- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 210/2010/TT-BTC quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 06/2011/TT-BTTTT Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 99/2013/TT-BTC quy định chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý vận hành phần mềm ứng dụng Hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS và chế độ báo cáo vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 3Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2016/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 18 tháng 01 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số 99/2013/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3909/TTr-STC ngày 09 tháng 12 năm 2015; Công văn số 621/STP-XD&KTrVB ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS và thực hiện chế độ báo cáo vốn đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các ban quản lý dự án; các chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VẬN HÀNH PHẦN MỀM ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN PABMIS VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Quy định này quy định việc quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS và thực hiện chế độ báo cáo vốn đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm: Cập nhật dữ liệu vào hệ thống phần mềm PABMIS, lập, gửi các báo cáo theo quy định.
Áp dụng cho các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các ban quản lý dự án và các chủ đầu tư.
Điều 3. Các loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước được tổng hợp báo cáo
1. Vốn trong dự toán ngân sách nhà nước
a) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước giao hằng năm.
b) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch năm trước được cơ quan có thẩm quyền quyết định bằng văn bản chuyển sang năm sau tiếp tục thực hiện và thanh toán.
2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản khác của ngân sách nhà nước được phép sử dụng để đầu tư theo quyết định của cấp có thẩm quyền
Điều 4. Báo cáo thực hiện ứng dụng phần mềm PABMIS
Các đơn vị đã được trang bị, cài đặt phần mềm PABMIS yêu cầu nhập đầy đủ, kịp thời thông tin các dự án, công trình đơn vị đang quản lý (công trình đang thực hiện dở dang và công trình khởi công mới) từ khi được phê duyệt đến khi kết thúc. Tổng hợp báo cáo, đồng bộ dữ liệu trong phần mềm PABMIS theo hướng dẫn.
Điều 5. Báo cáo theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC và Công văn số 6549/BTC-ĐT hướng dẫn thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm (có biểu mẫu kèm theo)
1. Chủ đầu tư lập các biểu số 01/CĐT, 02/CĐT, 03/CĐT, 04/CĐT.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tổng hợp số liệu theo biểu số 01/CQTH, 02/CQTH, 03/CQTH, 04/CQTH.
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch giúp UBND các huyện, thành phố, thị xã nhập số liệu thực hiện kế hoạch, quyết toán của các dự án vào hệ thống PABMIS, tổng hợp lập báo cáo theo các biểu số 01/CQTH, 02/CQTH, 03/CQTH, 04/CQTH. Trong biểu yêu cầu chi tiết từng dự án, từng nguồn vốn do tỉnh quản lý và nguồn vốn cấp huyện, xã quản lý. Đối với nguồn vốn thuộc ngân sách cấp huyện, cấp xã, phòng Tài chính - Kế hoạch có trách nhiệm lập, thẩm định, thông báo kết quả gửi các chủ đầu tư và Kho bạc Nhà nước huyện, thành phố, thị xã trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ báo cáo.
3. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15/02 năm sau.
Điều 6. Để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành ngân sách và tổng hợp số liệu chung toàn tỉnh thông tin các dự án đầu tư tại các Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011, Thông tư số 99/2013/TT-BTC ngày 26/7/2013 và các chỉ thị, công văn theo yêu cầu của Bộ Tài chính và UBND tỉnh, đề nghị các đơn vị thực hiện các báo cáo như sau (có biểu mẫu kèm theo)
1. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn
Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố, thị xã tổng hợp số liệu, lập và gửi báo cáo của từng biểu mẫu theo thời gian như sau:
a) Biểu số 01/TC, 02/TC: Gửi sau 20 ngày kể từ ngày UBND cấp có thẩm quyền giao kế hoạch vốn cho địa phương; riêng biểu số 01/TC phần dự án cấp huyện và cấp xã quản lý đề nghị chi tiết từng dự án.
b) Biểu số 03/TC: Trước ngày 20/5 của năm kế hoạch (báo cáo 6 tháng), trước ngày 20/11 của năm kế hoạch (báo cáo năm).
c) Biểu số 04/TC và 05/TC: Trước ngày 15/02 năm sau.
2. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
a) Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố, thị xã lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo mẫu biểu số 11/QTDA; biểu số 01/QTV, 02/QTV, 03/QTV.
b) Các chủ đầu tư, ban quản lý dự án lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo mẫu biểu số 12/QTDA; biểu số 01/QTV, 02/QTV, 03/QTV.
Trường hợp dự án gồm nhiều công trình, đề nghị báo cáo số liệu tổng hợp của dự án và số liệu chi tiết của các công trình thuộc dự án đó.
c) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 05/7 của năm kế hoạch (báo cáo 6 tháng), trước ngày 15/01 năm sau (báo cáo năm).
3. Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản
a) Mẫu biểu báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản áp dụng chung đối với phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố, thị xã; các chủ đầu tư và các ban quản lý dự án.
b) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 05/7 của năm (báo cáo 6 tháng), trước ngày 15/02 năm sau (báo cáo năm).
Điều 7. Trách nhiệm của các ngành, các cấp, đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đoàn thể; các ban quản lý dự án và các chủ đầu tư
a) Chịu trách nhiệm về số liệu được đưa vào báo cáo; tổng hợp lập báo cáo theo hướng dẫn và gửi cơ quan quản lý tài chính đúng thời hạn quy định.
b) Thực hiện tổng hợp số liệu định kỳ, đột xuất (nếu có) theo yêu cầu của cơ quan cấp trên và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin dự án vào hệ thống phần mềm PABMIS đồng thời tổng hợp lập báo cáo theo phân cấp đã cài đặt trong hệ thống.
2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý tài chính các cấp
a) Căn cứ vào báo cáo do chủ đầu tư lập, cơ quan quản lý tài chính thực hiện tổng hợp báo cáo gửi cơ quan cấp trên theo quy định, riêng phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm tổng hợp số liệu của ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng, nhập toàn bộ dữ liệu các dự án của các đơn vị khác trên địa bàn huyện quản lý bao gồm cả các dự án của các xã, phường, thị trấn.
b) Thực hiện thẩm định, thông báo kết quả thẩm định và tổng hợp quyết toán ngân sách nhà nước các cấp theo đúng quy định.
c) Thực hiện tổng hợp số liệu định kỳ, đột xuất (nếu có) theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.
d) Đồng bộ số liệu của đơn vị cấp dưới, các chủ đầu tư và cập nhật kịp thời số liệu các dự án vào phần mềm hệ thống quản lý dự án đầu tư.
đ) Trường hợp không nhận được đầy đủ các báo cáo theo thời hạn quy định, trong hệ thống phần mềm PABMIS số liệu không đầy đủ, kịp thời; cơ quan quản lý tài chính có quyền tạm dừng việc cấp dự toán được phân bổ theo kế hoạch hoặc yêu cầu Kho bạc Nhà nước tạm đình chỉ việc thanh toán vốn đầu tư cho tới khi nhận được đầy đủ báo cáo.
3. Trách nhiệm của UBND các cấp
a) Đôn đốc, chỉ đạo cơ quan quản lý tài chính cùng cấp, các chủ đầu tư, các cơ quan chuyên môn thực hiện đúng quy định quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản và thực hiện chế độ báo cáo vốn đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
b) Yêu cầu cơ quan quản lý tài chính tạm dừng cấp dự toán theo kế hoạch cho tới khi các đơn vị tổng hợp được đầy đủ báo cáo theo yêu cầu.
1. Căn cứ Quy định này UBND các huyện, thành phố, thị xã; các chủ đầu tư; các ban quản lý dự án và các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh triển khai thực hiện.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm đôn đốc kiểm tra các chủ đầu tư, các ban quản lý dự án và đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện nghiêm túc quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị có văn bản gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, nghiên cứu báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Đơn vị báo cáo: ... | Biểu mẫu số 01/QTV (Ban hành kèm theo Quyết định số: /2016/QĐ-UBND ngày /01/2016) |
DỰ ÁN ĐỦ HỒ SƠ QUYẾT TOÁN ĐÃ GỬI
CƠ QUAN TÀI CHÍNH CHƯA ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Mã dự án | Tổng mức đầu tư | Dự toán được duyệt | Thời gian khởi công - hoàn thành | Giá trị chủ đầu tư đề nghị quyết toán (hoặc giá trị hợp đồng) | Lũy kế vốn đã thanh toán đến... | Nợ vốn đầu tư xây dựng cơ bản đến..... | Ghi chú | |
Tổng số | Trong đó vốn thanh toán năm... | |||||||||
I | Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nguồn vốn Dự án, Chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án trồng mới 5tr ha rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chương trình mục tiêu khác... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ngành giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Ngành thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Nguồn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | Thái Nguyên, ngày....tháng....năm... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Đơn vị báo cáo: ... | Biểu mẫu số 02/QTV (Ban hành kèm theo Quyết định số: /2016/QĐ-UBND ngày /01/2016) |
DỰ ÁN HOÀN THÀNH CHƯA GỬI PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Mã dự án | Tổng mức đầu tư | Dự toán được duyệt | Thời gian khởi công - hoàn thành | Giá trị chủ đầu tư đề nghị quyết toán (hoặc giá trị hợp đồng) | Lũy kế vốn đã thanh toán đến... | Nợ vốn đầu tư xây dựng cơ bản đến..... | Ghi chú | |
Tổng số | Trong đó vốn thanh toán năm... | |||||||||
I | Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nguồn vốn Dự án, Chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án trồng mới 5tr ha rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chương trình mục tiêu khác... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ngành giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Ngành thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Nguồn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | Thái Nguyên, ngày....tháng....năm... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Đơn vị báo cáo: ... | Biểu mẫu số 03/QTV (Ban hành kèm theo Quyết định số: /2016/QĐ-UBND ngày /01/2016) |
DỰ ÁN HOÀN THÀNH CHƯA LẬP QUYẾT TOÁN A-B
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Mã dự án | Tổng mức đầu tư | Dự toán được duyệt | Thời gian khởi công - hoàn thành | Giá trị hợp đồng | Lũy kế vốn đã thanh toán đến... | Nợ vốn đầu tư xây dựng cơ bản đến ..... | Ghi chú | |
Tổng số | Trong đó vốn thanh toán năm... | |||||||||
I | Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nguồn vốn Dự án, Chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án trồng mới 5tr ha rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chương trình mục tiêu khác... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ngành giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Ngành thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Nguồn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | Thái Nguyên, ngày....tháng....năm... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
UBND HUYỆN..... | Biểu mẫu số 04/TC (Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016) |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH TRONG NĂM ....
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Số dự án | Lũy kế thanh toán từ khởi công đến năm báo cáo | Năng lực thiết kế hoàn thành lũy kế đến năm báo cáo | |
Tổng số | Trong đó thanh toán trong năm .... | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN: |
|
|
|
|
1 | Dự án quan trọng quốc gia, nhóm A |
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
2 | Dự án nhóm B, C |
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
II | Nguồn vốn trái phiếu Chính Phủ: |
|
|
|
|
1 | Dự án quan trọng quốc gia, nhóm A |
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
2 | Dự án nhóm B, C |
|
|
|
|
| - Số dự án: |
|
|
|
|
| - Số vốn: |
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
2.1 | Giao thông. |
|
|
|
|
| - Số dự án: |
|
|
|
|
| - Số vốn: |
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
2.2 | Thuỷ lợi. |
|
|
|
|
| - Số dự án: |
|
|
|
|
| - Số vốn: |
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
2.3 | Y tế. |
|
|
|
|
| - Số dự án: |
|
|
|
|
| - Số vốn: |
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
2.4 | Ký túc xá sinh viên. |
|
|
|
|
| - Số dự án: |
|
|
|
|
| - Số vốn: |
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
2.5 | Nông thôn mới |
|
|
|
|
| - Số dự án: |
|
|
|
|
| - Số vốn: |
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | Thái Nguyên, ngày.....tháng ...... năm ..... TRƯỞNG PHÒNG TC-KH |
UBND HUYỆN....... | Biểu mẫu số 05/TC (Ban hành kèm theo Quyết định số: /2016/QĐ-UBND ngày /01/2016) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỢ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH ĐẾN NĂM…
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự án | Thời | Tổng | Giá trị quyết | Vốn đã thanh toán đến | Vốn đầu tư còn nợ | |||
Đã có | Chưa có quyết định phê duyệt | Tổng | Nguồn | Nguồn | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án hoàn thành các năm trước năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án hoàn thành các năm trước năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | Thái Nguyên, ngày…tháng….năm 20… TRƯỞNG PHÒNG TC-KH |
- 1Công văn 1122/CV.UB xử lý vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quản lý xây dựng cơ bản và tổ chức thực hiện Nghị định 16/2005/NĐ-CP trong giai đoạn chuyển tiếp năm 2005 do tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, lập dự toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán, quyết toán và hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên
- 5Công văn 33/UBND-ĐTXD năm 2016 quy định công tác thẩm định và quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Công văn 2734/LN-TC-KHĐT-XD-KB năm 2015 hướng dẫn nội dung liên quan đến mức tạm ứng công việc của dự án thực hiện theo hợp đồng và hành vi vi phạm thủ tục kiểm soát cam kết chi, thời hạn thanh toán tạm ứng chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi sự nghiệp có tính chất đầu tư do Liên sở Tài chính - Khoa học-Đầu tư - Xây dựng - Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2010 về ứng vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh Bắc Ninh năm 2011
- 8Quyết định 1192/QĐ-UBND về ứng vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh năm 2010 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9Chỉ thị 06/CT-UBND chấn chỉnh công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 và 05 năm 2016-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư (PIBMIS) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 910/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, vận hành thực hiện ứng dụng hệ thống thông tin Quản lý văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 13Kế hoạch 2153/KH-UBND năm 2019 về xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý vận hành phần mềm ứng dụng Hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS và chế độ báo cáo vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 15Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 16Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 10/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS và thực hiện chế độ báo cáo vốn đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý vận hành phần mềm ứng dụng Hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS và chế độ báo cáo vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 4Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 210/2010/TT-BTC quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 06/2011/TT-BTTTT Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Công văn 6549/BTC-ĐT hướng dẫn thực hiện Thông tư 210/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 1122/CV.UB xử lý vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quản lý xây dựng cơ bản và tổ chức thực hiện Nghị định 16/2005/NĐ-CP trong giai đoạn chuyển tiếp năm 2005 do tỉnh An Giang ban hành
- 10Thông tư 99/2013/TT-BTC quy định chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, lập dự toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 12Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán, quyết toán và hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên
- 15Công văn 33/UBND-ĐTXD năm 2016 quy định công tác thẩm định và quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16Công văn 2734/LN-TC-KHĐT-XD-KB năm 2015 hướng dẫn nội dung liên quan đến mức tạm ứng công việc của dự án thực hiện theo hợp đồng và hành vi vi phạm thủ tục kiểm soát cam kết chi, thời hạn thanh toán tạm ứng chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi sự nghiệp có tính chất đầu tư do Liên sở Tài chính - Khoa học-Đầu tư - Xây dựng - Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng Nam ban hành
- 17Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2010 về ứng vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh Bắc Ninh năm 2011
- 18Quyết định 1192/QĐ-UBND về ứng vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh năm 2010 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 19Chỉ thị 06/CT-UBND chấn chỉnh công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 và 05 năm 2016-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 20Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư (PIBMIS) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 21Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 22Quyết định 910/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, vận hành thực hiện ứng dụng hệ thống thông tin Quản lý văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 23Kế hoạch 2153/KH-UBND năm 2019 về xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Quảng Bình
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS và thực hiện chế độ báo cáo vốn đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- Số hiệu: 04/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Nhữ Văn Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực