- 1Quyết định 25/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong lĩnh vực phí, lệ phí, giá và bồi thường giải phóng mặt bằng
- 2Quyết định 168/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2023
- 3Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2015/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 13 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƯỚC PHÍ VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/04/2014 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 414/TTr-STC ngày 10/02/2015 về việc ban hành quy định quản lý cước vận phí vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Công văn số 57/STP-XDVB ngày 10/02/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cước phí vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
(Có quy định chi tiết kèm theo Quyết định này)
Cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô quy định trên đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng và các loại phí, lệ phí liên quan trong quá trình vận tải.
1. Xác định mức cước vận chuyển hàng hóa, thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, vận chuyển rác các khu đô thị, trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách miền núi, vận chuyển vật tư, vật liệu trong xây dựng cơ bản đến chân công trình… Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu;
2. Là cơ sở để các cơ quan đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp quy định trên;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 20/06/2011 về việc ban hành quy định cước phí vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên của UBND tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các sở, ngành, thủ trưởng các cơ quan đoàn thể thuộc tỉnh, Chủ tịnh UBND các huyện, thành phố, thị xã và các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh, dịch vụ có liên quan trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng hóa bậc 1
Hàng bậc 1 bao gồm đất, cát, đá xay, sỏi, gạch các loại:
Đơn vị tính: Đồng/tấn km
Loại đường | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 |
Cự ly (km) | |||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 10 672 | 12 699 | 16 972 | 24 608 | 32 115 |
2 | 5 908 | 7 031 | 9 395 | 13 622 | 17 779 |
3 | 4 250 | 5 057 | 6 758 | 9 800 | 12 789 |
4 | 3 479 | 4 139 | 5 530 | 8 020 | 10 465 |
5 | 3 049 | 3 628 | 4 849 | 7 031 | 9 177 |
6 | 2 757 | 3 280 | 4 382 | 6 355 | 8 293 |
7 | 2 540 | 3 023 | 4 040 | 5 857 | 7 645 |
8 | 2 373 | 2 824 | 3 774 | 5 472 | 7 140 |
9 | 2 235 | 2 661 | 3 555 | 5 155 | 6 726 |
10 | 2 174 | 2 528 | 3 375 | 4 897 | 6 388 |
11 | 2 025 | 2 412 | 3 223 | 4 672 | 6 097 |
12 | 1 937 | 2 304 | 3 079 | 4 465 | 5 827 |
13 | 1 845 | 2 195 | 2 933 | 4 254 | 5 551 |
14 | 1 760 | 2 096 | 2 801 | 4 061 | 5 299 |
15 | 1 682 | 2 003 | 2 678 | 3 881 | 5 065 |
16 | 1 613 | 1 920 | 2 564 | 3 719 | 4 852 |
17 | 1 562 | 1 860 | 2 484 | 3 604 | 4 704 |
18 | 1 523 | 1 813 | 2 423 | 3 513 | 4 583 |
19 | 1 480 | 1 759 | 2 352 | 3 410 | 4 449 |
20 | 1 429 | 1 701 | 2 273 | 3 295 | 4 301 |
21 | 1 373 | 1 634 | 2 182 | 3 164 | 4 129 |
22 | 1 319 | 1 568 | 2 098 | 3 041 | 3 941 |
23 | 1 272 | 1 521 | 2 022 | 2 931 | 3 825 |
24 | 1 230 | 1 464 | 1 953 | 2 835 | 3 698 |
25 | 1 189 | 1 416 | 1 892 | 2 742 | 3 579 |
26 | 1 150 | 1 371 | 1 832 | 2 654 | 3 463 |
27 | 1 112 | 1 326 | 1 770 | 2 566 | 3 349 |
28 | 1 075 | 1 279 | 1 711 | 2 480 | 3 234 |
29 | 1 040 | 1 237 | 1 651 | 2 394 | 3 124 |
30 | 1 006 | 1 197 | 1 600 | 2 322 | 3 028 |
31-35 | 976 | 1 161 | 1 553 | 2 251 | 2 935 |
36-40 | 950 | 1 130 | 1 509 | 2 188 | 2 856 |
41-45 | 927 | 1 105 | 1 476 | 2 138 | 2 793 |
46-50 | 910 | 1 083 | 1 445 | 2 096 | 2 735 |
51-55 | 892 | 1 062 | 1 419 | 2 057 | 2 684 |
56-60 | 877 | 1 043 | 1 396 | 2 022 | 2 638 |
61-70 | 863 | 1 028 | 1 372 | 1 991 | 2 597 |
71-80 | 851 | 1 013 | 1 355 | 1 959 | 2 563 |
81-90 | 842 | 1 004 | 1 339 | 1 942 | 2 536 |
91-100 | 835 | 993 | 1 328 | 1 925 | 2 512 |
101 km trở lên | 830 | 987 | 1 319 | 1 911 | 2 495 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2
Được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại. sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp sàn, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn ghế, chấn song,…), các thành phẩm và bán thành phẩm bằng kim loại: thanh, thỏi, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước),…
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3
Được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại, (trừ phân động vật), xăng, dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng ( trừ giống cây lương thực đóng bao), nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4
Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng hóa dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng, dầu chứa phuy.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ các đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
Điều 2. Các trường hợp được tính tăng (cộng thêm) hoặc giảm cước so với mức cơ bản
1. Cước vận chuyển hàng hóa trên một tuyến đường đặc biệt khó khăn vùng cao, vùng sâu của tỉnh, phải sử dụng phương tiện 3 cầu được cộng thêm 20% mức cơ bản. Cước vận chuyển đi trong thành phố được tính theo mức cước đường loại 3.
2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện vận tải có từ 03 tấn trở xuống (trừ xe trọng tải nhỏ và các loại xe tương tự) được cộng thêm 10% mức cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ cửa hàng vừa có hàng đi, vừa có hàng về trong vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4. Cước vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị xếp dỡ hàng:
4.1. Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben) phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 10% mức cước cơ bản.
4.2. Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 10% mức cước cơ bản.
4.3. Ngoài giá cước quy định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:
a) Thiết bị tự đổ, tự hút xả: Được cộng thêm 5.000 đồng/tấn hàng.
b) Thiết bị nâng hạ: Được cộng thêm 7.000 đồng/ tấn hàng.
5. Đối với hàng hóa chứa trong container: Bậc hàng tính cước là bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong container. Trọng tải tính cước là trọng tải đăng ký của container.
6. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển được tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký.
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký.
c) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng tải thực trở.
7. Trường hợp phương tiện vận tải được cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền vận chuyển hàng hóa quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng thêm 10% mức cơ bản như trên.
8. Phương tiện vận tải được cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Đơn vị vận tải lập dự toán báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt./.
- 1Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định cước phí vận tải hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 52/2014/QĐ-UBND về Quy định cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 284/QĐ-UB năm 1999 về chỉ định cơ quan thu phí vận chuyển hàng hóa ra, vào bến bãi tại cửa khẩu Lào Cai
- 6Quyết định 01/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Quy định giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 58/2014/QĐ-UBND
- 7Quyết định 25/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong lĩnh vực phí, lệ phí, giá và bồi thường giải phóng mặt bằng
- 8Quyết định 168/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2023
- 9Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định cước phí vận tải hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 25/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong lĩnh vực phí, lệ phí, giá và bồi thường giải phóng mặt bằng
- 3Quyết định 168/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2023
- 4Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 52/2014/QĐ-UBND về Quy định cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 284/QĐ-UB năm 1999 về chỉ định cơ quan thu phí vận chuyển hàng hóa ra, vào bến bãi tại cửa khẩu Lào Cai
- 9Quyết định 01/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Quy định giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 58/2014/QĐ-UBND
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về cước phí vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 04/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Dương Ngọc Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực