- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003
- 3Quyết định 107/2008/QĐ-TTg về một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, chè an toàn đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 59/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 107/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, chè an toàn đến 2015 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 3624/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 2Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2010/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 12 tháng 01 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày 26 tháng 7 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 107/2008/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, chè an toàn đến năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 59/2009/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 107/2008/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, chè an toàn đến 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 168/TTr-SNN ngày 04 tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Từng bước triển khai nhân rộng các mô hình, diện tích trồng rau, quả an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, phấn đấu cuối năm 2010 có 6.500 ha thanh long sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP và 100 ha rau an toàn.
Đến năm 2015, toàn bộ diện tích rau và cây ăn quả tại các vùng quy hoạch sản xuất tập trung đáp ứng yêu cầu sản xuất an toàn theo hướng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP).
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG VÀ NỘI DUNG ĐẦU TƯ:
Sản xuất rau, quả an toàn được hỗ trợ theo chính sách này phải nằm trong vùng quy hoạch rau, quả an toàn tập trung được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
- Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có đầu tư phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, an toàn;
- Đối tượng rau quả an toàn áp dụng trong chính sách này bao gồm: quả thanh long; quả nho và các loại rau tươi được sản xuất theo VietGAP.
- Điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, xác định các vùng đủ điều kiện sản xuất rau, quả an toàn tập trung, lập các dự án đầu tư phát triển rau, quả an toàn;
- Đầu tư sản xuất rau, quả an toàn;
- Đầu tư chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn;
- Chứng nhận và công bố sản xuất, chế biến rau, quả an toàn theo VietGAP.
a) Đầu tư 100% kinh phí cho điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, xác định vùng đủ điều kiện sản xuất rau, quả an toàn tập trung đáp ứng yêu cầu sản xuất an toàn theo VietGAP;
b) Tùy điều kiện cụ thể có thể đầu tư 100% kinh phí cho xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng: giao thông, kênh mương tưới, tiêu cấp 1, cấp 2; trạm bơm; hệ thống điện hạ thế theo dự án được phê duyệt;
c) Hỗ trợ đầu tư chợ bán buôn, kho bảo quản, trạm cấp nước phục vụ sơ chế, nhà sơ chế rau, quả an toàn và bể chứa chất thải vật tư nông nghiệp:
- Hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay lần đầu tối đa trong thời gian 03 năm kể từ khi phát sinh lãi vay; thời gian vay được tính hỗ trợ lãi suất trong thời gian thực hiện chính sách;
- Hỗ trợ lãi suất chỉ thực hiện sau khi các chủ đầu tư đã thực hiện thanh toán lãi vay cho các tổ chức tín dụng;
- Mức vốn hỗ trợ lãi vay không quá 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng)/dự án;
- Ngân sách không hỗ trợ phần lãi suất quá hạn của hợp đồng vay vốn.
d) Hỗ trợ xúc tiến thương mại: được hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại theo chế độ chi các chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh;
e) Hỗ trợ 100% chi phí chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất, chế biến rau, quả an toàn;
f) Hỗ trợ toàn bộ kinh phí để cấp chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn; chứng nhận, công bố sản xuất rau, quả an toàn phù hợp VietGAP. Kinh phí hỗ trợ bao gồm: kinh phí kiểm tra mẫu đất, mẫu nước, mẫu sản phẩm; kinh phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn; kinh phí cấp Giấy chứng nhận VietGAP; kinh phí công bố sản xuất rau, quả an toàn phù hợp VietGAP. Các khoản kinh phí trong điểm này, ngân sách của tỉnh chỉ hỗ trợ cho các nhóm nông dân liên kết, tham gia sản xuất rau, quả an toàn phù hợp theo VietGAP.
a) Ngân sách Trung ương:
Đầu tư xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng: giao thông, kênh mương tưới, tiêu cấp 1, cấp 2; trạm bơm; hệ thống điện hạ thế;
b) Ngân sách của tỉnh:
- Đầu tư kinh phí cho điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, xác định vùng đủ điều kiện sản xuất rau, quả an toàn tập trung đáp ứng yêu cầu sản xuất an toàn theo VietGAP;
- Hỗ trợ lãi suất đầu tư chợ bán buôn, kho bảo quản, trạm cấp nước phục vụ sơ chế, nhà sơ chế rau, quả an toàn và bể chứa chất thải vật tư nông nghiệp;
- Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật rau, quả an toàn;
- Hỗ trợ kinh phí để cấp chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn; chứng nhận, công bố sản xuất rau, quả an toàn phù hợp VietGAP.
a) Tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất rau, quả an toàn được ưu tiên thuê đất, hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại các vùng sản xuất rau, quả an toàn tập trung và được hưởng mức ưu đãi cao nhất về tiền sử dụng đất, giá thuê đất theo các quy định hiện hành;
b) Khuyến khích nông dân sử dụng quyền sử dụng đất để góp vốn cổ phần hoặc liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn.
Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, triển khai thực hiện tốt Quy định này; theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chính sách, các vướng mắc, phát sinh cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết;
- Hàng năm, tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định;
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện hỗ trợ cho đối tượng thụ hưởng và chịu trách nhiệm thanh quyết toán kinh phí;
- Điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, xác định các vùng có đủ điều kiện sản xuất rau, quả an toàn; tham mưu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định các vùng rau, quả an toàn tập trung;
- Đánh giá, chứng nhận và công bố sản xuất, chế biến rau, quả an toàn theo VietGAP;
- Chủ trì thành lập tổ chỉ đạo, giám sát chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm rau, quả an toàn trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ;
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất với các bộ, ngành Trung ương thông qua các chương trình, dự án để hỗ trợ đầu tư kinh phí xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng (giao thông, kênh mương tưới tiêu, điện hạ thế) cho vùng có đủ điều kiện sản xuất rau, quả an toàn tập trung đáp ứng theo các tiêu chí tại Thông tư số 59/2009/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập và phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp thực hiện chính sách theo Quy định này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định giao dự toán kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính lập và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn lồng ghép của các chương trình, dự án để thực hiện chính sách theo Quy định này báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
4. Sở Công thương:
Hàng năm, ưu tiên hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ buôn bán, kho bảo quản, xúc tiến thương mại đối với sản phẩm rau, quả an toàn.
5. Sở Khoa học và Công nghệ:
Ưu tiên triển khai thực hiện các đề tài, dự án về chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong xây dựng các mô hình sản xuất, bảo quản, chế biến rau, quả an toàn. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong nước và nước ngoài.
6. Sở Y tế phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm.
7. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Bình Thuận:
Ưu tiên bố trí nguồn vốn vay cho các chương trình, dự án sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn trên phạm vi địa phương;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác điều tra cơ bản, khảo sát địa hình để xác định các vùng có đủ điều kiện sản xuất rau, quả an toàn tập trung trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
- Xây dựng dự án, đề án và đề xuất kinh phí cụ thể sau khi có quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển vùng sản xuất, chế biến và tiêu thụ rau, quả an toàn tập trung trên địa bàn toàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN, TIÊU THỤ RAU, QUẢ AN TOÀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Tổng kinh phí dự toán: 120.000.000.000 đồng (Một trăm hai mươi tỷ đồng Việt Nam).
Trong đó:
- Xây dựng cơ sở hạ tầng cho vùng quy hoạch rau, quả an toàn: 100.000.000.000 đồng;
- Quy hoạch vùng đủ điều kiện sản xuất rau, quả an toàn: 3.000.000.000 đồng;
- Chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ giống, xúc tiến thương mại: 6.000.000.000 đồng;
- Đánh giá, chứng nhận và công bố rau, quả an toàn: 3.000.000.000 đồng;
- Hỗ trợ lãi suất: 8.000.000.000 đồng.
2. Phân bổ kinh phí:
Việc bố trí kinh phí hàng năm được phân bổ dự kiến như sau:
ĐVT: triệu đồng
Năm | Kinh phí Trung ương | Kinh phí của tỉnh | Tổng cộng (2+7) | ||||
Xây dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng (G.thông, thủy lợi, điện) | Quy hoạch vùng sản xuất an toàn | Chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ giống; xúc tiến thương mại | Đánh giá, chứng nhận, công bố RQAT | Hỗ trợ lãi suất | Tổng (3+4+5+6) | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
2010 | 10.000 | 1.000 | 1.000 | 500 | 1.000 | 3.500 | 13.500 |
2011 | 20.000 | 2.000 | 1.000 | 500 | 1.000 | 4.500 | 24.500 |
2012 | 25.000 | - | 1.000 | 500 | 2.000 | 3.500 | 28.500 |
2013 | 25.000 | - | 1.000 | 500 | 2.000 | 3.500 | 28.500 |
2014 | 15.000 | - | 1.000 | 500 | 1.000 | 2.500 | 17.500 |
2015 | 5.000 | - | 1.000 | 500 | 1.000 | 2.500 | 7.500 |
Tổng | 100.000 | | | | | 20.000 | 120.000 |
- 1Quyết định 557/QĐ-UBND năm 2009 về Kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2009 - 2015
- 2Nghị quyết 200/2010/NQ-HĐND hỗ trợ phát triển sản xuất, sơ chế, tiêu thụ rau, quả an toàn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ năm 2011 đến năm 2015
- 3Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2015
- 4Quyết định 3624/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 5Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015
- 1Quyết định 3624/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 2Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003
- 4Quyết định 107/2008/QĐ-TTg về một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, chè an toàn đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 59/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 107/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, chè an toàn đến 2015 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 557/QĐ-UBND năm 2009 về Kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2009 - 2015
- 7Nghị quyết 200/2010/NQ-HĐND hỗ trợ phát triển sản xuất, sơ chế, tiêu thụ rau, quả an toàn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ năm 2011 đến năm 2015
- 8Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2015
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 03/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2010
- Ngày hết hiệu lực: 04/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực