Hệ thống pháp luật

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 0278/2002/QĐ-BTM

Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 0278/2002/QĐ-BTM NGÀY 19 THÁNG 3 NĂM 2002 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU DỌC TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN I

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 14 tháng 12 năm 1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ công văn số 2948/VPCP-KTTH ngày 14 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao Bộ Thương mại chỉ đạo việc xây dựng Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng được ban hành theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ công văn số 4485/VPCP-KTTH ngày 27 tháng 9 năm 2001 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc giao Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải, các cơ quan và các địa phương có liên quan phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh, công bố để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện;
Căn cứ kết quả của Hội đồng thẩm định, phê duyệt Dự án Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh thực hiện ngày 22 tháng 11 năm 2001 theo tinh thần công văn số 4485/VPCP-KTTH ngày 27 tháng 9 năm 2001 của Văn phòng Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh, giai đoạn I (dưới đây gọi tắt là "Dự án Quy hoạch") với những nội dung chủ yếu sau:

1.1. Mục tiêu của Dự án Quy hoạch:

Dự án Quy hoạch được xây dựng nhằm xác lập hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh và quản lý việc đầu tư đồng bộ những hạng mục cơ bản thuộc cơ sở hạ tầng quan trọng của tuyến đường, bảo đảm cung ứng xăng dầu và dịch vụ thiết yếu cho hoạt động thông suốt của tuyến đường, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của các vùng mà tuyến đường đi qua.

1.2. Những nội dung chủ yếu:

a. Việc xây dựng Quy hoạch cũng như quản lý và thực hiện Quy hoạch phải đáp ứng những yêu cầu sau:

- Bảo đảm lợi ích quốc gia và hiệu quả kinh tế ở tầm vĩ mô là chính, đồng thời bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu.

- Do tuyến đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa rất lớn về mặt kinh tế - xã hội và mang tính chiến lược trong việc bảo đảm an ninh, quốc phòng nên trong giai đoạn đầu việc xây dựng, cung ứng xăng dầu cho tuyến đường phải do doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu chủ đạo của Nhà nước thực hiện đầu tư và quản lý là chính.

- Việc đầu tư xây dựng các cửa hàng xăng dầu phải:

+ Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy định của Nhà nước về quản lý, kỹ thuật xây dựng cơ bản và đầu tư;

+ Phù hợp với quy hoạch của Bộ Thương mại về hệ thống kho xăng dầu trên phạm vi cả nước đến năm 2010, với các quy hoạch khác liên quan đến tuyến đường và quy hoạch của các Bộ, ngành, địa phương;

+ Bảo đảm tính kế thừa để khai thác hết khả năng của các cửa hàng hiện có và tiến hành cải tạo nâng cấp phù hợp với yêu cầu phát triển;

+ Phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Trong kiến trúc, xây dựng và các giải pháp công nghệ, kỹ thuật, an toàn phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường phải ứng dụng những tiến bộ khoa học - công nghệ tiên tiến trong khu vực và trên thế giới;

+ Song song với việc đầu tư cơ sở vật chất cho hệ thống cửa hàng xăng dầu, cần đầu tư phát triển các phương tiện vận tải, cung ứng xăng dầu để bảo đảm hệ thống hoạt động đồng bộ.

+ Dự án Quy hoạch phải được triển khai đồng thời với quy hoạch các hạng mục khác trên tuyến đường để bảo đảm việc cấp đất, giải toả, đền bù và giải phóng mặt bằng được thuận lợi. Ưu tiên chỉ đạo đầu tư xây dựng ngay một số cửa hàng phục vụ cho công tác thi công trên từng cung đoạn của tuyến đường.

b. Phân kỳ triển khai Quy hoạch và quy mô đầu tư xây dựng hệ thống cửa hàng xăng dầu:

- Phân kỳ đầu tư:

Hệ thống cửa hàng xăng dầu được quy hoạch tổng thể đến năm 2010 và phân kỳ đầu tư theo tiến độ xây dựng và khai thác đường Hồ Chí Minh theo các giai đoạn:

+ Giai đoạn 1 từ 2001 đến 2005

+ Giai đoạn 2 từ 2006 đến 2010.

- Phân loại cửa hàng:

+ Loại 1: bao gồm cửa hàng xăng dầu có ít nhất 6 cột bơm kèm theo các dịch vụ thương mại khác như rửa xe, sửa chữa nhỏ và bảo quản, cửa hàng bách hoá, ăn uống, nhà nghỉ và bãi đỗ xe qua đêm. Diện tích đất không dưới 10.000 m2, có chiều rộng mặt tiền khoảng 100 m.

+ Loại 2: bao gồm cửa hàng xăng dầu có ít nhất 6 cột bơm kèm theo các dịch vụ thương mại khác như rửa xe, sửa chữa nhỏ và bảo quản, cửa hàng bách hoá. Diện tích đất không dưới 4.000 m2, có chiều rộng mặt tiền khoảng 80 m.

+ Loại 3: bao gồm cửa hàng xăng dầu có ít nhất 4 cột bơm kèm theo các dịch vụ rửa xe. Diện tích đất không dưới 2000 m2, có chiều rộng mặt tiền khoảng 50 m.

Tại những vị trí cách xa nguồn cung cấp và khó khăn về vận tải xăng dầu có bố trí thêm sức chứa dự trữ phòng chống thiên tai bão lụt từ 50 đến 100 m3.

- Quy mô hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 (2001 - 2005):

Số lượng cửa hàng xăng dầu được quy hoạch đầu tư trong giai đoạn I của đường Hồ Chí Minh gồm 124 cửa hàng (quy mô, địa điểm... nêu tại Phụ lục kèm theo), trong đó có:

+ 64 cửa hàng xây dựng mới, gồm:

. 08 cửa hàng loại 1,

. 30 cửa hàng loại 2,

. 26 cửa hàng loại 3.

+ 50 cửa hàng hiện có được cải tạo, nâng cấp thành cửa hàng loại 3 và loại 2.

+ 10 cửa hàng hiện có được giữ nguyên quy mô.

Khi triển khai thực hiện quy hoạch này, số lượng cửa hàng xăng dầu xây mới có thể được điều chỉnh tăng, giảm khoảng 10%.

- Vốn đầu tư cần thiết theo ước toán khoảng 348.974 triệu đồng, tương đương 23,9 triệu USD (theo tỷ giá 14.600 VND/USD)

+ Tổng số vốn đầu tư cần thiết xây dựng mới các cửa hàng dọc tuyến đường dự tính 273.974 triệu đồng gồm:

. Vốn xây lắp: 131.290 triệu đồng

. Vốn thiết bị: 99.790 triệu đồng

. Vốn kiến thiết cơ bản khác: 17.984 triệu đồng

. Dự phòng: 24.910 triệu đồng

+ Để cải tạo, nâng cấp các cửa hàng xăng dầu hiện có dự tính 75.000 triệu đồng.

- Tiến độ thực hiện đầu tư:

Thực hiện theo hai giai đoạn: giai đoạn 1 song song với tiến độ thi công tuyến đường, giai đoạn 2 đầu tư sau năm 2005. Có 34 cửa hàng ưu tiên đầu tư sớm (ngay trong 2 năm 2002 và 2003) để phục vụ thi công và khai thác tuyến đường. Vốn đầu tư xây dựng 34 cửa hàng này là 149.625 triệu đồng, trong đó đầu tư khu bán xăng dầu là 110.000 triệu đồng.

- Sản lượng bán hàng dự tính:

+ Giai đoạn đầu (tới 2005):

. Cửa hàng loại 1 và 2: số lượng xăng, dầu bán ra tối thiểu đạt 7 m3/ngày

. Cửa hàng loại 3: số lượng xăng dầu bán ra tối thiểu đạt 4 m3/ngày

+ Giai đoạn 2006 - 2010:

. Cửa hàng loại 1 và 2: số lượng xăng dầu bán ra tối thiểu đạt 10 m3/ngày

. Cửa hàng loại 3: số lượng xăng dầu bán ra tối thiểu đạt 7 m3/ngày

+ Giai đoạn 2010 - 2020:

. Cửa hàng loại 1 và 2: số lượng xăng dầu bán ra tối thiểu đạt 15 m3/ngày

. Cửa hàng loại 3: số lượng xăng dầu bán ra tối thiểu đạt 10 m3/ngày

Điều 2. Cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện Dự án Quy hoạch:

Việc đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh được áp dụng các chính sách ưu đãi theo quy định của Luật Khuyến khích Đầu tư trong nước.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Trưởng Ban quản lý các Dự án Quy hoạch phát triển thương mại của Bộ Thương mại chịu trách nhiệm:

- Quản lý, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh theo đúng nội quy, quy mô của Dự án Quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định này.

- Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương nơi có tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua tạo điều kiện cho các doanh nghiệp (thuộc đối tượng quy định tại điểm 1.2.a, Điều 1 của Quyết định này) thực hiện đầu tư thuận lợi, bảo đảm tiến độ và giải quyết kịp thời những phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện đầu tư (nếu có).

- Định kỳ hàng năm tổng hợp, đánh giá và báo cáo Bộ trưởng Bộ Thương mại tình hình, kết quả thực hiện Dự án Quy hoạch để có quyết định chỉ đạo kịp thời.

2. Các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu:

- Tổ chức thực hiện đầu tư theo đúng nội dung Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.

- Căn cứ vào các địa điểm, vị trí cửa hàng xăng dầu đã được phê duyệt theo điểm 1.2.b, Điều 1 của Quyết định này, chủ động báo cáo với các cơ quan hữu quan, địa phương để làm thủ tục cấp đất, giải phóng mặt bằng và tổ chức thực hiện đầu tư theo đúng tiến độ quy định.

- Việc xây dựng các cửa hàng xăng dầu ngoài Quy hoạch được phê duyệt (gồm các cửa hàng hiện có và sẽ được đầu tư xây dựng mới) phải lập dự án cụ thể, trình Bộ Thương mại (phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan) xem xét giải quyết, nhưng tổng số các cửa hàng xăng dầu phát sinh (so với Quy hoạch) không vượt quá 10% dự kiến.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

 

Vũ Khoan

(Đã ký)

 

BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU DỌC TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 0278/2002/QĐ-BTM ngày 19 tháng 3 năm 2002)

Số TT

Tên cửa hàng

Địa điểm

Loại cửa hàng

Năm xây dựng

 

 

Tỉnh Hà Tây

 

 

01

CHXD Hoà Lạc

Thị trấn Hoà Lạc - Km0 đường HCM

II

2002

02

CHXD Xuân Mai

Thị trấn Xuân Mai - Km12 đường HCM

II

2002

03*

CHXD Miếu Môn 01

Thị trấn Miếu Môn - Km25 đường HCM

II

2002

04

CHXD Miếu Môn 02

Thị trấn Miếu Môn - Km27 đường HCM

III

2003

 

 

Tỉnh Hoà Bình

 

 

05*

CHXD Chợ Bến

Chợ Bến, huyện Kim Bôi - Km42 đường HCM

II

2002

06

CHXD Cầu Sỏi

Cầu Sỏi, huyện Lạc Thuỷ - Km56 đường HCM

II

2003

07*

CHXD Yên Thuỷ

Huyện Yên Thuỷ - Km66 đường HCM

III

2002

08

CHXD Bãi Đa

Bãi Đa, huyện Yên Thuỷ - Km77 đường HCM

III

2003

09*

CHXD Mường Diêng

Mường Diêng, huyện Yên Thủy - Km89 đường HCM

II

2002

 

 

Tỉnh Thanh Hoá

 

 

10*

CHXD Thạch Quảng

Huyện Thạch Thành - Km105+500 đường HCM

I

2002

11

CHXD Cẩm Sơn

Thị trấn huyện Cẩm Thuỷ - Km116+500 đường HCM

II

2003

12

CHXD Ngã ba Cẩm Châu

Cẩm Châu, huyện Cẩm Thuỷ - Km125+200 đường HCM

III

2003

13

CHXD Ngọc Lặc

Thị trấn Ngọc Lặc - Km111+500 đường HCM

III

N.cấp

14

CHXD Minh Sơn

Thị trấn Ngọc Lặc - Km114+300 đường HCM

III

N.cấp

15*

CHXD Ngọc Lặc

Thị trấn Ngọc Lặc - Km136+550 đường HCM

II

2002

16

CHXD Xuân Lam

T.trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân - Km155+400 đường HCM

I

2005

17*

CHXD Luận Thành

Huyện Thường Xuân - Km172+900 đường HCM

III

2006

18

CHXD Thượng Ninh

Huyện Như Xuân - Km182+400 đường HCM

III

2006

19*

CHXD Yên Các

Thị trấn huyện Như Xuân - Km190+900 đường HCM

II

2002

20

CHXD Xuân Quỳ

Huyện Như Xuân - Km201+400 đường HCM

III

2007

21*

CHXD Bãi Trành

Thị trấn Bãi Trành, huyện Như Xuân - Km223+200 đường HCM

I

2007

 

 

Tỉnh Nghệ An

 

 

22

CHXD Nghĩa Đàn

Thị trấn Thái Hoà

III

N.cấp

23

CHXD Đông Hiếu

Xã Đông Hiếu, huyện Nghĩa Đàn

II

2002

24*

CHXD Tri Lễ

Xã Nghĩa Đồng, huyện Nghĩa Đàn

II

2002

25

CHXD Lương thực Tân Kỳ

Thị trấn Lạt, huyện Tân Kỳ

III

N.cấp

26

CHXD Hòa Tuyến

Thị Trấn Lạt, huyện Tân Kỳ

III

N.cấp

27

CHXD Hồng Uý

Thị Trấn Lạt, huyện Tân Kỳ

III

N.cấp

28

CHXD Nông trường Sông Con

Huyện Tân Kỳ

III

N.cấp

29*

CHXD Tân Kỳ

Thị Trấn Lạt, huyện Tân Kỳ

II

2002

30

CHXD Thuỷ Lợi Anh Sơn

Thị trấn Anh Sơn

III

N.cấp

31

CHXD NM Xi măng Anh Sơn

Thị trấn Anh Sơn

III

N.cấp

32

CHXD Công ty Thanh Sơn

Thị trấn Anh Sơn

III

N.cấp

33*

CHXD Anh Sơn

Xã Khai Sơn, huyện Anh Sơn

II

2002

34*

CHXD Thanh Thuỷ

Xã Thanh Thuỷ, huyện Thanh Chương

II

2002

 

 

Tỉnh Hà Tĩnh

 

 

35*

CHXD Hương Sơn

Thị trấn Phố Châu, Huyện Hương Sơn

II

2002

36*

CHXD Vũ Quang

Xã Đức Bồng, Huyện Vũ Quang

III

2002

37*

CHXD Hương Khê

Thị trấn Hương Khê

II

2002

 

 

Tỉnh Quảng Bình

 

 

38*

CHXD Khe Ve

Khe Ve, xã Hoá Thanh, huyện Minh Hoá

II

2002

39*

CHXD Khe Gát

Khe Gát, xã Xuân Trạch, huyện Bố Trạch

II

2002

40*

CHXD Tây Đồng Hới

Xã Phú Quý, huyện Bố Trạch

I

2002

41*

CHXD Vạn Ninh

Xã Vạn Ninh, Huyện Quảng Ninh

III

2002

42*

CHXD Mai Thuỷ

Xã Mai Thuỷ, Huyện Lệ Thuỷ

III

2002

 

 

Tỉnh Quảng Trị

 

 

43*

CHXD Bến Quan

Thị trấn Bến Quan, Huyện Vĩnh Linh

II

2002

44*

CHXD Cam Lộ

Cầu Đuồi, xã Cam Thuỷ, huyện Cam Lộ

I

2002

 

 

Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

45*

CHXD Tuần

Tây Bắc cầu Tuần, xã Hương Thọ, huyện Hương Trà

II

2002

 

 

Thành Phố Đà Nẵng

 

 

46*

CHXD Nam Hải Vân

Cửa Nam hầm đèo Hải Vân

II

2002

47*

CHXD Hoà Liên

Giao đường HCM với tỉnh lộ 601

III

2003

48

CHXD Tuý Loan

Xã Hoà Phong, Huyện Hoà Vang

III

N.cấp

49

CHXD Hoà Phong

Xã Hoà Phong, Huyện Hoà Vang

III

2003

50*

CHXD Hoà Khương

Xã Hoà Khương, Huyện Hoà Vang

III

2004

 

 

Tỉnh Quảng Nam

 

 

51

CHXD Ai Nghĩa

Ai Nghĩa, Quảng Nam

III

N.cấp

52

CHXD Đại Lộc

Đại Lộc, Quảng Nam

III

N.cấp

53

CHXD Mùa Thu

Phước Sơn, Quảng Nam

III

N.cấp

54

CHXD Lê Thị Hoa

Phước Sơn, Quảng Nam

III

N.cấp

55

CHXD Hà Nha

Xã Đại Đồng, huyện Đại Lộc

II

2004

56*

CHXD Thành Mỹ

Thị trấn huyện Nam Giang

II

2003

67*

CHXD Bến Giằng

Bến sông Giằng, huyện Nam Giang

III

2003

58*

CHXD Khâm Đức

Thị trấn Phước Sơn, Quảng Nam

II

2002

59*

CHXD Làng Hồi

Tại ngã ba làng Hồi

III

2004

60*

CHXD Đèo Lò Xo

Tại cầu Đăkzôn

III

2005

 

 

Tỉnh Kon Tum

 

 

61*

CHXD Đắk Glei

Thị trấn Đắk Glei, huyện Đắk Glei

III

2003

62

CHXD Ngọc Hồi

Thị trấn Ngọc Hồi, huyện Ngọc Hồi

III

N.cấp

63*

CHXD Ngọc Hồi II

Thị trấn Ngọc Hồi, huyện Ngọc Hồi

II

2007

64*

CHXD Phượng Hoàng

Sân bay Phượng Hoàng, huyện Đắc Tô

III

2008

65

CHXD Đăk Hà

Thị trấn Đắk Hà

III

N.cấp

66*

CHXD Bà Triệu

QL 14 mới, xã Vinh Quang, thị xã Kon Tum

I

2005

67*

CHXD Hoà Bình

QL 14 mới, xã Hoà Bình, thị xã Kon Tum

III

2003

 

 

Tỉnh Gia Lai

 

 

68

CHXD số 19

Thị trấn Nhơn Hoà, huyện Chư Sê

III

N.cấp

69

CHXD số 10

Thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê

III

N.cấp

70*

CHXD Sao Mai

Tà Huỳnh, xã Ia Khươi, huyện Chư Páh

III

2006

71*

CHXD Gia Lu

Cầu Ninh Đức, Km 559+300 QL14, huyện Chư Páh

III

2004

72*

CHXD Tỉnh lộ 664

Giao điểm QL 14 mới với tỉnh lộ 664 Thành phố Pleicu

I

2005

73*

CHXD Phú Mỹ Hàm Rồng

Km 526+900 QL 14, xã Ia Blang, huyện Chư Sê

III

2005

74*

CHXD Gia Le

QL 14 xã Gia Le, huyện Chư Sê

III

2003

 

 

Tỉnh Đắk Lắk

 

 

75*

CHXD Eahlco

Km 435 quốc lộ 14

II

2002

76*

CHXD Pơngdrang

Km 400 quốc lộ 14-TP Ban Mê Thuột

I

2002

77

CHXD số 08

Km 710 - QL 14 - TP Ban Mê Thuột

III

N.cấp

78

CHXD số 18

Km 718 - QL 14 - TP Ban Mê Thuột

III

N.cấp

79*

CHXD Krôngnô

Km 340 đường HCM

II

2004

80

CHXD số 20

Km 742 - QL 14 - Cưjut

III

N.cấp

81

CHXD số 21

Km 874 - QL 14 - Đắk Rấp

II

N.cấp

82*

CHXD Gia Nghĩa

Thị trấn Gia Nghĩa - Km 240 quốc lộ 14

III

2002

 

 

Tỉnh Bình Phước

 

 

83

CHXD Đức Phong

Thị trấn Đức Phong, huyện Bù Đăng

III

N.cấp

84*

CHXD Đức Phong

Thị trấn Đức Phong, huyện Bù Đăng

II

2003

85

CHXD Bình Minh

Xã Đồng Tâm, huyện Đồng Phú

III

N.cấp

86

CHXD Tân Thành

Xã Tân Thành, huyện Đồng Phú

III

N.cấp

87*

CHXD Đồng Xoài

Thị xã Đồng Xoài

II

2002

88

CHXD Tỉnh Đội

Thị xã Đồng Xoài

III

N.cấp

89

CHXD Đồng Xoài

Thị xã Đồng Xoài

III

N.cấp

90*

CHXD Nha Bích

Xã Nha Bích, huyện Bình Long

II

2002

91-100

10 cửa hàng xăng dầu tư nhân (trong tổng 20 cửa hàng hiện có)

Nằm trên QL 14, 13 huyện Bù Đăng và Đồng Phú

III

N.cấp

 

 

Tỉnh Bình Dương

 

 

101*

CHXD Việt Hương

Cạnh khu công nghiệp Việt Hương (Việt Nam - Singgapore)

III

2002

102

CHXD Chơn Thành

Thị trấn Chơn Thành - Bình Long

III

N.cấp

103*

CHXD Tương Bình Hiệp

Xã Tương Bình Hiệp Thủ Dầu Một, giao lộ QL 13 với tỉnh lộ 744 đi Dầu Tiếng

III

2002

104

CHXD Bầu Bàng

Xã Lai Uyên, huyện Bến Cát

III

N.cấp

105

CHXD Lai Khê

Xã Lai Hưng, huyện Bến Cát

III

N.cấp

106

CHXD Mỹ Phước

Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát

III

N.cấp

107

CHXD số 5

Phú Thọ, thị xã Thủ Dầu Một

III

N.cấp

108

CHXD Công ty Thương mại Thuận An 4

Bình Hoà, huyện Thuận An

III

N.cấp

109

CHXD Hàng không

Tân Thới, huyện Thuận An

III

N.cấp

110

124

15 cửa hàng tư nhân trên tổng số 34 cửa hàng hiện có

Dọc QL 13 ở huyện Bến Cát và Thuận An

III

N.cấp

Ghi chú:

1. Danh sách các cửa hàng được in nghiêng là cửa hàng dự định được xây dựng mới (tổng số 64 cửa hàng).

2. Danh sách các cửa hàng số thứ tự có dấu * là cửa hàng có bố trí sức chứa dự trữ phòng chống thiên tai bão lụt (tổng số 51 cửa hàng)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 0278/2002/QĐ-BTM phê duyệt quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ CHí Minh giai đoạn I do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành

  • Số hiệu: 0278/2002/QĐ-BTM
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/03/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Thương mại
  • Người ký: Vũ Khoan
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản