường hợp không công nhận Cộng tác viên đối với người đã nộp hồ sơ đề nghị công nhận Cộng tác viên thì cơ quan kiểm tra văn bản phải thông báo bằng văn bản cho người đó và ghi rõ lý do từ chối.

Điều 8. Trường hợp không được công nhận là Cộng tác viên

Cán bộ công chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp chuyên trách thực hiện công tác kiểm tra và xử lý văn bản không được công nhận là Cộng tác viên.

Điều 9. Chấm dứt việc công nhận Cộng tác viên.

Cơ quan có thẩm quyền công nhận Cộng tác viên quyết định chấm dứt việc công nhận cộng tác viên trong các trường hợp sau:

1. Theo yêu cầu của Cộng tác viên;

2. Cộng tác viên có hành vi không khách quan, không trung thực trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ công tác được giao;

3. Cộng tác viên không đảm bảo thực hiện công việc đúng yêu cầu về thời gian và chất lượng theo hợp đồng hoặc theo yêu cầu của cơ quan sử dụng cộng tác viên;

4. Dùng danh nghĩa Cộng tác viên để thực hiện các hoạt động khác ngoài công tác kiểm tra văn bản được giao;

5. Cộng tác viên vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 11 của Quy chế này.

Chương III

QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỘNG TÁC VIÊN

Điều 10. Quyền lợi của Cộng tác viên

1. Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về công tác kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản;

2. Được cung cấp tài liệu, văn bản và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra, xử lý văn bản theo quy định;

3. Được kiến nghị các giải pháp xử lý các văn bản trái pháp luật hoặc không còn phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương;

4. Được hưởng chế độ kinh phí chi hoạt động của Cộng tác viên theo quy định của pháp luật;

5. Được xét khen thưởng theo quy định.

Điều 11. Nghĩa vụ của Cộng tác viên

1. Tham gia thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra văn bản theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra văn bản theo quy định.

2. Đảm bảo sự chính xác, khách quan, kịp thời và hiệu quả trong công tác kiểm tra văn bản của mình.

3. Tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm tra văn bản pháp luật và Quy chế này.

4. Ngoài công tác kiểm tra và xử lý văn bản, Cộng tác viên có thể tham gia công tác rà soát và hệ thống hoá văn bản theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra văn bản.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan

1. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chế này. Hàng năm tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ Cộng tác viên toàn tỉnh và đề xuất các cá nhân, tổ chức có thành tích trong hoạt động kiểm tra văn bản trình cơ quan có thẩm quyền xét khen thưởng theo quy định; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về quá trình triển khai, thực hiện Quy chế này theo định kỳ.

2. Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm đảm bảo kinh phí cho hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra văn bản theo quy định của pháp luật.

3. Thủ trưởng các cơ quan quản lý trực tiếp Cộng tác viên có trách nhiệm hỗ trợ, tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản theo quy định.

Điều 13. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện quy chế, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh thì các cơ quan, cá nhân có liên quan đề xuất để Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp.