Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2011/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 12 tháng 01 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những cán bộ hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 199/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai tại kỳ họp lần thứ 21, khóa VII về việc thông qua quy định tạm thời về chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) từ ngân sách địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2220/TTr-SNV ngày 27 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) từ ngân sách địa phương.
Điều 2. Chế độ hỗ trợ theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2011 (Ngày Nghị quyết số 199/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TẠM THỜI VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NHỮNG CÁN BỘ HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ ẤP (KHU PHỐ) TỪ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 12/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Quy định này quy định chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 182/2010/NQ-HĐND ngày 26/10/2010 của HĐND tỉnh và các chức danh: Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự xã, phường, thị trấn.
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NHỮNG CÁN BỘ HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, ẤP (KHU PHỐ)
Điều 2. Chế độ hỗ trợ từ ngân sách địa phương
Căn cứ Điều 1, Nghị quyết số 199/2010/NQ-HĐND 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai; Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp (Khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ ngân sách địa phương, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ hệ số 0,7 mức lương tối thiểu cho các chức danh:
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;
- Trưởng ban Tuyên giáo;
- Trưởng Khối vận;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Trường hợp Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra, Trưởng Ban Tuyên giáo, Trưởng Khối vận do Bí thư hoặc Thường trực Đảng ủy kiêm nhiệm và có bố trí Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo, Phó Trưởng Khối vận chuyên trách thì hưởng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu theo quy định và được hỗ trợ thêm hệ số 0,58 mức lương tối thiểu.
2. Hỗ trợ hệ số 0,58 mức lương tối thiểu cho các chức danh:
- Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Phó Trưởng Công an;
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
3. Hỗ trợ hệ số 0,46 mức lương tối thiểu cho các chức danh:
- Cán bộ Văn phòng Đảng ủy;
- Cán bộ phụ trách công tác tiếp dân, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả;
- Cán bộ phụ trách kinh tế, kinh tế hợp tác, hợp tác xã;
- Cán bộ phụ trách công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ...;
- Cán bộ phụ trách Tôn giáo - Dân tộc;
- Cán bộ phụ trách xã hội, gia đình và trẻ em;
- Cán bộ phụ trách văn hóa, thông tin, thể thao, đài truyền thanh;
- Cán bộ quản lý Trung tâm Văn hóa - Thể thao, Trung tâm Học tập cộng đồng.
4. Hỗ trợ hệ số 0,18 mức lương tối thiểu cho các chức danh:
- Bí thư Chi bộ ấp (Khu phố);
- Trưởng ấp (Khu phố).
5. Mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm Xã hội tự nguyện:
Những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã và ấp (Khu phố), nếu có tham gia Bảo hiểm Xã hội tự nguyện theo quy định tại Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ thì hàng tháng ngân sách địa phương hỗ trợ 13%, cá nhân đóng 5% mức lương hiện hưởng, từ năm 2011 mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện mỗi năm tăng 2% (Cho đến năm 2014) thì mỗi năm ngân sách hỗ trợ thêm 1%, cá nhân đóng thêm 1%. Đối tượng được hỗ trợ là những cán bộ hoạt động không chuyên trách được quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 182/2010/NQ-HĐND ngày 26/10/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các chức danh: Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự xã, phường, thị trấn.
6. Các chức danh bố trí tăng thêm theo xã loại 01 và xã loại 02 được hưởng phụ cấp hàng tháng với hệ số 1,0 mức lương tối thiểu theo quy định và được hỗ trợ thêm hệ số 0,46 mức lương tối thiểu, được tham gia Bảo hiểm Xã hội tự nguyện theo quy định tại Khoản 5, Điều 2 của Quy định này.
1. Phụ cấp hàng tháng: Những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) hàng tháng hưởng chế độ theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Quyết định số 69/2010/QĐ-UBND ngày 19/11/2010 và Phó Công an xã quy định tại Khoản 1, Điều 9 của Quyết định số 70/2010/QĐ-UBND ngày 23/11/2010 của UBND tỉnh; Còn được hưởng thêm chế độ hỗ trợ từ ngân sách địa phương theo quy định tại Điều 2 của Quy định này.
2. Chế độ trợ cấp nghỉ việc: Những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) tham gia Bảo hiểm Xã hội tự nguyện thì các chế độ, chính sách được thực hiện theo Luật Bảo hiểm Xã hội về Bảo hiểm xã hội tự nguyện. Trường hợp không tham gia Bảo hiểm Xã hội tự nguyện, sau 05 năm công tác không bị vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên, khi được cấp có thẩm quyền đồng ý cho nghỉ việc thì được hưởng trợ cấp 01 lần cứ mỗi năm công tác bằng 01 tháng mức lương hiện hưởng.
3. Chế độ mai táng phí: Những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) không tham gia Bảo hiểm Xã hội tự nguyện, kể từ ngày 01/01/2011 khi chết người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 10 tháng tiền lương tối thiểu chung.
Điều 4. Nguồn hỗ trợ chế độ cho những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) chi từ nguồn ngân sách địa phương được cấp phát qua kho bạc Nhà nước; Hàng tháng Chủ tịch UBND cấp xã lập bảng kê chi trả trực tiếp cho cán bộ và thanh quyết toán theo mục lục ngân sách Nhà nước theo đúng quy định hiện hành.
Các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa phối hợp hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn cân đối, lập dự toán cấp phát chế độ hỗ trợ từ ngân sách địa phương và hướng dẫn thực hiện chế độ Bảo hiểm Xã hội tự nguyện cho những cán bộ không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố).
Về phân cấp quản lý: Những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, tuyển dụng theo quy trình quản lý, tuyển dụng của cấp ủy cùng cấp; Cán bộ hoạt động không chuyên trách ấp (Khu phố) do UBND cấp xã quản lý, sử dụng theo quy trình các quy định hiện hành. Việc giải quyết các chế độ, chính sách những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) do Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
Điều 6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư Liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, căn cứ tình hình thực tế ở địa phương để chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện./.
- 1Quyết định 03/2013/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 45/2012/QĐ-UBND bổ sung chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã phụ trách Địa chính - Xây dựng và Phó Trưởng ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND về chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động cho các đoàn thể cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 7Quyết định 69/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định về số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (khu phố) và mức khoán kinh phí hoạt động cho các đoàn thể cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 8Quyết định 70/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định về chức danh, số lượng và chế độ chính sách cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 9Nghị quyết 199/2010/NQ-HĐND về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp (khu phố) từ ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 10Quyết định 03/2013/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 11Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 12Quyết định 45/2012/QĐ-UBND bổ sung chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã phụ trách Địa chính - Xây dựng và Phó Trưởng ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) từ ngân sách địa phương do tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 03/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Một
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra