- 1Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị quyết 344/2010/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 1Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 36/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định, chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2023 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2022
- 4Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2011/QĐ-UBND | Vinh, ngày 18 tháng 01 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 25 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29/4/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 344/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 56/TNMT-BVMT ngày 07 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An".
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các phường, xã, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành theo Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn do ngân sách các cấp tỉnh Nghệ An đảm bảo.
2. Nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường do ngân sách nhà nước bảo đảm thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư xây dựng cơ bản các chương trình mục tiêu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
3. Quy định này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường
1. Bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh không thấp hơn mức Trung ương quy định.
2. Các đề án, dự án về bảo vệ môi trường phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt mới đủ điều kiện để bố trí kinh phí và triển khai thực hiện.
3. Các tổ chức, cá nhân phải sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự kiểm tra kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền và quyết toán kinh phí đã sử dụng, thực hiện chế độ công khai ngân sách theo quy định hiện hành.
Điều 3. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh
1. Chi hoạt động quan trắc và phân tích môi trường theo mạng lưới quan trắc đã được phê duyệt; thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Chi hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được phê duyệt, bao gồm các nội dung: Xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá tình hình ô nhiễm, thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải, kiểm tra, nghiệm thu dự án:
a) Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích trên địa bàn tỉnh (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường) thuộc danh mục dự án theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích.
b) Thu gom, vận chuyển, xử lý, giảm thiểu, tái chế, chôn lấp chất thải trên địa bàn tỉnh; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.
c) Dự án xử lý chất thải cho một số bệnh viện, cơ sở y tế, trường học, các cơ sở giam giữ của nhà nước do tỉnh quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
d) Các dự án, đề án về bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường được UBND tỉnh phê duyệt.
3. Chi hỗ trợ trang bị thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng.
4. Chi thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh; bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường; hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường.
5. Chi công tác quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên của Nhà nước; quản lý cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, nhân giống một số loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng trên địa bàn tỉnh.
6. Chi xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường trên địa bàn tỉnh (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng.
7. Chi thực hiện báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất; thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của các quy hoạch, kế hoạch, chiến lược phát triển trên địa bàn tỉnh.
8. Chi xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường.
9. Chi hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
10. Chi công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường.
11. Chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường được UBND tỉnh quyết định.
12. Chi hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được UBND tỉnh quyết định.
13. Chi hỗ trợ Quỹ Bảo vệ môi trường của tỉnh.
14. Chi các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
Điều 4. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện
1. Chi hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được phê duyệt, bao gồm các nội dung: Xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá tình hình ô nhiễm, thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải, kiểm tra, nghiệm thu dự án:
a) Thu gom, vận chuyển, xử lý, giảm thiểu, tái chế, chôn lấp chất thải; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh trên địa bàn huyện.
b) Dự án xử lý chất thải cho một số cơ sở y tế, trường học và một số đơn vị công lập khác do huyện quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
2. Chi công tác quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ trang bị thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng trên địa bàn huyện.
3. Chi thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn huyện; bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường; hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường.
4. Chi thực hiện báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất trên địa bàn huyện.
5. Chi thực hiện xây dựng chiến lược, chương trình, kế hoạch về bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện.
6. Chi hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng được phân cấp theo quy định.
7. Chi công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường.
8. Chi công tác xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường.
9. Chi các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
Điều 5. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp xã
1. Chi hỗ trợ hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải thông thường trên địa bàn do xã, phường, thị trấn tổ chức quản lý.
2. Chi thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn; bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường; hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường.
3. Chi thực hiện báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất trên địa bàn xã.
4. Chi thực hiện xây dựng kế hoạch về bảo vệ môi trường trên địa bàn xã.
5. Chi hoạt động kiểm tra, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường đối với các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn.
6. Chi công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
7. Chi các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn xã, phường, thị trấn do UBND huyện giao.
Mức chi cho các nhiệm vụ chi ngân sách về bảo vệ môi trường thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT- BTC-TNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.
Điều 7. Lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước
1. Căn cứ lập dự toán:
Căn cứ lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường được lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29/4/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
2. Quy trình lập, phân bổ dự toán:
Hàng năm, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính và Sở Tài nguyên và Môi trường để xây dựng kế hoạch, dự toán chi sự nghiệp môi trường năm sau của đơn vị mình gửi cơ quan tài nguyên và môi trường và cơ quan tài chính, kế hoạch và đầu tư cùng cấp xem xét và tổng hợp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Vào tháng 7 hàng năm, các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi kế hoạch, dự toán chi sự nghiệp môi trường năm sau của đơn vị mình về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và tổng hợp kế hoạch, dự toán chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên toàn tỉnh gửi Sở Tài chính trong tháng 8 hàng năm để Sở Tài chính thẩm định, cân đối và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xác định tổng mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường theo quy định.
Sau khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về chi sự nghiệp môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường phân khai chi tiết chi sự nghiệp bảo vệ môi trường cho các đơn vị gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị.
3. Về công tác kế toán, báo cáo quyết toán chi sự nghiệp môi trường: Công tác kế toán, báo cáo quyết toán chi sự nghiệp môi trường được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra định kỳ, đột xuất các đơn vị được phân bổ ngân sách bảo vệ môi trường về tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường, việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường, nhằm bảo đảm sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả.
Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp kế hoạch, dự toán kinh phí chi cho nhiệm vụ bảo vệ môi trường hàng năm trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn về chuyên môn, nhiệm vụ hoạt động bảo vệ môi trường của địa phương; phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng dự toán ngân sách chi sự nghiệp bảo vệ môi trường đối với các mục đích tại Điều 3 Quy định này do Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Chủ trì tổng hợp dự toán chi ngân sách địa phương về bảo vệ môi trường gửi Sở Tài chính thẩm định và cân đối ngân sách.
Căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về chi sự nghiệp môi trường, phân khai chi tiết chi sự nghiệp bảo vệ môi trường cho các đơn vị gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, đôn đốc và giám sát các đơn vị được phân bổ ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp Sở Tài chính xây dựng định mức chi cho các hoạt động bảo vệ môi trường trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì đề xuất phân bổ số kiểm tra chi sự nghiệp môi trường để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh thông báo cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc.
Thẩm định và cân đối ngân sách thực hiện các nội dung, nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường hàng năm dựa trên báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường về tổng hợp các nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn toàn tỉnh; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phê chuẩn.
Căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về chi sự nghiệp môi trường và dựa trên báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ trì thẩm định và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về phân khai chi tiết chi sự nghiệp bảo vệ môi trường cho các đơn vị.
Chủ trì hướng dẫn về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì xây dựng định mức chi cho các hoạt động bảo vệ môi trường trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đôn đốc và giám sát các đơn vị được phân bổ ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, cân đối và bố trí nguồn ngân sách thực hiện các nội dung, nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh.
4. Các Sở, ban, ngành liên quan:
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, chủ trì đề xuất kế hoạch, đề án nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường thuộc lĩnh vực ngành mình phụ trách, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thực hiện các chương trình, đề án, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện các chương trình, đề án, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Đề xuất kế hoạch, đề án, nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường thuộc ngân sách cấp huyện trên địa bàn theo sự phân cấp tại Điều 4 Quy định này, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, xử lý theo đúng quy trình quy định.
Hàng năm, bố trí ngân sách cấp mình chi cho các hoạt động sự nghiệp môi trường trên địa bàn theo sự phân bổ kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thực hiện các chương trình, đề án, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Chỉ đạo, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
Đề xuất kế hoạch, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường thuộc ngân sách cấp xã trên địa bàn theo sự phân cấp tại Điều 5 Quy định này, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, xử lý theo đúng quy trình quy định.
Hàng năm, bố trí ngân sách cấp mình chi cho các hoạt động sự nghiệp môi trường trên địa bàn theo sự phân bổ kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường Ủy ban nhân dân huyện.
Thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường.
Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường phải thực hiện các quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 45/2010/TTLT-BTC- BTNMT và nội dung bản quy định này.
Hàng năm, sau khi quyết toán kinh phí với cơ quan tài chính; các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường cấp huyện có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường về Phòng Tài nguyên Môi trường cấp huyện tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp. Vào tháng 4 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường năm trước ở cấp mình về Sở Tài nguyên và Môi trường; các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, theo dõi, giám sát.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, hoặc cần sửa đổi, bổ sung vấn đề gì, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và quyết định./.
- 1Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt dự toán kinh phí lập Dự án Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 2Công văn 1942/UBND-KTN năm 2013 báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 58/2008/QĐ-TTg và 38/2011/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 3956/QĐ-UBND phê duyệt giao kế hoạch kinh phí nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 36/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định, chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2023 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2022
- 10Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 11Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 36/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định, chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2023 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2022
- 4Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị quyết 344/2010/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 9Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt dự toán kinh phí lập Dự án Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 10Công văn 1942/UBND-KTN năm 2013 báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 58/2008/QĐ-TTg và 38/2011/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
- 11Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 3956/QĐ-UBND phê duyệt giao kế hoạch kinh phí nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 14Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 04/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực