Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2017/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TRONG CÁC KHU DU LỊCH VÀ BẾN KHÁCH NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2015/QĐ-UBND NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM 2015 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 124/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 400/BC-STP ngày 15 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong các khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4, khoản 6 Điều 3 như sau:
“4. Khu du lịch là khu vực có ưu thế về tài nguyên du lịch, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận khu du lịch theo quy định của pháp luật về du lịch.”
“6. Hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch là việc sử dụng phương tiện thủy nội địa để vận chuyển khách du lịch trong các khu du lịch.”
“Điều 5. Tổ chức hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch
1. Hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch đi theo tuyến cố định có hành trình, lịch trình nhất định. Việc thu cước vận chuyển được thực hiện theo hình thức bán vé cho từng hành khách.
2. Hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch đi theo hợp đồng chuyến theo yêu cầu của khách, hoặc theo yêu cầu của của đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch, lữ hành. Việc thu cước vận tải theo giá trị hợp đồng chuyến hoặc do hai bên tự thỏa thuận.”
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 22 như sau:
“2. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải các tỉnh lân cận trong việc quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch liên quan đến các tỉnh theo Quy định này và quy định pháp luật có liên quan.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 23 như sau:
“c) Tổ chức công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông tin thành phần của Sở các khu du lịch trong vùng nước ven biển, sông, hồ, kênh, rạch, đầm, phá được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận là khu du lịch thuộc phạm vi địa giới hành chính của tỉnh để đơn vị kinh doanh vận tải hành khách biết, tổ chức hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch theo Quy định này.”
5. Sửa đổi khoản 3 Điều 24 như sau:
“3. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch liên quan đến địa bàn huyện theo Quy định này và quy định của pháp luật có liên quan.”
Điều 2. Bãi bỏ một số điều, phụ lục kèm theo Quy định về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong các khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh, như sau:
1. Bãi bỏ khoản 3 Điều 4; Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; điểm b khoản 4 Điều 24.
2. Bãi bỏ các Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ban hành kèm theo Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 01 năm 2018. Các nội dung khác của Quy định về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch các khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND cấp xã và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện thủy nội địa trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý, chấn chỉnh hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về quy định biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 03a/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND
- 5Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2018
- 6Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 03a/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND
- 3Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2018
- 4Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 3Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện thủy nội địa trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Luật Du lịch 2017
- 7Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý, chấn chỉnh hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về quy định biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND
- Số hiệu: 03/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra