- 1Quyết định 1221/2000/QĐ-BYT ban hành Quy định về vệ sinh trường học của Bộ trưởng Bộ Y tế
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Kế toán 2003
- 4Công văn số 9654/BGDĐT-GDTrH về việc Giúp đỡ HS học lực yếu kém và giải quyết nhu cầu học tập của HS chưa đỗ tốt nghiệp THPT, BTTHPT do Bộ giáo dục và đào tạo ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Quyết định 03/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về dạy thêm, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2008/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 17 tháng 01 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ DẠY THÊM HỌC THÊM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban dân năm 2004;
Căn cứ Luật giáo dục năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại lù họp thứ 7 khóa XI năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐCP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về dạy thêm học thêm.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về dạy thêm học thêm”.
Điều 2. Giao cho Sở Giáo dục và đào tạo quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các ông ( bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, và các thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ DẠY THÊM HỌC THÊM
(Ban hành kèm theo Quyết định Số: 03/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Dạy thêm học thêm trong quy định này là hoạt động dạy học ngoài giờ, thuộc chương trình giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành. Văn bản này quy định về dạy thêm học thêm trong và ngoài nhà trường; trách nhiệm quản lý và tổ chức dạy thêm học thêm.
2. Văn bản này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện dạy thêm học thêm.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện dạy thêm học thêm
1. Nội dung phương pháp dạy thêm học thêm phải đảm bảo quyền lợi người học, góp phần củng cố nâng cao kiến thức, kỹ năng, giáo dục nhân cách cho học sinh, phù hợp với tâm sinh lý người học, không gây tình trạng căng thẳng quá tải cho người học.
2. Không được ép buộc học sinh học thêm để thu tiền. Dạy học thêm có thu tiền chỉ được thực hiện khi được cấp có thẩm quyền cấp giấy phép. Trừ những trường hợp được cấp có thẩm quyền miễn giấy phép ( theo quy định tại Điều 7 của Quy định này).
Điều 3. Các trường hợp không thực hiện dạy thêm học thêm
1. Các trường dạy học 2 buổi trên ngày, nhà trường và giáo viên không tổ chức dạy thêm học thêm cho học sinh.
2. Không dạy thêm học thêm cho học sinh tiểu học, trừ trường hợp: Nhận kèm cặp theo yêu cầu của gia đình, phụ đạo cho học sinh có học lực yếu, kém, bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, năng khiếu và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Điều 4. Dạy thêm học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường
1. Dạy thêm học thêm trong nhà trường: là dạy thêm học thêm do nhà trường phổ thông, cơ sở giáo dục khác tổ chức.
Dạy thêm học thêm trong nhà trường bao gồm: phụ đạo học sinh có học lực yếu kém; dạy thêm cho những học sinh có nguyện vọng củng cố, bổ sung kiến thức; bồi dưỡng học sinh giỏi; ôn thi tôt nghiệp Trunh học phổ thông; ôn thi tuyển sinh Trunh học phổ thông; ôn thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp.
2. Dạy thêm học thêm ngoài nhà trường là dạy thêm học thêm do các tổ chức khác ngoài các tổ chức nói tại Khoản 1 Điều 4 của Quy định này, hoặc cá nhân thực hiện.
Dạy thêm học thêm ngoài nhà trường bao gồm: bồi dưỡng kiến thức, ôn luyện thi.
ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG DẬY THÊM HỌC THÊM
Điều 5. Điều kiện tổ chức dạy thêm học thêm
1. Tiêu chuẩn người dạy:
a. Giáo viên thực hiện dạy thêm phải có phẩm chất đạo đức tốt, đạt trình độ chuẩn về chuyên môn đào tạo,có tinh thần trách nhiệm cao trong giảng dạy.
b. Nhà trường, các tổ chức giáo dục, tổ chức và cá nhân thực hiện dạy thêm phải có đủ giáo viên đạt các yêu cầu trên.
c. Đăng ký với các sở quản lý trực tiếp ( theo mẫu 1 hoặc 2) và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép giảng dạy.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, địa điểm dạy thêm
Nhà trường, tổ chức, cá nhân mở lớp dạy thêm phải có đủ phòng học, bàn ghế, cơ sở vật chất lớp học; các điều kiện về ánh sáng, địa điểm, môi trường lớp học đảm bảo yêu cầu Quy định về vệ sinh trường học ban hành theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế.
3. Học sinh
a. Có đơn xin học, trong đơn có ý kiến của cha mẹ học sinh hoặc người đỡ đầu.
b. Được lựa chọn nguyện vọng ( đối với học thêm trong nhà trường): Môn học, giáo viên giảng dạy, thời gian, địa điểm học.
1. Các lớp dạy thêm học thêm trong nhà trường
a. Thời gian dạy thêm học thêm
- Đối với dạy thêm học thêm thực hiện trong năm học:
+ Số buổi dạy thêm học thêm trong một tuần: Các lớp học phụ đạo, ôn tập; lớp bồi dưỡng học sinh giỏi, dạy theo nguyện vọng: Một tuần không quá 3 buổi học, mỗi buổi học không quá 4 tiết học.
+ Các lớp ôn thi tốt nghiệp THPT: Căn cứ vào nguyện vọng của học sinh, trình độ kiến thức mà học sinh đạt được và thời gian thi tốt nghiệp mà Hiệu trưởng quyết định thời gian ôn thi hợp lý.
- Đối với dạy thêm học thêm thực hiện trong hè:
+ Đối với những học sinh bồi dưỡng để thi lại: Thực hiện theo công văn số 9654/BGDĐT-GDTrH ngày 10/9/2007 của Bộ GD&ĐT về việc giúp đỡ học sinh có học lực yếu kém và giải quyết nhu cầu học tập của học sinh chưa đỗ tốt nghiệp THPT, BTTHPT.
+ Đối với những học sinh đã lên lớp nhưng có nhu cầu học thêm để củng cố, nâng cao kiến thức: Số tuần dạy thêm không quá hai phần ba số thời gian dành cho thời gian nghỉ hè; mỗi tuần học không quá 5 buổi, mỗi buổi không quá 4 tiết.
b. Số học sinh trên một lớp: Mỗi một lớp dạy thêm học thêm không quá 35 học sinh ( đối với các lớp ôn thi tốt nghiệp THPT không quá 40 học sinh).
c. Mức thu học phí:
- Mức học phí của 01 tiết dạy thêm đam,r bảo:
+ Tối thiểu bằng mức chi trả 01 tiết dạy tăng giờ của mức lương tối thiểu theo quy định.
+ Tối đa bằng 03 lần mức chi trả 01 tiết dạy tăng giờ của mức lương tối thiểu theo quy định.
- Nhà trường, các tổ chức, các cá nhân tổ chức dạy thêm thỏa thuận với đại diện cha mẹ học sinh thống nhất mức thu tiền dạy thêm học thêm theo quy định ở điểm này.
d. Các trường hợp giảm, miễn học phí:
- Giảm 50% học phí học thêm cho các đối tượng: con của tương binh, bệnh binh, con của những người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao đọng từ 21% đến 60%; con cán bộ công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên; học sinh có gia đình thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Miễn học phí cho người học thêm thuộc các đối tượng sau: con của liệt sỹ; con của anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động; con của thương binh, bbeenhj binh và người hưởng chính sách như thương binh bị bị mất sức lao động từ 61% đến 80%; học sinh bị tàn tật, khả năng lao động bị suy giảm từ 21% trở lên và được Hội đồng Giám định Y khoa xác nhân; Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; học sinh mà gia đình thuộc diện hộ đói theo quy định hiện hành của Nhà nước, có mức thu nhập quy đổi bình quân đầu người/tháng dưới 13kg gạo.
e. Thủ tục miễn giảm học phí:
- Người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí phải có đơn xin miễn, giảm học phí; trong đơn có xác nhận nội dung kê khai của gia đình học sinh do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương ( phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện, thị hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường) ký tên và đóng dấu.
- Hiệu trưởng các trường, người đứng đầu các sở giáo dục thực hiện dạy thêm căn cứ vào đơn của người học, ý kiến xác nhận của địa phương để quyết định việc miễn, giảm học phí cho học sinh và lập danh sách miễn, giảm báo cơ quan quản lý trực tiếp.
- Việc miễn, giảm học phí được thực hiện trong suốt thời gian học thêm.
f. Sử dụng tiền thu học phí:
- Chi trả cho giáo viên trực tiếp dạy thêm là 80%; chi cho cơ quan chỉ đạo công tác dạy thêm học thêm 5%; chi cho công tác quản lý của đơn vị trực tiếp tổ chức dạy thêm 5%; chi cho phúc lợi của cơ quan 5%; chi cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm học thêm 5%.
- Quản lý nguồn kinh phí dạy thêm học thêm đảm bảo theo quy định Luật ngân sách Nhà nước và Luật kế toán hiện hành.
2. Các lớp dạy thêm học thêm ngoài nhà trường
a. Số buổi học: Một tuần không quá 4 buổi, mỗi buổi không quá 3 tiết và thực hiện theo sự thỏa thuận giữa người dạy và người học.
b. Số học sinh trên một lớp: Mỗi lớp không quá 30 học sinh.
c. Mức thu học phí: Căn cứ vào số lượng thí sinh trên một lớp và theo sự thỏa thuận giữa gia đình học sinh với tổ chức, cá nhân tổ chức học thêm.
d. Miễn giảm học phí, thủ tục miễn giảm học phi: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 điều này.
Điều 7. Thủ tục cấp giấy phép, miễn cấp giấy phép và thu hồi giấy phép dạy thêm.
1. Thủ tục cấp giấy phép
- Các trường THPT, Trung tâm GDTX tỉnh, các tổ chức giáo dục, tổ chức và cá nhân thực hiện dạy thêm đối với chương trình THPT phải có đơn đề nghị cấp giấy phép dạy thêm (theo mẫu 1) Trình Sở GD&ĐT. Giám đốc Sở GD&ĐT xem xét phê duyệt và cấp giấy phép dạy thêm.
- Các trường THCS, Trung tâm GDTX huyện, các tổ chức và cá nhân thực hiện dạy thêm đối chương trình THCS, BTTHCS,BTTHPT phải coosdd[n đề nghị cấp giấy phép dạy thêm thì phòng GD&ĐT ( theo mẫu 2); Trưởng phòng GD&ĐT xem xét, phê duyệt và cấp giấy phép dạy thêm.
Thời gian có hiệu lực của giáy phép dạy thêm do đơn vị cấp giấy phép quy định.
2. Các trường hợp được miễn cấp giấy phép dạy thêm.
- Các trường hợp dạy thêm không thu học phí.
- Các trường hợp nhận quản lý học sinh ngoài giờ học, dạy kèm theo yêu cầu của gia đình, bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao dưới 05 học sinh.
3. Thủ tục thu hồi giấy phép dạy thêm.
a. Các trường hợp thực hiện dạy thêm, học thêm không đảm bảo yêu cầu của Quy định này ( ép buộc học sinh học thêm để thu tiền, cắt xén chương trình chính khóa để dạy thêm, các điều kiện cơ sở vật chất, giáo viên) đều bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép dạy thêm.
b. Thủ tục thu hồi giấy phép
- Đơn vị cấp giấy phép là cơ quan có quyền thu hồi giấy phép. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị ciuar các cơ sở giáo dục và kết luận thanh tra của cơ quan nhà nước và thẩm quyền, đơn vị cấp phép ra quyết định thu hồi giấy phép.
- Các trường THPT, TTGDTX tỉnh lập hồ sơ đè nghị Sở GD&ĐT thu hồi giấy phép; các TTGDTX, các trường THCS lập hồ sơ đề nghị phòng GD&ĐT thu hồi giấy phép; hồ sơ bao gồm:
+ Báo cáo về quá trình vi phạm của các đơn vị,cá nhân.
+ Kết luận thanh tra, kiểm tra, biên bản vi phạm quy định dạy thêm, học thêm của các cấp quản lý giáo dục, chính quyền các cấp.
- Đối với dạy thêm học thêm ngoài nhà trường: Căn cứ kết quả kiểm tra, thanh tra kết luận của các cấp quản lý giáo dục, chính quyền các cấp. Đơn vị cấp phép ra quyết định việc thu hồi giấy phép.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Thực hiện quy định về dạy thêm học thêm; chỉ đạo, quản lý, nội dung, chương trình dạy thêm học thêm trên phạm vi toàn tỉnh; tổ chức thanh tra, phát hiện, xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.
2. Cấp phép dạy thêm cho các tổ chức, cá nhân thực hiện dạy thêm học thêm theo chương trình giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
3. Thông báo công khai nơi tiếp công dân, số điện thoại dùng cho việc tiếp nhận ý kiến phản ánh về dạy thêm học thêm.
Điều 9. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã.
Chỉ đạo, quản lý, thực hiện quy định về dạy thêm học thêm đối với BTTHPT, cấp Tiểu học, cấp THCS thuộc địa bàn quản lý theo quy định tại văn bản này, nhằm đảm bảo hiệu lực của quy định về dạy thêm học thêm.
Điều 10. Trách nhiệm của phòng Giáo dục và Đào tạo
1. Thực hiện nghiêm túc quy định về dạy thêm học thêm; quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân có hoạt động dạy thêm học thêm theo chương trình giáo dục BTTHPT, cấp Tiểu học và cấp THCS, thuộc phạm vi quản lý của phòng GD&ĐT; xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.
2. Đảm bảo dạy thêm học thêm có tác dụng tích cực nâng cao chất lượng giáo dục. Báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, về việc thực hiện quy định dạy thêm học thêm.
3. Cấp phép dạy thêm học thêm cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện dạy thêm học thêm thuộc quyền quản lý của Phòng GD&ĐT.
4. Thông báo công khai nơi tiếp công dân, số điện thoại dùng cho việc tiếp nhận ý kiến phản ánh về dạy thêm học thêm.
Điều 11. Trách nhiệm của Hiệu trưởng nhà trường và Giám đốc các Trung tâm giáo dục thường xuyên.
1. Tổ chức, chỉ đạo, quản lý, kiểm tra: Nội dung chương trình, các điều kiện thực hiện hoạt động dạy thêm học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường của cán bộ giáo viên do cơ sở mình quản lý, nhằm đảm bảo thực hiện nghiêm túc các Quy định về dạy thêm học thêm.
2. Quản lý chuyên môn dạy thêm học thêm như quản lý dạy và học chương trình chính khoá. Thực hiện đúng quy định tiến độ phân phối chương trình, không được cắt xén chương trình, nội dung dạy học đã được quy định để dành cho việc dạy thêm học thêm. Kiểm tra đánh giá chất lượng, hiệu quả của việc dạy thêm học thêm. Định kỳ trưng cầu ý kiến ban đại diện cha mẹ học sinh và học sinh về chất lượng hiệu quả của hoạt động dạy thêm học thêm. Phổ biến quy định dạy thêm học thêm tới toàn thể giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh.
3. Kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm các quy định về dạy thêm học thêm.
4. Đăng ký với cơ quan quản lý trực tiếp để được cấp giấy phép dạy thêm. Báo cáo cấp trên về tình hình dạy thêm học thêm theo yêu cầu của cơ quan.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện dạy thêm ngoài nhà trường.
1. Thực hiện các quy định tại văn bản này và các quy định khác về hoạt động giáo dục. Trước khi dạy thêm phải báo cáo và đăng ký với cơ quan có thẩm quyền về kế hoạch dạy thêm, nội dung dạy thêm, danh sách người dạy, số người học.
2. Quản lý người học, đảm bảo và tôn trọng quyền lợi của người học. Nếu tạm ngừng hoăc chấm dứt dạy thêm, phải báo cáo với cơ quan quản lý, cơ quan cấp phép và thông báo công khai cho người học biết trước ít nhất 30 ngày tính đến ngày tạm ngừng hoặc chấm dứt dạy thêm.
THANH TRA, KIỂM TRA,KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Tất cả các các hoạt động dạy thêm học thêm chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý giáo dục và chính quyền các cấp.
Các đơn vị, cá nhân chấp hành tốt quy định dạy thêm, có nhiều đóng góp nâng cao chất lượng giáo dục được khen thưởng theo quy định pháp luật.
Các tổ chức, cá nhân tuỳ theo mức độ vi phạm quy định về dạy thêm học thêm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo Lai Châu
Tên tổ chức, cá nhân:................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Số diện thoại liên lạc:...............................................................................................
Sau khi nghiên cứu Quy định về dạy thêm học thêm của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT; Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số:..../2008/QĐ- UBND ngày .......tháng.... năm 2008 của UBND tỉnh Lai Châu, chúng tôi đề nghị cấp giấy phép dạy thêm.
Tên cơ sở dạy thêm:....................................................................................................
Địa điểm:....................................................................................................................
Số phòng học:.......................trong đó.........................phòng loại...................m2
.........................phòng loại...................m2
.........................phòng loại...................m2
Cơ sở vật chất và lớp học đảm bảo yêu cầu tại quy định về vệ sinh trường học ban hành kèm theo quyết định 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Giáo viên : Có danh sách kèm theo
Thực hiện dạy thêm:
Lớp | Môn | Môn | ||||
Hình thức Dạy thêm* | Số lớp | Số học sinh | Hình thức dạy | Số lớp | Số học sinh | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Học phí :............ đồng / tiết / học sinh.
Nếu được các cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện dạy thêm và cấp giấy phép chúng tôi xin cam doan thực hiện đầy dử, nghiêm túc các Quy định về dạy thêm học thêm.
| .........., ngày ...... tháng ..... năm..... Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép ( Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có) |
Ghi chú: hình thức dạy thêm (*): dạy ôn tập, phù đạo, bồi dưỡng học sinh giỏi, nâng cao, ôn luyện thi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo
Tên tổ chức, cá nhân:................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Số diện thoại liên lạc:...............................................................................................
Sau khi nghiên cứu Quy định về dạy thêm học thêm của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT; Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số:..../2008/QĐ- UBND ngày .......tháng.... năm 2008 của UBND tỉnh Lai Châu, chúng tôi đề nghị cấp giấy phép dạy thêm.
Tên cơ sở dạy thêm:....................................................................................................
Địa điểm:....................................................................................................................
Số phòng học:.......................trong đó.........................phòng loại...................m2
.........................phòng loại...................m2
.........................phòng loại...................m2
Cơ sở vật chất và lớp học đảm bảo yêu cầu tại quy định về vệ sinh trường học ban hành kèm theo quyết định 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Giáo viên : Có danh sách kèm theo
Thực hiện dạy thêm:
Lớp | Môn | Môn | ||||
Hình thức Dạy thêm* | Số lớp | Số học sinh | Hình thức dạy | Số lớp | Số học sinh | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Học phí :............ đồng / tiết / học sinh.
Nếu được các cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện dạy thêm và cấp giấy phép chúng tôi xin cam doan thực hiện đầy dử, nghiêm túc các Quy định về dạy thêm học thêm.
| .........., ngày ...... tháng ..... năm..... Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép ( Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có) |
Ghi chú: hình thức dạy thêm (*): dạy ôn tập, phù đạo, bồi dưỡng học sinh giỏi, nâng cao, ôn luyện thi
- 1Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 3573/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm học thêm do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn thành phố Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 3371/2000/QĐ-UB về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Quyết định 03/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về dạy thêm, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 1221/2000/QĐ-BYT ban hành Quy định về vệ sinh trường học của Bộ trưởng Bộ Y tế
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Kế toán 2003
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Công văn số 9654/BGDĐT-GDTrH về việc Giúp đỡ HS học lực yếu kém và giải quyết nhu cầu học tập của HS chưa đỗ tốt nghiệp THPT, BTTHPT do Bộ giáo dục và đào tạo ban hành
- 10Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 11Quyết định 3573/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm học thêm do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn thành phố Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 14Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 15Quyết định 3371/2000/QĐ-UB về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 03/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Vương Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/01/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực