- 1Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2006/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM CỦA QUYẾT ĐỊNH 148/2003/QĐ-BBCVT VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI CƯỚC KẾT NỐI GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định 148/2003/QĐ-BBCVT ngày 26/8/2003 của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành tạm thời cước kết nối giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông như sau:
1.1. Đối với cuộc gọi xuất phát từ mạng cố định (bao gồm cả mạng vô tuyến nội thị):
a) Đối với cuộc gọi xuất phát từ mạng điện thoại cố định nội tỉnh kết nối trực tiếp với mạng điện thoại quốc tế, mạng điện thoại quốc tế trả cước kết nối như sau:
- Trả mạng điện thoại nội tỉnh xuất phát cuộc gọi: 0,04 USD/phút.
b) Đối với cuộc gọi xuất phát từ mạng điện thoại cố định nội tỉnh kết nối với mạng điện thoại quốc tế thông qua mạng điện thoại đường dài liên tỉnh, mạng điện thoại quốc tế trả cước kết nối như sau:
- Trả mạng điện thoại nội tỉnh xuất phát cuộc gọi: 0,04 USD/phút.
- Trả mạng điện thoại đường dài liên tỉnh:
+ Mạng PSTN: 0,04 USD/phút.
+ Mạng VOIP: Do các doanh nghiệp thoả thuận nhưng không cao hơn 0,04 USD/phút.
1.2. Đối với cuộc gọi xuất phát từ mạng điện thoại di động:
a) Đối với cuộc gọi xuất phát từ mạng điện thoại di động kết nối trực tiếp với mạng điện thoại quốc tế, mạng điện thoại quốc tế trả cước kết nối như sau:
- Trả mạng điện thoại di động xuất phát cuộc gọi: 765 đồng/phút.
b) Đối với cuộc gọi xuất phát từ mạng điện thoại di động kết nối với mạng điện thoại quốc tế thông qua mạng điện thoại đường dài liên tỉnh, mạng điện thoại quốc tế trả cước kết nối như sau:
- Trả mạng điện thoại di động xuất phát cuộc gọi: 765 đồng/phút.
- Trả mạng điện thoại đường dài liên tỉnh:
+ Mạng PSTN: 0,04 USD/phút.
+ Mạng VOIP: Do các doanh nghiệp thoả thuận nhưng không cao hơn 0,04 USD/phút.
2.1. Đối với cuộc gọi điện thoại quốc tế kết cuối vào mạng điện thoại cố định (bao gồm cả mạng vô tuyến nội thị).
a) Đối với cuộc gọi điện thoại quốc tế kết cuối trực tiếp vào mạng điện thoại cố định nội tỉnh, mạng điện thoại quốc tế trả cước kết nối:
- Trả mạng điện thoại nội tỉnh: 0,04 USD/phút.
b) Đối với cuộc gọi điện thoại quốc tế kết cuối vào mạng điện thoại cố định nội tỉnh thông qua mạng điện thoại đường dài liên tỉnh, mạng điện thoại quốc tế trả cước kết nối như sau:
- Trả mạng điện thoại cố định nội tỉnh: 0,04 USD/phút.
- Trả mạng điện thoại liên tỉnh:
+ Mạng PSTN: 0,04 USD/phút.
+ Mạng VOIP: Do các doanh nghiệp thoả thuận nhưng không cao hơn 0,04 USD/phút.
2.2. Đối với cuộc gọi điện thoại quốc tế kết cuối vào mạng điện thoại di động:
a) Đối với cuộc gọi điện thoại quốc tế kết cuối trực tiếp vào mạng điện thoại di động, mạng điện thoại quốc tế trả cước kết nối:
- Trả mạng điện thoại di động tương ứng: 765 đồng/phút.
b) Đối với cuộc gọi điện thoại quốc tế kết cuối vào mạng điện thoại di động thông qua mạng điện thoại đường dài liên tỉnh, mạng điện thoại quốc tế trả cước kết nối:
- Trả mạng di động kết cuối cuộc gọi: 765 đồng/phút.
- Trả mạng điện thoại liên tỉnh:
+ Mạng PSTN: 0,04 USD/phút.
+ Mạng VoIP: Do các doanh nghiệp thoả thuận nhưng không cao hơn 0,04 USD/phút.
Điều 2. Các mức cước kết nối qui định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng Giám đốc và Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 13/2004/QĐ-BBCVT sửa đổi Quyết định 148/2003/QĐ-BBCVT ban hành tạm thời cước kết nối giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 148/2003/QĐ-BBCVT ban hành tạm thời cước kết nối giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông do Bộ Bưu chính, viễn thông ban hành
- 2Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 13/2004/QĐ-BBCVT sửa đổi Quyết định 148/2003/QĐ-BBCVT ban hành tạm thời cước kết nối giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 3Quyết định 217/2003/QĐ-TTg về việc quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 05/2006/QĐ-BBCVT sửa đổi Quyết định 148/2003/QĐ-BBCVT ban hành tạm thời cước kết nối giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- Số hiệu: 05/2006/QĐ-BBCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2006
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Người ký: Lê Nam Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 43 đến số 44
- Ngày hiệu lực: 13/02/2006
- Ngày hết hiệu lực: 20/04/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực