- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2014/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC ĐOÀN THỂ PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN, PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở KHU PHỐ, ẤP, TỔ DÂN PHỐ, TỔ NHÂN DÂN VÀ HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG Ở KHU PHỐ, ẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1063/TTr-SNV ngày 26 tháng 11 năm 2014 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 6348/STP-VB ngày 14 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp như sau:
1. Hỗ trợ hàng tháng đối với cấp phó thứ hai của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, xã, thị trấn (không được hưởng lương, phụ cấp từ ngân sách và không kiêm nhiệm các chức danh khác): bằng hệ số 0,5 mức lương cơ sở.
2. Bồi dưỡng trách nhiệm hàng tháng đối với 05 chức danh cán bộ không chuyên trách của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở phường, xã, thị trấn (Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam) và Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Người cao tuổi: bằng hệ số 0,1 mức lương cơ sở.
3. Điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân như sau:
- Khoán quỹ phụ cấp hàng tháng đối với khu phố, ấp: từ 3.500.000 đồng/tháng lên hệ số 5,0 mức lương cơ sở (bao gồm cả 3% mức đóng bảo hiểm y tế).
- Khoán quỹ phụ cấp hàng tháng đối với tổ dân phố, tổ nhân dân: từ 350.000 đồng/tháng lên hệ số 0,5 mức lương cơ sở (bao gồm cả 3% mức đóng bảo hiểm y tế).
4. Mức chi hỗ trợ thêm 500.000 đồng/tháng đối với ấp và 150.000 đồng/tháng đối với tổ nhân dân tại các xã xây dựng nông thôn mới được tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 3708/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về trợ cấp cho cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và phụ cấp đối với ấp, tổ nhân dân thuộc các xã xây dựng nông thôn mới.
5. Khoán hỗ trợ kinh phí hoạt động hàng tháng ở khu phố, ấp là 1.500.000 đồng/tháng.
Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách Thành phố sẽ bố trí dự toán hàng năm cho đơn vị. Phần kinh phí tăng thêm trong quý IV năm 2014 được cân đối chi từ nguồn dự phòng ngân sách Thành phố năm 2014.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Áp dụng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2014.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 157/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố về điều chỉnh mức phụ cấp đối với khu phố, ấp, Quyết định số 4857/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2008 và Quyết định số 1165/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về nâng mức phụ cấp đối với khu phố - ấp, tổ dân phố - tổ nhân dân.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 157/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với khu phố, ấp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2012 về nâng mức phụ cấp đối với khu phố - ấp, tổ dân phố - tổ nhân dân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị quyết 199/2010/NQ-HĐND về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp (khu phố) từ ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 4Nghị quyết 59/2011/NQ-HĐND8 sửa đổi Quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức cấp xã có trình độ sơ cấp chuyên môn, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố; bổ sung chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và sửa đổi kinh phí hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2011 về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức tham gia công tác tiếp dân, xử lý đơn thư và giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố tỉnh Thái Nguyên
- 7Nghị quyết 13/2004/NQ.HĐNDT.7 về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) từ ngân sách địa phương do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 9Nghị quyết 186/2004/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 10Nghị quyết 05/2005/NQ-HĐND về số lượng và chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; cán bộ ở thôn, bản, tổ dân phố do tỉnh Hà Giang ban hành
- 11Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND phê duyệt mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố; Quy định về chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phổ trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định đội ngũ cán bộ chuyên trách và cộng tác viên cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Quyết định 03/2015/QĐ-UBND kéo dài thời gian thực hiện chế độ trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố được quy định tại Quyết định 04/2014/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 14Quyết định 45/2013/QĐ-UBND Quy định sửa đổi chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn của tỉnh Bình Định
- 15Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND Về chế độ hỗ trợ cho một số cán bộ nghỉ hưu trước tháng 9/1985 do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 16Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về tăng thêm một Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và chuyển cán bộ không chuyên trách công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình về Trạm Y tế xã do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 17Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với đại biểu Hội đồng nhân dân kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch, Trưởng, Phó các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hậu Giang
- 18Nghị quyết 133/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị- xã hội ở cấp xã; ở thôn, khu phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Nghị quyết 199/2010/NQ-HĐND về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp (khu phố) từ ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 5Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị quyết 59/2011/NQ-HĐND8 sửa đổi Quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức cấp xã có trình độ sơ cấp chuyên môn, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố; bổ sung chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và sửa đổi kinh phí hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2011 về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức tham gia công tác tiếp dân, xử lý đơn thư và giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố tỉnh Thái Nguyên
- 9Nghị quyết 13/2004/NQ.HĐNDT.7 về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng
- 10Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 11Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) từ ngân sách địa phương do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 12Nghị quyết 186/2004/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 13Nghị quyết 05/2005/NQ-HĐND về số lượng và chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; cán bộ ở thôn, bản, tổ dân phố do tỉnh Hà Giang ban hành
- 14Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND phê duyệt mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố; Quy định về chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phổ trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 15Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Quyết định 3708/QĐ-UBND năm 2013 về trợ cấp cho cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và phụ cấp đối với ấp, tổ nhân dân thuộc các xã xây dựng nông thôn mới do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định đội ngũ cán bộ chuyên trách và cộng tác viên cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 18Quyết định 03/2015/QĐ-UBND kéo dài thời gian thực hiện chế độ trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố được quy định tại Quyết định 04/2014/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 19Quyết định 45/2013/QĐ-UBND Quy định sửa đổi chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn của tỉnh Bình Định
- 20Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND Về chế độ hỗ trợ cho một số cán bộ nghỉ hưu trước tháng 9/1985 do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 21Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về tăng thêm một Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và chuyển cán bộ không chuyên trách công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình về Trạm Y tế xã do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 22Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với đại biểu Hội đồng nhân dân kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch, Trưởng, Phó các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hậu Giang
- 23Nghị quyết 133/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị- xã hội ở cấp xã; ở thôn, khu phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 44/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/12/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hoàng Quân
- Ngày công báo: 01/01/2015
- Số công báo: Từ số 1 đến số 2
- Ngày hiệu lực: 14/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực