- 1Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 4Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 36/2013/NQ-HĐND về quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2014/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 20 tháng 01 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 10/TTr-STC ngày 6 tháng 01 năm 2014 về việc quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức (kể cả người tập sự) và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
b) Viên chức (kể cả người tập sự, thử việc) và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật, làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập);
c) Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại Khoản 3, Điều 4 Luật Cán bộ, Công chức;
d) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
2. Phạm vi điều chỉnh
Vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian thiếu nước ngọt và sạch, mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch (sau khi đã trừ phần chi phí nước ngọt sinh hoạt được tính trong tiền lương) được áp dụng theo Danh sách kèm theo Quyết định này.
3. Nguồn kinh phí:
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính.
4. Thời gian thực hiện:
Áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và kết thúc hỗ trợ khi các ấp, xã đạt một trong ba tiêu chí:
1. Thoát khỏi danh sách ấp, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cấp thẩm quyền;
2. Vùng đã có nước sạch phủ đến;
3. Vùng khoan được cây nước.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC ẤP, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG THIẾU NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH; MỨC TRỢ CẤP TIỀN MUA VÀ VẬN CHUYỂN NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH
(Kèm theo Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số TT | Đơn vị | Ấp chưa có nước ngọt và sạch | Định mức tiêu chuẩn: m3/người/tháng | Số tháng thực tế thiếu nước ngọt và sạch trong năm | Mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch 1 mét khối (đồng) | Mức trợ cấp được hưởng (đồng/người/năm) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
| ||
I | Xã Đông Hưng A |
|
|
|
|
|
|
1 |
| Ấp Hưng Lâm | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
2 |
| Ấp Rọ Ghe | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
3 |
| Ấp Ngọc Hồng | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
4 |
| Ấp Ngọc Hải | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
5 |
| Ấp Xẻo Đôi | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
6 |
| Ấp Ngọc Hòa | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
7 |
| Ấp Thuồng Luồng | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
8 |
| Ấp Ngọc Thuận | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
II | Xã Thuận Hòa |
|
|
|
|
|
|
1 |
| Ấp 10 Biển | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
2 |
| Ấp 9 B | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
III | Xã Vân Khánh |
|
|
|
|
|
|
1 |
| Ấp Mương Đào B | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
2 |
| Ấp Mương Đào A | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
3 |
| Ấp Mương Đào C | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
4 |
| Ấp Kim Qui A | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
5 |
| Ấp Kim Qui B | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
6 |
| Ấp Kinh Năm | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
IV | Xã Vân Khánh Đông |
|
|
|
|
|
|
1 |
| Ấp Ngọc Hiển | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
2 |
| Ấp Mương Đào | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
3 |
| Ấp Minh Cơ | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
4 |
| Ấp Minh Giồng | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
5 |
| Ấp Phong Lưu | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
6 |
| Ấp Ngọc Thành | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
|
|
|
|
|
| ||
| Xã Bình Giang |
|
|
|
|
|
|
|
| Ấp Ranh Hạt | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
|
|
|
|
|
| ||
| Xã Nam Thái A |
|
|
|
|
|
|
1 |
| Ấp 7 Biển | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
2 |
| Ấp Xẻo Vẹt | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
3 |
| Ấp Đồng Giữa | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
4 |
| Ấp Thái Hòa | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
5 |
| Ấp Xẻo Đôi | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
|
|
|
|
|
| ||
I | Xã Vĩnh Phú |
|
|
|
|
|
|
1 |
| Ấp Mẹt Lung | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
2 |
| Ấp Mới | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
3 |
| Ấp Đông Cơ | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
4 |
| Ấp T4 | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
5 |
| Ấp T5 | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
II | Xã Tân Khánh Hòa |
|
|
|
|
|
|
1 |
| Ấp Tân Thạnh | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
2 |
| Ấp Tiên Khánh | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
3 |
| Ấp Tân Tiến | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
4 |
| Ấp Khánh Tân | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
5 |
| Ấp Tân Khánh | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
III | Xã Phú Mỹ |
|
|
|
|
|
|
1 |
| Ấp Trà Phọt | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
2 |
| Ấp Rạch Dứa | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
3 |
| Ấp Mới | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
4 |
| Ấp Thuận An | 6 | 5 | 30 000 | 900.000 |
|
5 |
| Ấp Trân Thệ | 6 | 5 | 30000 | 900.000 |
|
IV | Xã Phú Lợi |
|
|
|
|
|
|
1 |
| Ấp Rạch Gỗ | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
2 |
| Ấp Tà Teng | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
3 |
| Ấp Cả Ngay | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
4 |
| Ấp Cỏ Quen | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
V | Xã Vĩnh Điều |
|
|
|
|
|
|
1 |
| Ấp Nha Sáp | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
2 |
| Ấp Đồng Cừ | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
3 |
| Ấp Vĩnh Lợi | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
4 |
| Ấp Tà Êm | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
5 |
| Ấp Tràm Trổi | 6 | 5 | 30.000 | 900.000 |
|
Ghi chú: Danh mục các ấp, xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng thiếu nước ngọt và sạch nêu trên được xác định tại các quyết định và điều kiện như sau: (1) Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn; (2) Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015; (3) Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi giai đoạn 2012-2015; (4) Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn; (5) vùng chưa có nước sạch và vùng không khoan được cây nước.
- 1Quyết định 59/2012/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch theo mùa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 73/2014/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về thời gian hưởng, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với vùng thiếu nước ngọt và sạch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 33/2020/QĐ-UBND quy định về thời gian hưởng, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với vùng thiếu nước ngọt và sạch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 111/2020/NQ-HĐND quy định về thời gian, mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật cán bộ, công chức 2008
- 6Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 7Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 59/2012/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Nghị quyết 36/2013/NQ-HĐND về quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch theo mùa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 73/2014/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về thời gian hưởng, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với vùng thiếu nước ngọt và sạch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 33/2020/QĐ-UBND quy định về thời gian hưởng, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với vùng thiếu nước ngọt và sạch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Nghị quyết 111/2020/NQ-HĐND quy định về thời gian, mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 04/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Lê Văn Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực