Hệ thống pháp luật

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 05/2006/QĐ-BGD&ĐT

Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2006 


QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2005/QĐ-BGD&ĐT NGÀY 04/3/2005 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau đại học,

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 04 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau:

1. Điểm b khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành của Liên Bộ Y tế - Giáo dục và Đào tạo. Người tàn tật; con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học là người được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cộng nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học, tùy tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành học, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự thi tuyển sinh”.

2. Đối tượng 04 quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“- Đối tượng 04:

+ Con liệt sỹ;

+ Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;

+ Con của người có thẻ chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động 81% trở lên;

+ Con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng, con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;

+ Con của ngưòi hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước ngày Tổng khởi nghĩa 19 tháng tám năm 1945;

+ Con đẻ của ngưòi hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học là người được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học”.

3. Điểm c khoản 1 Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Cán bộ chấm thi phải chấm bài thi đúng thang điểm và đáp án chính thức đã được Chủ tịch HĐTS phê duyệt (đối với các trường tự ra đề thi) hoặc Trưởng ban Đề thi của Bộ GD&ĐT phê duyệt (đối với các trường dùng đề thi chung của Bộ GD&ĐT).

Khi chấm thi không quy tròn điểm từng bài thi. Việc quy tròn điểm do máy tính tự động thực hiện theo nguyên tắc: Nếu tổng điểm 3 môn thi có điểm lẻ từ 0,25 đến dưới 0,5 thì quy tròn thành 0,5; có điểm lẻ từ 0,75 đến dưới 1,0 thì quy tròn thành 1,0.

Những bài làm đúng, có cách giải sáng tạo, độc đáo khác với đáp án có thể được thưởng điểm. Mức điểm thưởng do cán bộ chấm thi đề xuất và do Trưởng môn chấm thi trình Trưởng ban chấm thi quyết định nhưng không vượt quá 1 điểm”.

4. Điểm d khoản 1 Điều 38 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“d) Buộc thôi việc hoặc bị xử lý theo pháp luật đối với người có một trong các hành vi sai phạm sau đây:

- Đưa đề thi ra ngoài khu vực thi hoặc đưa bài giải từ ngoài vào phòng thi trong lúc đang thi.

- Làm lộ đề thi, mua, bán đề thi.

- Làm lộ số phách bài thi.

- Sửa chữa, thêm, bớt vào bài làm của thí sinh.

- Chữa điểm trên bài thi, trên biên bản chấm thi hoặc trong sổ điểm.

- Đánh tráo bài thi, số páhch hoặc điểm thi của thí sinh.

- Gian dối trong việc xét tuyển và triệu tập thí sinh trúng tuyển (kể cả những hành vi sửa chữa học bạ, điểm thi tốt nghiệp THPT để đưa học sinh vào diện tuyển thẳng hoặc diện trúng tuyển).

- Cán bộ tuyển sinh làm mất bài thi của thí sinh khi thu bài thi, vận chuyển, bảo quản, chấm thi hoặc có những sai phạm khác trong công tác tuyển sinh thi tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo một trong các hình thức quy định tại Điều này.

5. Điểm b khoản 3 Điều 39, được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Khi vào phòng thi mang theo tài liệu; phương tiện kỹ thuật thu, phát, truyền tin, ghi âm, ghi hình, thiết bị chứa đựng thông tin có thể lợi dụng để làm bài thi; vũ khí, chất gây nổ, gây cháy, các vật dụng gây nguy hại khác”.

Điều 2. Bãi bỏ một số quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 04 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau:

1. Điểm h và điểm g của khoản 2 Điều 7: Bỏ chế độ cộng điểm thưởng vào kết quả thi tuyển sinh đối với học sinh tốt nghiệp PTTH loại giỏi.

2. Điểm b khoản 1 Điều 38: Bỏ đoạn: “Làm mất bài thi trong khi thu bài, vận chuyển hoặc chấm thi”.

3. Điểm c khoản 1 Điều 38: Bỏ đoạn: “Tham gia vào các hành động tiêu cực như đưa đề thi ra ngoài hoặc đưa bài giải từ ngoài vào phòng thi trong lúc đang thi”.

4. Bỏ điểm b khoản 2 Điều 39.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 3 năm 2006. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau đại học, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ có trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các Đại học, Học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG



 
Nguyễn Minh Hiển

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 05/2006/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy kèm theo Quyết định 07/2005/QĐ-BGD&ĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

  • Số hiệu: 05/2006/QĐ-BGD&ĐT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/02/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Người ký: Nguyễn Minh Hiển
  • Ngày công báo: 03/03/2006
  • Số công báo: Từ số 3 đến số 4
  • Ngày hiệu lực: 25/03/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 03/03/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản