Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2007/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 13 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ BỊ TẠM GIỮ DO VI PHẠM HÀNH CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/ TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 129/2006/NQ-HĐND ngày 10/12/2006 của HĐND tỉnh khoá XII kỳ họp thứ 7 quy định phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm hành chính; Phí đấu giá đất; Lệ phí cấp biển số nhà;
Xét đề nghị của Sở Tài chính Tờ trình số: 09/TTr-STC ngày 11/01/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô bị tạm giữ do vi phạm hành chính, như sau:
1. Đối tượng nộp phí
Người sử dụng phương tiện giao thông bị tạm giữ phương tiện do vi phạm hành chính.
2. Mức thu phí
- Ô tô tải từ 5 tấn trở lên và xe khách từ 25 chỗ ngồi trở lên: 40.000 đồng/01 xe /01 ngày.
- Ô tô tải dưới 5 tấn trở xuống và xe khách dưới 25 chỗ ngồi: 30.000 đồng/01 xe /01 ngày.
- Xe ô tô du lịch, xe ô tô khác: 20.000 đồng/01 xe/ 01ngày.
- Xe công nông: 15.000 đồng/01 xe/ 01 ngày.
- Xe mô tô : 10.000 đồng/01 xe /01 ngày.
- Xe thô sơ: 5.000 đồng/01 xe /01 ngày.
3. Cơ quan tổ chức thu phí
- Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ phương tiện.
- Tổ chức dịch vụ trông giữ xe đạp, ô tô, xe máy có đăng ký kinh doanh.
4. Chứng từ thu phí
Sử dụng chứng từ thu phí do cơ quan Thuế phát hành.
5. Quản lý và sử dụng nguồn thu
a) Đối với trường hợp cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ phương tiện trực tiếp tổ chức giữ phương tiện và thu phí thì nguồn thu phí được quản lý và sử dụng:
- Trích 70% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí thu phí:
+ Chi sửa chữa nơi trông giữ phương tiện vi phạm.
+ Chi tiền điện, tiền nước, thông tin liên lạc.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến thu phí.
- Số còn lại 30% nộp ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp phương tiện bị tạm giữ được giao cho các cơ sở kinh doanh dịch vụ trông giữ thì cơ sở nhận trông giữ được thu 100% phí. Đơn vị có trách nhiệm nộp thuế, quản lý và sử dụng theo quy định.
c) Trường hợp phương tiện giao thông bị tạm giữ nhưng sau đó xác định người sử dụng phương tiện giao thông là không có lỗi trong việc vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông thì người sử dụng phương tiện giao thông không phải nộp phí trông giữ phương tiện. Nếu người sử dụng phương tiện đã nộp phí thì đơn vị thu phải hoàn trả lại tiền phí cho người sử dụng phương tiện.
d) Trường hợp đơn vị thu là đơn vị chuyên doanh trông giữ phương tiện thì đơn vị ra quyết định tạm giữ phải chi trả cho tổ chức dịch vụ trông giữ phương tiện vi phạm hành chính khoản phí này từ khoản tiền phạt vi phạm hành chính về giao thông đường bộ mà đơn vị được sử dụng.
Điều 2. Cơ quan tổ chức thu phí chịu trách nhiệm đăng ký kê khai, nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô bị tạm giữ do vi phạm hành chính với cơ quan Thuế theo quy định hiện hành. Tổ chức thu, sử dụng phí theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc KBNN tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Các tổ chức, cá nhân và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 4Quyết định 1387/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành về lĩnh vực tài chính
- 5Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 7Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 2Quyết định 1387/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành về lĩnh vực tài chính
- 3Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 9Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Nghị quyết 129/2006/NQ-HĐND quy định phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm hành chính; phí đấu giá đất; lệ phí cấp biển số nhà do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 11Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô bị tạm giữ do vi phạm hành chính do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 03/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/01/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Ngọc Toa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra