- 1Quyết định 26/1998/QĐ-UB công nhận 3 khu vực Miền núi, vùng cao do Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 2Quyết định 194/2001/QĐ-TTg điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định 1121/1997/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 42/UB-QĐ năm 1997 về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao do Bộ trưởng-Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 4Quyết định 61/QĐ-UBDT năm 2009 công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 68/UBQĐ năm 1997 công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 6Quyết định 33/UB-QĐ năm 1993 công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi vùng cao do Ủy Ban dân tộc và Miền núi ban hành
- 7Quyết định 64/UB-QĐ năm 1995 công nhận xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 8Quyết định 08/UB-QĐ năm 1994 công nhận xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 1Quyết định 13/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 3Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2013/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 15 tháng 01 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 09/02/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận, về việc ban hành Quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp trong cả nước;
Căn cứ ý kiến của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 18/HĐND-CTHĐ ngày 07 tháng 01 năm 2013;
Theo đề nghị của liên Sở: Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Nội vụ - Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 667/LS:BDT-STC-NV-GD&ĐT ngày 30 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 09/02/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong cả nước (sau đây gọi là Quyết định 09) như sau:
I. Sửa đổi Điều 1, Chương I của Quyết định 09 như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng: quy định này được áp dụng đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong cả nước. Cụ thể như sau:
1. Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (Cơho, Raglay, Rai, Chơro) sinh sống và có hộ khẩu thường trú từ 05 năm liên tục trở lên (tính đến thời điểm năm đầu nhập học) tại các xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được Ủy ban Dân tộc công nhận (theo danh mục đính kèm).
2. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số (các dân tộc còn lại, ngoài 04 dân tộc bản địa nói trên) là con thương binh, con liệt sĩ, con gia đình người có công cách mạng, con gia đình thuộc diện hộ nghèo (có sổ hộ nghèo) có hộ khẩu thường trú từ 05 năm liên tục trở lên (tính đến thời điểm năm đầu nhập học) tại các xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được Ủy ban Dân tộc công nhận (theo danh mục đính kèm).
3. Riêng đối với học sinh, sinh viên là đối tượng đã được hưởng chế độ trợ cấp học tập đặc thù theo ngành tại trường thì không được hưởng chế độ này.
II. Sửa đổi điểm 1, điều 3, Chương II của Quyết định 09 như sau:
Điều 3. Chế độ trợ cấp: học sinh, sinh viên thuộc đối tượng nêu tại Điều 1 của Quy định này được ngân sách của tỉnh trợ cấp như sau:
1. Trợ cấp thường xuyên hàng tháng cho mỗi học sinh, sinh viên:
a) Đại học, cao đẳng: trợ cấp 0,8 lần mức lương tối thiểu chung của Nhà nước;
b) Trung cấp chuyên nghiệp: trợ cấp 0,7 lần mức lương tối thiểu chung của Nhà nước;
c) Số tháng được hưởng trợ cấp trong một năm học là 10 tháng.
III. Sửa đổi Điều 7, Chương III của Quyết định 09 như sau:
Điều 7. Khen thưởng: học sinh, sinh viên tốt nghiệp cuối khóa có thành tích học tập đạt loại khá, giỏi thì được khen thưởng, Cụ thể như sau:
1. Đại học, cao đẳng:
- Thưởng 03 lần mức lương tối thiểu nếu kết quả tốt nghiệp cuối khóa đạt loại khá (tiên tiến);
- Thưởng 05 lần mức lương tối thiểu nếu kết quả tốt nghiệp cuối khóa đạt loại giỏi (xuất sắc).
2. Trung cấp chuyên nghiệp:
- Thưởng 02 lần mức lương tối thiểu nếu kết quả tốt nghiệp cuối khóa đạt loại khá (tiên tiến);
- Thưởng 03 lần mức lương tối thiểu nếu kết quả tốt nghiệp cuối khóa đạt loại giỏi (xuất sắc).
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Thời gian thực hiện chính sách tại Quyết định này được áp dụng kể từ năm học 2012 - 2013 trở đi.
Các nội dung khác vẫn thực hiện theo quy định Quyết định số 09/2009/QĐ- UBND ngày 09/02/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC HUYỆN, XÃ MIỀN NÚI - VÙNG CAO TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Stt | Huyện - xã | Miền núi | Vùng cao |
|
| ||
1 | Xã Phan Dũng |
| VC |
2 | Xã Phong Phú | MN |
|
3 | Xã Phú Lạc | MN |
|
4 | Xã Vĩnh Hảo | MN |
|
5 | Xã Vĩnh Tân | MN |
|
Huyện miền núi |
| ||
1 | Xã Phan Sơn |
| VC |
2 | Xã Phan Lâm |
| VC |
3 | Xã Phan Điền |
| VC |
4 | Xã Phan Tiến | MN |
|
5 | Xã Sông Bình | MN |
|
6 | Xã Phan Rí Thành | MN |
|
7 | Thị trấn Chợ Lầu | MN |
|
8 | Xã Hồng Thái | MN |
|
9 | Xã Lương Sơn | MN |
|
10 | Xã Bình Tân | MN |
|
11 | Xã Hải Ninh | MN |
|
12 | Xã Sông Lũy | MN |
|
13 | Xã Phan Hòa | MN |
|
14 | Xã Phan Hiệp | MN |
|
15 | Xã Phan Thanh | MN |
|
16 | Xã Hòa Thắng | MN |
|
17 | Xã Bình An | MN |
|
18 | Xã Hồng Phong | MN |
|
Huyện miền núi |
| ||
1 | Xã Đông Giang |
| VC |
2 | Xã Đông Tiến |
| VC |
3 | Xã La Dạ |
| VC |
4 | Xã Thuận Minh |
| VC |
5 | Xã Thuận Hòa | MN |
|
6 | Xã Hàm Trí | MN |
|
7 | Xã Hàm Phú | MN |
|
8 | Xã Hồng Sơn | MN |
|
9 | Xã Hồng Liêm | MN |
|
10 | Xã Hàm Chính | MN |
|
11 | Xã Hàm Liêm | MN |
|
12 | Xã Đa Mi |
| VC |
Huyện miền núi |
| ||
1 | Xã Hàm Cần |
| VC |
2 | Xã Mỹ Thạnh |
| VC |
3 | Xã Hàm Thạnh | MN |
|
4 | Xã Mương Mán | MN |
|
5 | Xã Hàm Minh | MN |
|
6 | Xã Tân Lập | MN |
|
7 | Xã Tân Thuận | MN |
|
8 | Xã Thuận Quý | MN |
|
9 | Thị trấn Thuận Nam | MN |
|
Huyện miền núi |
| ||
1 | Thị trấn Tân Nghĩa | MN |
|
2 | Thị trấn Tân Minh | MN |
|
3 | Xã Tân Thắng | MN |
|
4 | Xã Tân Hà | MN |
|
5 | Xã Tân Xuân | MN |
|
6 | Xã Sông Phan | MN |
|
7 | Xã Thắng Hải | MN |
|
8 | Xã Tân Phúc | MN |
|
9 | Xã Tân Đức | MN |
|
Huyện miền núi |
| ||
1 | Xã Măng Tố |
| VC |
2 | Xã La Ngâu |
| VC |
3 | Xã Bắc Ruộng |
| VC |
4 | Xã Đức Bình |
| VC |
5 | Xã Đức Thuận |
| VC |
6 | Xã Đồng Kho |
| VC |
7 | Xã Đức Tân | MN |
|
8 | Xã Gia Huynh | MN |
|
9 | Xã Gia An | MN |
|
10 | Thị trấn Lạc Tánh | MN |
|
11 | Xã Suối Kiết | MN |
|
12 | Xã Nghi Đức | MN |
|
13 | Xã Đức Phú | MN |
|
14 | Xã Huy Khiêm | MN |
|
Huyện miền núi |
| ||
1 | Xã Đức Tín | MN |
|
2 | Xã Đông Hà | MN |
|
3 | Thị trấn Đức Tài | MN |
|
4 | Xã Nam Chính | MN |
|
5 | Xã Tân Hà | MN |
|
6 | Xã Đức Chính | MN |
|
7 | Thị trấn Võ Xu | MN |
|
8 | Xã Vũ Hòa | MN |
|
9 | Xã Đa Kai | MN |
|
10 | Xã Mê Pu | MN |
|
11 | Xã Trà Tân | MN |
|
12 | Xã Đức Hạnh | MN |
|
13 | Xã Sùng Nhơn | MN |
|
| Tổng cộng | 63 xã | 17 xã |
* Ghi chú: nguồn tài liệu căn cứ theo Quyết định số 33/UB-QĐ ngày 04/6/1993; Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994; Quyết định số 64/UB-QĐ ngày 26/8/1995; Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997; Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/8/1997; Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998 của Ủy ban Dân tộc - Miền núi (nay là Ủy ban Dân tộc); Quyết định số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009 của Ủy ban Dân tộc.
- 1Quyết định 2077/QĐ-UB năm 2008 quy định tạm thời mức trợ cấp xã hội đối với học sinh là người dân tộc thiểu số đang học tại các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp nghề và các Trường Trung học phổ thông tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 04/2005/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh Nội trú dân nuôi do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2008/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở thôn, xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 4438/2002/QĐ-UB về một số chế độ đối với học sinh giỏi bậc trung học phổ thông và giáo viên mầm non ngoài biên chế do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5Quyết định 05/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2010/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 30/2007/QĐ-UBND sửa đổi việc trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề kèm theo Quyết định 184/2005/QĐ-UBND
- 7Nghị quyết 62/2014/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp cho học sinh dân tộc thiểu số học nghề tại Trường Cao đẳng Nghề Bình Thuận
- 8Quyết định 16/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 105/2003/QĐ-UB, 06/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đi học cho cán bộ, giáo viên ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh; học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp ngoài tỉnh do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Quyết định 02/1999/QĐ-UB qui định chế độ trợ cấp đối với học sinh đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 13/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 11Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 12Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong cả nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 13/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 4Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 2Quyết định 26/1998/QĐ-UB công nhận 3 khu vực Miền núi, vùng cao do Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 3Quyết định 194/2001/QĐ-TTg điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định 1121/1997/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 42/UB-QĐ năm 1997 về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao do Bộ trưởng-Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 6Quyết định 61/QĐ-UBDT năm 2009 công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 68/UBQĐ năm 1997 công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 8Quyết định 33/UB-QĐ năm 1993 công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi vùng cao do Ủy Ban dân tộc và Miền núi ban hành
- 9Quyết định 64/UB-QĐ năm 1995 công nhận xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 10Quyết định 08/UB-QĐ năm 1994 công nhận xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 11Quyết định 2077/QĐ-UB năm 2008 quy định tạm thời mức trợ cấp xã hội đối với học sinh là người dân tộc thiểu số đang học tại các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp nghề và các Trường Trung học phổ thông tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 04/2005/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh Nội trú dân nuôi do tỉnh Hà Giang ban hành
- 13Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2008/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở thôn, xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 14Quyết định 4438/2002/QĐ-UB về một số chế độ đối với học sinh giỏi bậc trung học phổ thông và giáo viên mầm non ngoài biên chế do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 15Quyết định 05/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2010/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 16Quyết định 30/2007/QĐ-UBND sửa đổi việc trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề kèm theo Quyết định 184/2005/QĐ-UBND
- 17Nghị quyết 62/2014/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp cho học sinh dân tộc thiểu số học nghề tại Trường Cao đẳng Nghề Bình Thuận
- 18Quyết định 16/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 105/2003/QĐ-UB, 06/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đi học cho cán bộ, giáo viên ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh; học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp ngoài tỉnh do tỉnh Bình Phước ban hành
- 19Quyết định 02/1999/QĐ-UB qui định chế độ trợ cấp đối với học sinh đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh Bình Thuận đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong cả nước
- Số hiệu: 04/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2013
- Ngày hết hiệu lực: 03/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực