Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/2010/NQ-HĐND | Biên Hòa, ngày 26 tháng 10 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỨC DANH, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, ẤP, KHU PHỐ VÀ MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CHO CÁC ĐOÀN THỂ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 8547/TTr-UBND ngày 20/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, một số chế độ chính sách đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động của các đoàn thể ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua chức danh, một số chế độ chính sách đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố (cấp xã, ấp, khu phố sau đây gọi chung là cấp xã, ấp) và mức khoán kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, như sau:
a) Cấp xã: Gồm 18 chức danh
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;
- Trưởng Ban Tuyên giáo;
- Trưởng khối vận;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc (bố trí 02 người);
- Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Cán bộ Văn phòng Đảng ủy;
- Cán bộ phụ trách công tác tiếp dân, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả;
- Cán bộ phụ trách kinh tế, kinh tế hợp tác, hợp tác xã;
- Cán bộ phụ trách công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ...
- Cán bộ phụ trách tôn giáo - dân tộc;
- Cán bộ phụ trách xã hội, gia đình và trẻ em;
- Cán bộ phụ trách văn hóa, thông tin, thể thao, đài truyền thanh;
- Cán bộ quản lý Trung tâm Văn hóa - thể thao, Trung tâm Học tập cộng đồng.
b) Ấp, khu phố: Gồm 03 chức danh
- Bí thư Chi bộ ấp;
- Trưởng ấp;
- Trưởng ban công tác Mặt trận ấp.
2. Về chế độ, chính sách:
Những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Điều 14, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
3. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh:
Những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong định suất cho phép, được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% của mức phụ cấp đang hưởng.
4. Khoán kinh phí hoạt động cho các đoàn thể xã:
a) Khoán kinh phí hoạt động cho UBMTTQVN cấp xã
- Cấp xã loại 1: Mức khoán 15.000.000 đồng/năm.
- Cấp xã loại 2: Mức khoán 13.000.000 đồng/năm.
- Cấp xã loại 3: Mức khoán 11.000.000 đồng/năm.
b) Khoán kinh phí hoạt động cho Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã
- Cấp xã loại 1: Mức khoán 15.000.000 đồng/năm + 3.600.000 đồng/năm cho mỗi ấp.
- Cấp xã loại 2: Mức khoán 13.000.000 đồng/năm + 3.600.000 đồng/năm cho mỗi ấp.
- Cấp xã loại 3: Mức khoán 11.000.000 đồng/năm + 3.600.000 đồng/năm cho mỗi ấp.
c) Khoán kinh phí hoạt động cho Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh cấp xã
- Cấp xã loại 1: Mức khoán 12.000.000 đồng/năm + 2.400.000 đồng/năm cho mỗi ấp.
- Cấp xã loại 2: Mức khoán 11.000.000 đồng/năm + 2.400.000 đồng/năm cho mỗi ấp.
- Cấp xã loại 3: Mức khoán 10.000.000 đồng/năm + 2.400.000 đồng/năm cho mỗi ấp.
Điều 2. Các chế độ, chính sách đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các đoàn thể ở cấp xã, ấp được thực hiện kể từ ngày 01/01/2011.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nội dung Nghị quyết này, xây dựng quyết định quy định chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp và mức khoán kinh phí hoạt động cho các đoàn thể cấp xã, ấp.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện chức năng giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 20 thông qua.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 45/2012/QĐ-UBND bổ sung chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã phụ trách Địa chính - Xây dựng và Phó Trưởng ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 5Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND và 199/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 4Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 45/2012/QĐ-UBND bổ sung chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã phụ trách Địa chính - Xây dựng và Phó Trưởng ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND về chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động cho các đoàn thể cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- Số hiệu: 182/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 26/10/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Đình Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra