Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 01 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 01/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 330/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ, NGHỊ QUYẾT CỦA TỈNH ỦY, HĐND TỈNH VỀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 01 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Năm 2021 là năm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, năm đầu tiên thực hiện Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025; là năm tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026. Ngày 01/01/2021, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Tỉnh uỷ ban hành Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 01/12/2020 về phương hướng, nhiệm vụ năm 2021; HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 330/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021.
Để triển khai thực hiện thắng lợi Nghị quyết của Đảng, Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, tạo tiền đề và nền tảng vững chắc cho thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội những năm tiếp theo, UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, kế thừa và phát huy những kết quả đã đạt được trong giai đoạn 2016 - 2020; dự báo sát đúng tình hình, tranh thủ thời cơ, thuận lợi, phát huy mạnh mẽ tinh thần đổi mới, chủ động vượt qua khó khăn, thách thức, thực hiện quyết liệt, có trọng tâm, trọng điểm và hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2021 mà Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh đã đề ra; đồng thời, tập trung thực hiện tốt các chương trình, đề án trong Chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2021 và các nội dung sau:
Năm thể chế hóa, cụ thể hóa đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Kỷ cương - sáng tạo - hành động - trách nhiệm - hiệu quả
C. TRỌNG TÂM CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH NĂM 2021
1. Chỉ đạo xây dựng và ban hành ngay các chương trình hành động, chương trình trọng tâm, kế hoạch hành động thực hiện khâu đột phá, các quy hoạch, kế hoạch, đề án, cơ chế, chính sách, hoàn thiện thể chế quản lý nhà nước trên các lĩnh vực (sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới) nhằm cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị, các nghị quyết, kết luận của Trung ương, của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh để triển khai thực hiện, sớm đưa Nghị quyết của Đảng đi vào cuộc sống.
2. Chỉ đạo triển khai đồng bộ, kịp thời, có hiệu quả các chương trình, kế hoạch để góp phần tổ chức thành công Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV, bầu cử đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh.
3. Tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện linh hoạt, hiệu quả “mục tiêu kép”, vừa phòng, chống dịch Covid-19, bảo vệ sức khoẻ Nhân dân, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; chỉ đạo thực hiện quyết liệt, đồng bộ, có hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 theo đúng chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của ngành y tế, với phương châm chủ động, tích cực, sáng tạo; các cấp, các ngành tuyệt đối không chủ quan, lơ là trong công tác phòng, chống dịch; không để dịch bùng phát trở lại và lây lan ra cộng đồng.
4. Tập trung chỉ đạo xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh nhiệm kỳ 2021 - 2026 đảm bảo đúng nguyên tắc, chặt chẽ, tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật; đồng thời, ban hành Chương trình công tác của UBND tỉnh, đảm bảo vừa thực hiện các nhiệm vụ chiến lược, dài hạn, vừa giải quyết kịp thời những vấn đề bức xúc, mới phát sinh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của tỉnh. Khẩn trương hoàn thành Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5. Tập trung chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 ngay từ đầu năm. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính gắn với xử lý nghiêm trách nhiệm cá nhân người đứng đầu nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng, hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực.
6. Chỉ đạo nắm chắc tình hình sản xuất kinh doanh, kịp thời hỗ trợ, giải quyết các khó khăn, vướng mắc, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp phục hồi, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư, nhất là các doanh nghiệp, dự án có đóng góp lớn cho tăng trưởng kinh tế, thu ngân sách, giải quyết việc làm. Tập trung chỉ đạo hỗ trợ doanh nghiệp sớm hoàn thiện thủ tục đầu tư, nhất là các vấn đề liên quan đến quy hoạch, đất đai, GPMB để triển khai các dự án đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, chú trọng các dự án trọng điểm, quy mô lớn, tạo động lực cho tăng trưởng trong giai đoạn tới. Chỉ đạo triển khai chương trình chuyển đổi số, xây dựng nền kinh tế số, xã hội số.
7. Chỉ đạo tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, trọng tâm là đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành của chính quyền các cấp, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thực sự thông thoáng, bình đẳng, minh bạch, hấp dẫn các nhà đầu tư. Đẩy mạnh thu hút và huy động vốn cho đầu tư phát triển. Chỉ đạo tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng trên địa bàn.
8. Chỉ đạo triển khai đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về thu ngân sách, phấn đấu hoàn thành dự toán thu năm 2021; kiên quyết thu hồi các khoản nợ đọng thuế, nhất là các khoản nợ quá hạn, nợ đọng tiền sử dụng đất. Chỉ đạo thực hiện quản lý và sử dụng ngân sách triệt để tiết kiệm, hiệu quả.
9. Chỉ đạo tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng các hoạt động văn hóa - xã hội. Tập trung chỉ đạo giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội bức xúc, cử tri quan tâm, như: ô nhiễm môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; xử lý chất thải rắn sinh hoạt; khai thác khoáng sản trái phép; quản lý đất đai; GPMB các dự án; an ninh trật tự; vi phạm quy hoạch và trật tự xây dựng đô thị; phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu; tái định cư khu vực miền núi; xuất cảnh trái phép ra nước ngoài làm thuê; đảm bảo an toàn giao thông; buôn bán ma túy, nợ đóng bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp; xe ô tô chở quá tải trọng quy định.
10. Chỉ đạo tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh, trọng tâm là an ninh biên giới, trên biển, an ninh mạng, an ninh nông thôn. Chỉ đạo quyết liệt công tác đấu tranh, trấn áp các loại tội phạm, không để tội phạm gia tăng; thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các biện pháp phòng, chống cháy nổ và phòng cháy, chữa cháy rừng.
D. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, chủ động, tích cực đấu mối với các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, nhất là Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để hoàn thiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đảm bảo hoàn thành trong tháng 01 năm 2021.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, chủ động, tích cực đấu mối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để sớm hoàn thiện Đề án cơ chế, chính sách đặc thù cho tỉnh Thanh Hóa thực hiện Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị, đảm bảo hoàn thành trước ngày 31/3/2021 để trình Chính phủ, Quốc hội xem xét, ban hành.
3. Các sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì, chủ động phối hợp với các ngành, địa phương, đơn vị, khẩn trương xây dựng các chương trình trọng tâm, kế hoạch hành động thực hiện khâu đột phá giai đoạn 2021 - 2025, đảm bảo chất lượng, báo cáo UBND tỉnh theo đúng tiến độ thời gian trong Chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2021.
4. Về xây dựng kế hoạch 5 năm 2021 - 2025
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê tỉnh và các ngành, đơn vị liên quan, tham mưu rà soát số liệu thống kê về kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 theo yêu cầu của Tổng cục Thống kê; trên cơ sở đó, hoàn thiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 5 năm 2021.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Trung ương thông báo tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho tỉnh Thanh Hóa, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, căn cứ các định hướng, nguyên tắc, tiêu chí lựa chọn các chương trình, dự án theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh, khẩn trương hoàn thiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, báo cáo UBND tỉnh.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, khẩn trương hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục lập, trình thẩm định Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trong Quý I năm 2021 để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt trong tháng 6 năm 2021.
6. Các sở, ban, ngành, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương rà soát các cơ chế, chính sách đang còn hiệu lực, nhưng có nội dung không còn phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật, kém hiệu quả; từ đó, đề xuất điều chỉnh, bổ sung hoặc xây dựng các cơ chế, chính sách mới, báo cáo UBND tỉnh trong Quý I năm 2021.
II. Triển khai thực hiện quyết liệt, có hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19
1. Sở Y tế
- Khẩn trương tham mưu kiện toàn Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 cấp tỉnh; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 10/01/2021.
- Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo triển khai kịp thời các chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh ủy và hướng dẫn của ngành y tế về các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19, với phương châm chủ động, tích cực, sáng tạo, đảm bảo an toàn tính mạng, sức khỏe cho Nhân dân.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện phương án phòng, chống dịch theo các cấp độ dịch; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong tháng 01 năm 2021.
2. Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh duy trì chế độ giao ban thường xuyên hoặc đột xuất theo diễn biến dịch và chỉ đạo của Trung ương; thực hiện chế độ báo cáo hàng ngày về tình hình dịch bệnh với Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Các cấp, các ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao
- Phải chấp hành nghiêm chỉ đạo của cấp trên trong việc thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19; tuyệt đối không chủ quan, lơ là trong công tác phòng, chống dịch; không để dịch bệnh xâm nhập, bùng phát trở lại và lây lan ra thứ phát ra cộng đồng.
- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo tiếp tục duy trì hoạt động của tổ giám sát cấp huyện, cấp xã, cấp thôn; phối hợp chặt chẽ với ngành y tế để đẩy mạnh công tác tuyên truyền và thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch trên địa bàn do mình quản lý, theo dõi.
4. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh chủ trì, phối hợp chặt chẽ với ngành y tế, tiếp tục kiểm soát chặt chẽ người nhập cảnh vào tỉnh theo đúng quy định và hướng dẫn của Trung ương; ngăn chặn kịp thời, hiệu quả các nguồn bệnh có thể xâm nhập vào tỉnh.
III. Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo thuận lợi cho sản xuất kinh doanh phát triển
1. Trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
1.1. Thực hiện các nghị quyết, cơ chế, chính sách: Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục thực hiện các giải pháp đẩy mạnh tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao, theo hướng công nghệ cao theo Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 11/01/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh gắn với rà soát, hoàn thiện và triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính sách về phát triển nông nghiệp, nông thôn; năm 2021, phấn đấu tích tụ được 7.030 ha; tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới của Trung ương, của tỉnh còn hiệu lực.
1.2. Thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai, dịch bệnh:
- UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương rà soát, hoàn thiện phương án phòng chống thiên tai trên địa bàn; chủ động triển khai các biện pháp phòng ngừa và kịp thời ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai theo phương châm “4 tại chỗ” khi có tình huống xảy ra.
- Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu giải quyết các vấn đề liên quan đến đất ở, đất sản xuất và bố trí, sắp xếp dân cư khu vực miền núi. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính nghiên cứu, tham mưu bố trí nguồn kinh phí để thực hiện công tác quy hoạch, tiếp tục đầu tư các khu tái định cư tập trung ở miền núi.
- Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung cao độ cho công tác phòng, chống dịch bệnh trên gia súc, gia cầm, nhất là dịch tả lợn Châu Phi và dịch cúm gia cầm; không để dịch tái bùng phát và lây lan ra diện rộng; thực hiện đồng bộ các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và phòng, chống dịch bệnh cho cây trồng, kiên quyết không để xảy ra dịch lớn trên địa bàn tỉnh trong năm 2021.
1.3. Về thực hiện các biện pháp hỗ trợ tiêu thụ hàng nông sản: Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, tham mưu tổ chức Hội nghị kết nối cung - cầu, kết hợp trưng bày giới thiệu sản phẩm nông sản thực phẩm an toàn tỉnh Thanh Hóa năm 2021, báo cáo UBND tỉnh trong tháng 4 năm 2021.
1.4. Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo sản xuất nông nghiệp: Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành trồng trọt theo hướng phát triển sản xuất quy mô lớn, tập trung theo chuỗi giá trị, trên cơ sở phát huy lợi thế sản phẩm và lợi thế vùng, miền, có thị trường tiêu thụ; chuyển đổi linh hoạt diện tích đất kém hiệu quả sang các giống cây trồng có hiệu quả kinh tế cao hơn, có khả năng chống chịu sâu bệnh và thời tiết khắc nghiệt.
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh.
- Xây dựng Đề án trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025 theo lời kêu gọi của Thủ tướng Chính phủ trồng thêm 01 tỷ cây xanh trong 5 năm tới; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong tháng 02 năm 2021.
- Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc, phát triển rừng; nâng cao năng suất, chất lượng và phát huy giá trị của từng loại rừng; tập trung phát triển rừng gỗ lớn; đẩy mạnh phát triển thủy sản; thực hiện đồng bộ các biện pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp.
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư các dự án nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao; tập trung tháo gỡ, đẩy nhanh tiến độ thực hiện một số dự án chăn nuôi lớn, nhất là các dự án dự kiến hoàn thành đi vào hoạt động trong năm 2021.
2. Về sản xuất công nghiệp và dịch vụ
2.1. Sở Công Thương chủ trì, triển khai thực hiện có hiệu quả một số chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại trên địa bàn tỉnh.
2.2. Sở Giao thông Vận tải chủ trì, triển khai thực hiện có hiệu quả một số chính sách như: khuyến khích phát triển giao thông nông thôn, phát triển vận tải công cộng bằng xe buýt và chính sách hỗ trợ các hãng hàng không mở đường bay mới từ Cảng hàng không Thọ Xuân.
2.3. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
- Chủ trì, triển khai có hiệu quả chính sách hỗ trợ các hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container đi quốc tế qua Cảng Nghi Sơn và chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa bằng container qua Cảng Nghi Sơn; tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp, báo cáo UBND tỉnh trong tháng 7 năm 2021.
- Chủ trì, thường xuyên theo dõi tình hình hoạt động, kịp thời hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn hoạt động ổn định, đạt công suất tối thiểu 95% và các nhà máy sản xuất công nghiệp trong KKT Nghi Sơn, các KCN duy trì sản xuất ổn định, phát huy tối đa công suất.
2.4. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, triển khai có hiệu quả các giải pháp hỗ trợ giải quyết khó khăn về thị trường, đồng thời khuyến khích, hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất, phát triển sản phẩm mới đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp truyền thống nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tham mưu xây dựng Đề án lựa chọn thành lập, đầu tư xây dựng mô hình 01 cụm công nghiệp sinh thái và bền vững; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 4 năm 2021.
2.5. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ngoại vụ, Lao động, Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan Thanh Hóa, UBND các huyện, thị xã, thành phố, tập trung giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc về thủ tục hành chính, đầu tư, xây dựng, đất đai, môi trường, tuyển dụng lao động, thuế, thị trường, thủ tục nhập cảnh cho chuyên gia, nhập khẩu máy móc, thiết bị, tạo thuận lợi để doanh nghiệp thúc đẩy sản xuất kinh doanh và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án.
2.6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh nhằm thúc đẩy chuyển đổi số toàn diện, phát triển nền kinh tế số, xã hội số.
2.7. Lực lượng quản lý thị trường tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, đầu cơ, găm hàng, tăng giá bất hợp lý, gây mất ổn định thị trường. Sở Y tế chủ trì, tăng cường kiểm tra hoạt động sản xuất, kinh doanh dược phẩm và thực phẩm chức năng trên địa bàn tỉnh.
1. Về cải cách hành chính
1.1. Sở Nội vụ chủ trì, tham mưu xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2030; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 5 năm 2021.
1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu thành lập Ban Chỉ đạo cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Thanh Hóa; Sở Nội vụ chủ trì, tham mưu thành lập Ban Chỉ đạo cải thiện chỉ số cải cách hành chính tỉnh Thanh Hóa; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 31/01/2021.
1.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước
- Các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã tiếp tục thực hiện tốt việc gửi, nhận và xử lý văn bản, hồ sơ công việc, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, đôn đốc, tham mưu các giải pháp đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án thuộc Chương trình xây dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh, đảm bảo 100% các dự án đã được quyết định chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư trong năm 2020 sẽ hoàn thành đưa vào sử dụng trước ngày 30/7/2021.
2. Về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
2.1. UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương hoàn thành việc lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021 - 2025) cấp huyện và gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/01/2021 để Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện thẩm định, hoàn thiện, trình UBND tỉnh trước 30/3/2021.
2.2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tham mưu xây dựng Kế hoạch chi tiết GPMB để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh năm 2021 (có danh mục dự án và diện tích GPMB cụ thể cho từng dự án), báo cáo UBND tỉnh trong tháng 01 năm 2021.
- Tham mưu thành lập các Đoàn kiểm tra việc thực hiện kế hoạch GPMB năm 2021; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước 31/3/2021.
- Thành lập Tổ công tác do 01 đồng chí Giám đốc sở làm tổ trưởng để tham mưu và trực tiếp giải quyết các khó khăn, vướng mắc về công tác bồi thường GPMB trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố; khẩn trương rà soát các điểm nóng liên quan đến công tác quản lý đất đai, bồi thường GPMB trên địa bàn tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 31/01/2021.
- Tham mưu xây dựng quy trình và trình tự, thủ tục thực hiện công tác bồi thường GPMB, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 31/3/2021.
- Tham mưu sửa đổi, bổ sung Quyết định số 3161/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh về quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn và Quyết định số 3162/2014/QĐ- UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh về quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/3/2021.
2.3. Trên cơ sở kế hoạch chi tiết GPMB năm 2021 được UBND tỉnh phê duyệt, yêu cầu Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động làm việc với các chủ đầu tư, nhà đầu tư để thực hiện việc ký cam kết tiến độ bàn giao mặt bằng thực hiện các dự án; báo cáo kết quả với Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 31/5/2021.
2.4. Đề nghị đồng chí Bí thư Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo công tác bồi thường GPMB các dự án trên địa bàn do mình quản lý và coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, đột phá nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện, sớm hoàn thành dự án đưa vào hoạt động, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và nâng cao năng lực sản xuất trên địa bàn.
Yêu cầu Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phải trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả bồi thường GPMB trên địa bàn do mình quản lý (kể cả trường hợp ủy quyền cho Phó Chủ tịch UBND phụ trách); tổ chức giao ban định kỳ hàng tuần, hàng tháng về công tác GPMB, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết những khó khăn, vướng mắc.
3. Về công tác đối ngoại: Sở Ngoại vụ chủ trì, tham mưu xây dựng Chương trình hoạt động đối ngoại tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước 30/9/2021; tham mưu xây dựng Thỏa thuận hợp tác kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh 2 tỉnh Thanh Hóa - Hủa Phăn (Lào) giai đoạn 2021 - 2025, báo cáo UBND tỉnh trước 25/02/2021. Chủ động triển khai các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác ngoại giao kinh tế và công tác quản lý ký kết, thực hiện các thỏa thuận quốc tế trên địa bàn tỉnh; gắn hoạt động ngoại giao văn hóa với ngoại giao chính trị, ngoại giao kinh tế để quảng bá hình ảnh, con người xứ Thanh nhằm thúc đẩy phát triển du lịch.
4. Về huy động nguồn lực đầu tư phát triển
4.1. Về phân bổ nguồn vốn đầu tư công năm 2021
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu phân bổ chi tiết các nguồn vốn chưa phân bổ trong kế hoạch đầu tư công năm 2021, đảm bảo hoàn thành trước 30/6/2021; trước mắt, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, tham mưu phân bổ nguồn vốn đầu tư trong cân đối bố trí cho các dự án sử dụng vốn ODA chưa phân bổ chi tiết, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 31/3/2021.
- Yêu cầu các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2021 (trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư hoặc Báo cáo KTKT), đảm bảo hoàn thành hồ sơ, thủ tục theo quy định trước ngày 31/5/2021, làm cơ sở giao chi tiết kế hoạch vốn cho các dự án để triển khai thực hiện.
4.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư công năm 2021, trong đó quy định cụ thể mốc thời gian, tỷ lệ giải ngân đối với từng loại dự án, xác định rõ trách nhiệm đối với từng chủ đầu tư, cá nhân, đơn vị liên quan; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20/01/2021.
- Tham mưu việc ủy quyền một số thủ tục trong hoạt động quản lý đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh thuộc cấp tỉnh quản lý; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong tháng 01 năm 2021.
- Nghiên cứu hoàn chỉnh dự thảo Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiêu chí xác định những dự án quan trọng cần xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy trước khi quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư (thay thế Kết luận số 45-KL/TU ngày 19/10/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVIII), đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật; báo cáo UBND tỉnh trước 31/01/2021.
- Tham mưu việc đề nghị HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công theo quy định tại khoản 7 Điều 17 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 30/6/2021.
- Tham mưu xây dựng Kế hoạch tiến độ thu hồi tạm ứng vốn của các dự án sử dụng vốn đầu tư công đã quá thời hạn nhưng chưa được thu hồi, trong đó xác định rõ chủ đầu tư, nhà thầu, thời gian tạm ứng, số vốn tạm ứng quá hạn, nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan và đề xuất biện pháp thu hồi, thời gian hoàn thành thu hồi số dư tạm ứng quá hạn đối với từng dự án; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 04/01/2021.
- Rà soát, hoàn thiện kế hoạch tiến độ triển khai thực hiện các dự án được trao quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và ký Biên bản ghi nhớ đầu tư tại Hội nghị Xúc tiến đầu tư tỉnh Thanh Hóa năm 2020, trong đó xác định rõ các bước công việc phải thực hiện, đơn vị đầu mối theo dõi, hỗ trợ và thời gian hoàn thành từng công việc, định kỳ 3 tháng một lần báo cáo tiến độ từng dự án; báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/01/2021.
4.3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp chặt chẽ trong quá trình tham mưu đề xuất chủ trương đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn từ thu tiền sử dụng đất hàng năm và công tác phân bổ nguồn thu tiền sử dụng đất hàng năm, đảm bảo hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm; báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4.4. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố, lựa chọn các khu đất có đủ điện kiện theo quy định và tham mưu xây dựng Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2021; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong Quý I năm 2021.
4.5. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh chủ trì,
- Tham mưu xây dựng Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Thanh Hóa; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 15/7/2021.
- Tham mưu xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Thanh Hóa năm 2021, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/01/2021.
4.6. Phân công Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo và các ngành, địa phương làm đầu mối theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện các dự án lớn, trọng điểm của tỉnh (gồm dự án đầu tư công và dự án đầu tư của doanh nghiệp) tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện của các đơn vị.
5. Phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã
5.1. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, tham mưu kiện toàn Tổ giúp việc cho Chủ tịch UBND tỉnh để giải quyết khó khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20/01/2021.
5.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, tham mưu xây dựng kế hoạch đào tạo khởi sự doanh nghiệp và bồi dưỡng doanh nhân năm 2021, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 15/01/2021.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và các ngành, đơn vị liên quan, tiếp tục tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh tiếp doanh nghiệp định kỳ vào ngày 21 hàng tháng.
5.3. Thanh tra tỉnh chủ trì, kiểm tra, giám sát chặt chẽ các ngành, địa phương, đơn vị trong việc thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh về thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp; tuyệt đối không để xảy ra tình trạng chống chéo trong thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp.
5.4. Yêu cầu Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phải bố trí ít nhất một ngày trong tháng để giải quyết các khó khăn, vướng mắc và các đề xuất, kiến nghị của doanh nghiệp trên địa bàn do mình quản lý; định kỳ vào ngày 18 hàng tháng, báo cáo kết quả tiếp doanh nghiệp với Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư).
V. Về phát triển đô thị, quản lý quy hoạch, trật tự xây dựng
1. UBND huyện Quảng Xương chủ trì, xây dựng Đề án thành lập thị trấn Tiên Trang, báo cáo UBND tỉnh trong tháng 6 năm 2021, làm cơ sở hoàn thiện hồ sơ, thủ tục theo quy định để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định công nhận thị trấn trong Quý IV năm 2021.
2. Sở Xây dựng
- Tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh năm 2021, đảm bảo hoàn thành mục tiêu tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch đạt 95,5% và dân số nông thôn được sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế đạt 58%; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 05/02/2021.
- Tham mưu văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20/02/2021.
VI. Tăng cường quản lý thu, chi ngân sách nhà nước
1. Giao chỉ tiêu phấn đấu thu ngân sách năm 2021 cho các huyện, thị xã, thành phố tăng bình quân 5% so với mục tiêu HĐND tỉnh giao. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện của các đơn vị.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố phát huy vai trò của Hội đồng tư vấn thuế cấp xã để đảm bảo thu đúng, thu đủ các sắc thuế theo quy định.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan Thanh Hóa tham mưu các giải pháp thu ngân sách nhà nước trên địa bàn theo từng lĩnh vực, sắc thuế, đảm bảo vượt dự toán thu ngân sách Trung ương giao năm 2021.
- Chủ trì, tham mưu giải pháp quản lý chặt chẽ việc sử dụng ngân sách nhà nước; đề xuất cắt giảm các nhiệm vụ chi chưa thực sự cần thiết để dành nguồn lực cho các nhiệm vụ chi cấp bách, bảo đảm an sinh xã hội và chi đầu tư phát triển, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành, đơn vị liên quan, tham mưu hoàn thiện kế hoạch tiến độ thu hồi các khoản nợ đọng thuế, nhất là tiền sử dụng đất đã quá hạn nộp ngân sách nhà nước, trong đó xác định rõ thời gian hoàn thành việc thu hồi tiền sử dụng đất đã quá hạn; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong tháng 01 năm 2021.
- Chủ trì, tham mưu văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường công quyết toán chi phí bồi thường GPMB trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố; đồng thời, kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố đẩy nhanh tiến độ thực hiện; định kỳ hàng tháng, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
VII. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ, văn hóa - xã hội
1. Về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo
1.1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, tham mưu xây dựng chính sách khuyến khích phát triển khoa học và công nghệ trở thành khâu đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, báo cáo UBND tỉnh trong tháng 4 năm 2021.
1.2. Các ngành, địa phương, đơn vị, doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất và đời sống; tăng cường đầu tư hạ tầng phục vụ nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ; tăng cường kết nối cung cầu về công nghệ; phát triển thị trường khoa học công nghệ.
2. Về giáo dục và đào tạo
2.1. Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giữ vững thành tích giáo dục mũi nhọn; nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp.
2.2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, xây dựng Đề án nâng cao chất lượng giáo dục khu vực miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025.
- Chủ trì, rà soát mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Tham mưu triển khai có hiệu quả chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới và thực hiện Đề án nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh đến năm 2025; kế hoạch lộ trình nâng chuẩn trình độ giáo viên tiểu học, THCS miền núi.
- Khẩn trương hoàn thiện Chương trình đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị giai đoạn 2021 - 2025 cho các trường THPT, trường THCS-THPT để đạt chuẩn quốc gia đến năm 2025; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 15/3/2021.
3. Sở Y tế chủ trì, chỉ đạo các cơ sở y tế đẩy mạnh ứng dụng kỹ thuật cao trong chẩn đoán và điều trị bệnh; tăng cường chuyển giao kỹ thuật điều trị chuyên sâu cho các bệnh viện tuyến dưới; thực hiện tốt việc lập hồ sơ sức khỏe điện tử đến từng người dân và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao năng lực hệ thống y tế dự phòng, đảm bảo ứng phó với các tình huống khẩn cấp và sự cố y tế công cộng.
4. Về văn hóa, thể thao
4.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về di sản văn hóa; tham mưu tổ chức các hoạt động văn hóa chào mừng các ngày lễ lớn, các sự kiện quan trọng của đất nước, của tỉnh. Tham mưu xây dựng Đề án xây dựng và phát triển các thiết chế văn hóa - thể thao giai đoạn 2021 - 2030, báo cáo UBND tỉnh trong tháng 12 năm 2021. Tham mưu chỉ đạo tổ chức thành công Đại hội TDTT toàn tỉnh lần thứ IX; chuẩn bị tốt lực lượng tham gia Đại hội TDTT toàn quốc, phấn đấu đứng vị trí tốp đầu các tỉnh, thành phố.
4.2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thị xã, thành phố, tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa; huy động các nguồn lực để tu bổ, tôn tạo, phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa phi vật thể gắn với phát triển du lịch; tham mưu triển khai thực hiện các dự án đầu tư tu bổ, tôn tạo Di sản văn hóa Thế giới Thành Nhà Hồ; xây dựng các thiết chế văn hoá, thể thao cấp huyện, cấp xã.
VIII. Triển khai thực hiện tốt mục tiêu giảm nghèo
1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện tốt công tác điều tra, rà soát, thu thập thông tin và cập nhật thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chí mới.
2. Các sở: Thông tin và Truyền thông, Y tế, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT, Giáo dục và Đào tạo, xây dựng kế hoạch tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản đối với các lĩnh vực được phân công và gửi về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/01/2021.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chỉ tiêu về giảm số hộ nghèo trên địa bàn năm 2021, khẩn trương xây dựng kế hoạch và giao chỉ tiêu cụ thể cho các xã, phường, thị trấn trước ngày 20/01/2021 để tổ chức thực hiện; đồng thời, chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch giảm nghèo chi tiết đến từng hộ gia đình.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Chính phủ quyết định đầu tư Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, Ban Dân tộc chủ trì, tham mưu xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh; báo cáo UBND tỉnh.
IX. Triển khai có hiệu quả các giải pháp về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
1. Về an toàn thực phẩm
1.1. Văn phòng Điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh chủ trì, tham mưu văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường quản lý nhà nước và nâng cao trách nhiệm của toàn xã hội trong việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 31/03/2021.
1.2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, xây dựng Đề án truy xuất nguồn gốc sản phẩm trên địa bàn tỉnh; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước 31/5/2021.
2. Về bảo vệ môi trường
2.1. Các cấp, các ngành tiếp tục thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã xác định trong Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 18/8/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường; kiểm soát chặt chẽ nguồn thải từ các hoạt động sản xuất có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao.
2.2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt giai đoạn 2020 - 2025 và phương án xử lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; định kỳ báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
X. Đảm bảo quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội
1. Các lực lượng vũ trang thực hiện nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, chủ động nắm chắc tình hình cơ sở để kịp thời xử lý các tình huống, không để bị động, bất ngờ, không để hình thành “điểm nóng”, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, bảo vệ tuyệt đối an toàn cho tổ chức Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026, các ngày lễ, các sự kiện chính trị, văn hóa quan trọng của đất nước, của tỉnh; thực hiện tốt kế hoạch tuyển quân và diễn tập khu vực phòng thủ, công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh, hậu cần kỹ thuật cho các đối tượng; phát huy hiệu quả hoạt động của công an xã chính quy tại cơ sở; chủ động đấu tranh, ngăn chặn, trấn áp các loại tội phạm; giải quyết có hiệu quả tình trạng người dân xuất cảnh trái phép ra nước ngoài làm thuê; thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các biện pháp phòng, chống cháy nổ.
2. Công an tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, Ban An toàn giao thông tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, nhất là đường bộ, đường sắt, đường thủy; tăng cường quản lý lòng, lề đường, vỉa hè và kiểm soát tải trọng xe ô tô, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
1. Sở Nội vụ
1.1. Về công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026
- Tham mưu thành lập Ủy ban Bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 tỉnh Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/01/2021.
- Tham mưu xây dựng kế hoạch triển khai công tác bầu cử Đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026; báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/01/2021.
1.2. Tham mưu xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; kiện toàn chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 02 năm 2021.
1.3. Tham mưu quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành và lĩnh theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 6 năm 2021.
1.4. Tham mưu xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 6 năm 2021.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Tham mưu chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh về siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao chất lượng công tác tham mưu và quản lý nhà nước trên các lĩnh vực; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong tháng 01 năm 2021.
- Chủ trì, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh và việc thực hiện Quy chế làm việc, Chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2021.
- Tham mưu kiện toàn Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 15/01/2021.
3. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, trên cơ sở những hạn chế, yếu kém được chỉ ra tại Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 01/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Báo cáo số 195/BC-UBND ngày 30/11/2020 của UBND tỉnh, khẩn trương xây dựng kế hoạch khắc phục những hạn chế, yếu kém thuộc trách nhiệm của ngành, địa phương, đơn vị mình, trong đó xác định rõ các công việc cần triển khai, phân công lãnh đạo ngành, đơn vị trực tiếp chỉ đạo, đơn vị chủ trì thực hiện, dự kiến thời gian hoàn thành và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/01/2021 để tổng hợp.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu xây dựng kế hoạch khắc phục những hạn chế, yếu kém trong thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; báo cáo UBND tỉnh trước ngày 05/02/2021.
4. Sở Y tế xây dựng kế hoạch kiểm tra việc chấp hành các quy định về phòng, chống dịch Covid-19 tại các ngành, địa phương; Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án đầu tư công, trọng tâm là dự án sử dụng vốn ODA, dự án thuộc Chương trình 30a, dự án đầu tư của doanh nghiệp, tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, thu hồi số dư tạm ứng vốn; Sở Tài chính xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác xử lý ô nhiễm môi trường, chất thải rắn sinh hoạt, khai thác khoáng sản trái phép, quản lý đất đai; Sở Xây dựng xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác quản lý quy hoạch, đô thị, trật tự xây dựng, chất lượng công trình xây dựng; Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng kế hoạch kiểm tra tiến độ các dự án thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, công tác phòng, chống dịch bệnh ở gia súc, gia cầm, phòng chống thiên tai, cháy rừng, ứng phó với biến đổi khí hậu; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội xây dựng kế hoạch kiểm tra việc chấp hành quy định đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tại các doanh nghiệp; Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính; Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thực hiện tiếp nhận và xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử; Văn phòng Điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Các ngành, đơn vị nêu trên khẩn trương xây dựng kế hoạch, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 31/01/2021.
E. GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ NĂM 2021
1. Giao chỉ tiêu về diện tích đất nông nghiệp được tích tụ, tập trung để sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao, theo hướng công nghệ cao năm 2021 tại Phụ lục 1.
2. Giao chỉ tiêu về số huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới (bao gồm chỉ tiêu về nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu) và chỉ tiêu cụ thể về số sản phẩm OCOP mới được đánh giá, xếp hạng năm 2021 tại Phụ lục 2.
3. Giao chỉ tiêu về tỷ lệ lấp đầy cụm công nghiệp năm 2021 tại Phụ lục 3.
4. Giao chỉ tiêu về tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận, giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 năm 2021 tại Phụ lục 4.
5. Giao chỉ tiêu về diện tích GPMB năm 2021 tại Phụ lục 5.
6. Giao chỉ tiêu về thành lập mới doanh nghiệp năm 2021 tại Phụ lục 6.
7. Giao chỉ tiêu về thành lập mới hợp tác xã năm 2021 tại Phụ lục 7.
8. Giao chỉ tiêu về số trường học (các cấp học) đạt chuẩn quốc gia năm 2021 tại Phụ lục 8.
9. Giao chỉ tiêu về số xã, phường, thị trấn năm 2021 đạt tiêu chí quốc gia về y tế tại Phụ lục 9.
10. Giao chỉ tiêu về dân số tham gia bảo hiểm y tế trên tổng dân số năm 2021 tại Phụ lục số 10.
11. Giao chỉ tiêu về công nhận khu dân cư, gia đình văn hóa năm 2021 tại Phụ lục 11.
12. Giao chỉ tiêu về giảm số hộ nghèo năm 2021 tại Phụ lục 12.
13. Giao chỉ tiêu về mục tiêu xây dựng xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị đạt tiêu chí kiểu mẫu năm 2021 tại Phụ lục 13.
14. Giao chỉ tiêu về tỷ lệ sản phẩm nông nghiệp an toàn trên tổng sản phẩm tiêu thụ trên địa bàn năm 2021 tại các Phụ lục 14.
15. Giao chỉ tiêu về xây dựng chuỗi cung ứng sản phẩm an toàn, cơ sở giết mổ, chợ, cửa hàng kinh doanh thực phẩm, bếp ăn đảm bảo an toàn thực phẩm và số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí an toàn thực phẩm tại các Phụ lục 15.
16. Giao chỉ tiêu về tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý năm 2021 tại Phụ lục 16.
1. Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này, tổ chức quán triệt đến toàn thể cán bộ, đảng viên; khẩn trương ban hành kế hoạch hành động của ngành, địa phương, đơn vị mình trước ngày 20/01/2021 để triển khai thực hiện; đối với các chỉ tiêu chủ yếu do ngành, địa phương mình được giao nhiệm vụ chủ trì, phải xây dựng kế hoạch chi tiết, trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ và phân công cụ thể cho tập thể, cá nhân liên quan, đồng thời tập trung chỉ đạo quyết liệt, đảm bảo thực hiện theo đúng tiến độ và thời gian quy định.
2. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm theo dõi, định kỳ báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu vào ngày 15 của tháng cuối quý và gửi về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Các ngành, địa phương, đơn vị chủ động triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ thuộc ngành, địa phương, đơn vị mình; nắm chắc tình hình thực hiện các chỉ tiêu được giao và đề xuất với UBND tỉnh có giải pháp để triển khai hoàn thành các chỉ tiêu được Tỉnh ủy, HĐND tỉnh đã quyết nghị. Các ngành, địa phương, đơn vị không hoàn thành chỉ tiêu được giao, người đứng đầu và tập thể lãnh đạo ngành, địa phương, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh.
4. Phân công hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu
- Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 1, 2.
- Sở Công Thương chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 3.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 4.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 5.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 6.
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 7.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 8.
- Sở Y tế chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 9; phối hợp với Bảo hiểm Xã hội tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 10.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 11.
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 12.
- Sở Nội vụ chỉ đạo Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 13.
- Văn phòng Điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh chủ trì, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 14.
- Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Y tế, Văn phòng Điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 15.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục 16.
5. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giao Tỉnh ủy, các cơ quan thông tấn, báo chí, các ngành, địa phương, đơn vị để tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Kế hoạch hành động này.
6. Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện các công việc được giao, đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện và kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh xử lý trách nhiệm của người đứng đầu các địa phương, cơ quan, đơn vị không thực hiện nghiêm chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh./.
PHÂN CÔNG CHỦ TỊCH, CÁC PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH TRỰC TIẾP LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ LỚN, TRỌNG ĐIỂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)
Số TT | Danh mục dự án | Địa điểm đầu tư | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) | Chủ đầu tư (nhà đầu tư ký kết nghi nhớ đầu tư) | Đơn vị đầu mối, theo dõi dự án | Tiến độ thực hiện dự án | Ghi chú | |
Khởi công xây dựng | Hoàn thành đưa vào hoạt động | |||||||
|
|
|
|
| 8 dự án | |||
I | Dự án sử dụng vốn đầu tư công |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tuyến nối thành phố Thanh Hóa đi Ngọc Lặc và các huyện phía Tây Thanh Hóa | Các huyện: Thiệu Hóa, Yên Định, Thọ Xuân, Ngọc Lặc, Lang Chánh, Quan Hóa và TP Thanh Hóa | 4.000 | Sở Giao thông Vận tải | Sở Giao thông Vận tải |
|
|
|
II | Dự án đầu tư trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Khu phức hợp dịch vụ hàng không, du lịch nghỉ dưỡng, công nghiệp và nông nghiệp công nghệ cao Thọ Xuân | Huyện Thọ Xuân | 10.000 | Công ty cổ phần Tập đoàn FLC | Sở Xây dựng |
|
| Đã ký kết ghi nhớ đầu tư |
3 | Quần thể khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái kết hợp các dịch vụ vui chơi, giải trí cao cấp Bến En | Huyện Như Thanh | 4.960 | Công ty cổ phần Tập đoàn Mặt trời | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
4 |
| KKT Nghi Sơn | 2.200 | Công ty TNHH một thành viên Nam Triệu | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
|
| Đã ký kết ghi nhớ đầu tư. |
III | Dự án đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Nhà máy điện khí và kho khí hóa lỏng | Phía Bắc KCN số 6, KKT Nghi Sơn | 138.000 | Tập đoàn Milennium Energy - Hoa Kỳ | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
|
| Đã ký kết ghi nhớ đầu tư |
6 | Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn II | KKT Nghi Sơn | 62.005 | Công ty Nhiệt Điện Nghi Sơn II | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | Quý III/2018 | Quý III/2022 |
|
7 | Tổ hợp giấy và năng lượng | KKT Nghi Sơn | 69.000 | Liên doanh Tập đoàn Hokuetsu Nhật Bản và Tập đoàn Lee&Man | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
|
| Đã ký kết ghi nhớ đầu tư |
8 | Xây dựng Khu công nghiệp YIHE - KKT Nghi Sơn (KCN số 4) | KCN số 4, KKT Nghi Sơn | 2.875 | Liên danh Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Vinfra, Công ty hữu hạn cổ phần đầu tư công nghiệp xây dựng giao thông Trung Quốc và Công ty TNHH Chuwa Bussan | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
|
| Đã ký kết ghi nhớ đầu tư. |
|
|
|
|
|
| 16 dự án | ||
I | Dự án đầu sử dụng vốn tư công |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường từ Quốc lộ 1A đến điểm đầu tuyến đường Đông Tây 4 đi cảng Nghi Sơn, thuộc tuyến đường từ Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn | Thị xã Nghi Sơn | 1.479 | Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | 2017 | 2021 |
|
2 | Nâng cấp, mở rộng đường 513 (đoạn từ Km3 600 đến Km 9 500) - Khu kinh tế Nghi Sơn | KKT Nghi Sơn | 765 | Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | 2021 | 2025 |
|
3 | Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, vay vốn WB | Thị xã Nghi Sơn | 1.777 | Ban quản lý đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các KCN | Sở Xây dựng | 2021 | 2025 |
|
II | Dự án đầu tư trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ VAS - KKT Nghi Sơn (KCN số 17) | KKT Nghi Sơn | 12.000 | Công ty cổ phần Gang thép Nghi Sơn | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
|
| Đã ký kết ghi nhớ đầu tư. |
5 | Dự án số 2 và dự án số 3 - Tổ hợp hóa chất Đức Giang | KCN số 15, KKT Nghi Sơn | 9.600 | Tập đoàn hóa chất Đức Giang | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
|
| Đã ký kết ghi nhớ đầu tư. |
6 | Đầu tư khai thác hạ tầng mở rộng Khu A - KCN Bỉm Sơn | Khu A- KCN Bỉm Sơn | 6.000 | Công ty cổ phần đầu tư TNG Holdings Việt Nam | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
|
| Đã ký kết ghi nhớ đầu tư |
7 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Đồng Vàng | KKT Nghi Sơn | 5.800 | Tổng Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Anh Phát | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
|
| Đã ký kết ghi nhớ đầu tư |
8 | Trạm nghiền xi măng Long Sơn tại KKT Nghi Sơn và cụm cảng 7, 8, 9, 10 | Thị xã Nghi Sơn | 3.900 | Công ty TNHH công nghiệp Long Sơn | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | - GĐ1: Quý IV/2019 - GĐ2: Quý I/2021 | - GĐ1: Quý I/2021 - GĐ2: Quý IV/2022 |
|
9 | Khu phức hợp khách sạn, trung tâm thương mại | xã Quảng Nham, xã Quảng Thạch, huyện Quảng Xương | 4.969 | Công ty Cổ phần ORG | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý III/2022 | Quý IV/2025 |
|
10 | Nhà máy xi măng Đại Dương 2 | Xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn | 3.354 | Công ty cổ phần xi măng Đại Dương | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | Quý IV/2020 | Quý I/2023 |
|
11 | Khu bến container 2 và hậu cần cảng Nghi Sơn | Khu cảng container 2 và khu phát triển logistic K9B | 2.500 | Công ty cổ phần Gang thép Nghi Sơn | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | Quý IV/2018 | GĐ 1: Quý IV/2019; GĐ 2: Quý IV/2021 |
|
12 | Cảng Container Long Sơn | KKT Nghi Sơn | 2.400 | Công ty TNHH Long Sơn | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | GĐ 1: QIV/2020 GĐ 2: QI/2023 | GĐ 1: Q4/2022; GĐ 2: Q4/2030 |
|
13 | Dự án số 1 - Tổ hợp sản xuất hóa chất Đức Giang - Nghi Sơn | KCN số 15 - KKT Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn | 2.400 | Công ty cổ phần Tập đoàn hóa chất Đức Giang | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | Quý I/2021 | Quý III/2022 |
|
14 | Flamingo Linh Trường Khu B | Xã Hoằng Trường, huyện Hoằng Hóa | 1.570 | Công ty cổ phần Flamingo Holding Group | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý II/2021 | Quý II/2023 |
|
15 | Nhà máy vôi công nghiệp Đại Dương | Xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn | 1.399 | Công ty cổ phần xi măng Đại Dương | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | - GĐ1: Quý I/2021 - GĐ2: Quý III/2022 | - GĐ1: Quý II/2022 - GĐ2: Quý IV/2024 |
|
III | Dự án đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
16 | Nhà máy sản xuất lốp ô tô Radial (Giai đoạn 2, 3) | KCN Bỉm Sơn, thị xã Bỉm Sơn | 3.146 | Công ty TNHH Lốp Cofo Việt Nam | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
|
| Đã ký kết ghi nhớ đầu tư |
|
|
|
|
|
| 27 dự án | ||
I | Dự án sử dụng vốn đầu tư công |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tuyến đường từ thành phố Thanh Hóa đến Cảng hàng không Thọ Xuân |
| 3.567 | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | 2020 | 2022 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đường từ trung tâm thành phố Thanh Hóa nối với đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn | Thành phố Thanh Hóa; các huyện: Đông Sơn, Triệu Sơn | 1.485 | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | 2020 | 2022 |
|
- | Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân, đoạn từ đường tỉnh 514 đến đường vào Cảng hàng không Thọ Xuân | Các huyện: Triệu Sơn, Thọ Xuân. | 1.110 | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | 2020 | 2022 |
|
- | Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân, đoạn từ cầu Nỏ Hẻn đến đường tỉnh 514 | các huyện: Triệu Sơn, Như Thanh | 972 | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | 2020 | 2022 |
|
2 | Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa | Các huyện: Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hóa | 2.242 | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | 2021 | 2024 |
|
3 | Đường giao thông nối thị xã Sầm Sơn với Khu kinh tế Nghi Sơn (giai đoạn 1) | Thành phố Sầm Sơn, huyện Quảng Xương | 1.480 | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | 2017 | 2021 |
|
4 | Đại lộ Đông - Tây thành phố Thanh Hóa, đoạn từ thị trấn Rừng Thông đến QL1A | Thành phố Thanh Hóa, huyện Đông Sơn | 1.283 | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | 2016 | 2021 |
|
5 | Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 từ xã Hoằng Kim huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa | Các huyện: Hoằng Hóa, Thiệu Hóa | 1.420 | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | 2021 | 2025 |
|
6 | Nâng cấp, mở rộng Đại lộ Lê Lợi, đoạn từ ngã tư Phú Sơn đến cầu Đống, thành phố Thanh Hóa | Thành phố Thanh Hóa | 1.026 | UBND thành phố Thanh Hóa | Sở Giao thông vận tải | 2021 | 2024 |
|
7 | Đường giao thông nối Quốc lộ 217 với Quốc lộ 45 và Quốc lộ 47 | Các huyện: Yên Định, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Triệu Sơn | 921 | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | 2020 | 2022 |
|
8 | Đường giao thông từ Khu công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa | Thị xã Bỉm Sơn, các huyện: Hà Trung, Nga Sơn | 900 | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | 2021 | 2024 |
|
9 | Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ, vay vốn AFD | UBND Huyện Ngọc Lặc | 818 | UBND huyện Ngọc Lặc | Sở Xây dựng | 2021 | 2025 |
|
II | Dự án đầu tư theo hình thức PPP |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và Quảng Xương - Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn), theo hình thức PPP (Hợp đồng BOT) | Huyện Hoằng Hóa, thành phố Sầm Sơn, huyện Quảng Xương, thị xã Nghi Sơn | 3.372 | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | 2021 | 2024 |
|
11 | Quảng trường biển, trục cảnh quan lễ hội thành phố Sầm Sơn | Thành phố Sầm Sơn | 1.473 | Công ty CP - Tập đoàn Mặt trời (Sun Group) | UBND thành phố Sầm Sơn | 2020 | 2022 |
|
III | Dự án có sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Khu đô thị mới tại xã Hoằng Quang và Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa | Xã Long Anh và Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa | 12.891 | Liên danh Công ty CP Eurowindow Holding - Công ty cổ phần xây dựng và quản lý dự án số 01 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2023 | 2027 |
|
13 | Khu đô thị mới dọc Đại lộ Nam Sông Mã | Phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa | 4.367 | Liên danh Công ty CP Tập đoàn xây dựng Miền Trung - Công ty CP xây dựng và lắp máy Trung Nam và Công ty CP xây dựng phát triển Hòa Bình | Sở Xây dựng | 2022 | 2025 |
|
14 | Khu đô thị Núi Long kết hợp khu tái định cư phục vụ GPMB đường vành đai Đông - Tây, thành phố Thanh Hóa | Phường Đông Vệ, Ngọc Trạo, Tân Sơn, Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa | 1.127 | Liên danh Công ty CP Sông Mã - Công ty CP Đông Sơn Thanh Hóa - Công ty CP đầu tư trung tâm thương mại Bờ Hồ | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2016 | 2023 |
|
15 | Khu đô thị Đông đại lộ Bắc Nam, thành phố Thanh Hóa | Thành phố Thanh Hóa | 1.093 | Liên danh Công ty TNHH điện tử tin học viễn thông EITC - Công ty CP đầu tư Fortune | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2012 | 2023 |
|
16 | Khu đô thị sinh thái 2 bên bờ sông Đơ, thành phố Sầm Sơn | Thành phố Sầm Sơn | 804 | Công ty CP đầu tư và xây dựng HUD4 | UBND thành phố Sầm Sơn | 2012 | 2022 |
|
17 | Khu đô thị mới Sao Mai, Lam Sơn - Sao Vàng 2 | Xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân | 561 | Công ty cổ phần Tập đoàn Sao Mai | Sở Xây dựng | 2017 | 2022 |
|
IV | Dự án đầu tư trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
18 | 02 dự án: Khu đô thị phía Nam thành phố Thanh Hóa; Khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí cao cấp và du lịch biển Sầm Sơn | TP. Thanh Hóa | 10.000 | Công ty cổ phần Tập đoàn Mặt trời | Sở Xây dựng |
|
| Đã ký kết biên bản ghi nhớ đầu tư |
19 | Dự án TNG Hà Long Golf & Resort, Nông nghiệp Công nghệ Cao TNGreen. | xã Hà Long, huyện Hà Trung | 5.000 | Công ty cổ phần đầu tư TNG HOLDINGS Việt Nam | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
| Đã ký kết ghi nhớ đầu tư |
20 | Khu du lịch Hoằng Phụ. | Xã Hoằng Phụ, huyện Hoằng Hóa | 4.830 | Công ty cổ phần Tập đoàn Flamingo | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
| Đã ký kết ghi nhớ đầu tư |
21 | Dây chuyền 4 - Nhà máy xi măng Long Sơn. | phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn | 4.300 | Công ty TNHH Long Sơn | Sở Công Thương | Quý I/2021 | Quý I/2023 |
|
22 | Xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng. | KCN Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân | 3.255 | Công ty cổ phần Tập đoàn xây dựng Miền Trung | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | GĐ 1: Quý I/2018 GĐ 2: Quý III/2019 GĐ 3: Quý III/2020 GĐ 4: Quý I/2022 | GĐ 1: Quý II.2019; GĐ 2: Quý II/2020; GĐ 3: Quý III/2021; GĐ 4: Quý IV/2022 |
|
23 | Nhà máy điện năng lượng mặt trời. | Xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc | 1.552 | Công ty cổ phần đầu tư thương mại và du lịch Hoàng Sơn | Sở Công Thương | Quý IV/2018 | Quý II/2019 |
|
24 | Khu đô thị Đông Hải, thành phố Thanh Hóa | Phường Đông Hải, TP. Thanh Hóa | 620 | Liên danh Tổng Công ty cổ phần Miền Trung - Công ty cổ phần IDEC Việt Nam | Sở Xây dựng | Quý II/2017 | Quý II/2022 |
|
V | Dự án đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
25 | Nhà máy Intco Medical Việt Nam. | KCN Bỉm Sơn, thị xã Bỉm Sơn | 2.796 | Công ty TNHH Intco Medical Việt Nam (thuộc Tập đoàn Intco) | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | - GĐ1: Quý I/2021 - GĐ2: Quý II/2022 | - GĐ1:Quý II/2022 - GĐ2: Quý I/2023 |
|
26 | Nhà máy sản xuất găng tay Nitrile Intco Việt Nam | KCN Bỉm Sơn, thị xã Bỉm Sơn | 1.624 | Công ty TNHH Intco Medical Việt Nam (thuộc Tập đoàn Intco) | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | - GĐ1: Quý I/2021 - GĐ2: Quý II/2022 | - GĐ1: Quý II/2022 - GĐ2: Quý I/2023 |
|
27 | Nhà máy sản xuất lốp ô tô Radial. | KCN Bỉm Sơn, thị xã Bỉm Sơn | 1.484 | Công ty TNHH Lốp COPO Việt Nam | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | Quý III/2020 | Quý II/2022 |
|
|
|
|
|
|
| 9 dự án | ||
I | Dự án sử dụng vốn đầu tư công |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng hệ thống cấp nước chuỗi đô thị dọc quốc lộ 47, thành phố Thanh Hóa và vùng phụ cận sử dụng vốn ODA của Chính phủ Hungary | Các huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Đông Sơn, Quảng Xương và thành phố Thanh Hóa | 1.260 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT | 2021 | 2024 |
|
2 | Nâng cấp hệ thống thủy lợi sông Lèn (Keximbank) | Các huyện Nga Sơn, Hà Trung và thị xã Bỉm Sơn | 616 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
3 | Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) | Các huyện | 487 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT | 2016 | 2022 |
|
II | Dự án đầu tư trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Chăn nuôi bò sữa quy mô công nghiệp tại tỉnh Thanh Hóa. | Các huyện Như Thanh, Nông Cống | 3.800 | Công ty TNHH 2TV Ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao và thực phẩm sữa Yên Mỹ | Sở Nông nghiệp và PTNT | GĐ 1: Quý I/2019 GĐ 2: Quý I/2021 | GĐ 1: Quý IV/2020; GĐ 2: Quý IV/2023 |
|
5 | Khu liên hợp sản xuất, chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa | Xã Minh Tiến, Ngọc Lặc | 2.700 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa | Sở Nông nghiệp và PTNT | GĐ 1: Quý II/2018 GĐ 2: Quý II/2021 | GĐ 1: Quý IV/2020; GĐ 2: Quý IV/2023 |
|
6 | Khu liên hợp sản xuất, chăn nuôi, chế biến thực phẩm công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hoá tại huyện Ngọc Lặc và huyện Cẩm Thuỷ, tỉnh Thanh Hoá |
| 31.900 | Các Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 2, 3, 5, 6, 8, 9, 10, 11, 12 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
| Đang thực hiện thủ tục đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 8 tại xã Phùng Giáo, huyện Ngọc Lặc | Xã Phùng Giáo, huyện Ngọc Lặc | 3.000 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 8 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II/2021 | Quý IV/2025 |
|
- | Sản xuất, chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 5 tại xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc. | Xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc | 3.000 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 5 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II/2021 | Quý IV/2025 |
|
- | Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 7A tại xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc | Xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc | 2.475 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 9 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II/2021 | Quý IV/2025 |
|
- | Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 7B tại xã Vân Am, Phùng Giáo, huyện Ngọc Lặc | Xã Vân Am, Phùng Giáo, huyện Ngọc Lặc | 2.475 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 10 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II/2021 | Quý IV/2025 |
|
- | Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 7D tại xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc | Xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc | 2.475 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 10 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II/2021 | Quý IV/2025 |
|
- | Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 7C tại xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc. | Xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc | 2.475 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 9 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II/2021 | Quý IV/2025 |
|
- | Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 6B tại xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc. | Xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc | 2.000 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 11 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II/2021 | Quý IV/2025 |
|
- | Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 2A tại xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc. | Xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc | 1.500 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 3 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II/2021 | Quý II/2022 |
|
- | Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 2B tại xã Nguyệt Ấn, Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc. | Xã Nguyệt Ấn, Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc | 1.500 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 5 | Sở Nông nghiệp và PTNT | QII/2021 | Quý II/2022 |
|
- | Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 2C tại xã Nguyệt Ấn, Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc. | Xã Nguyệt Ấn, Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc | 1.500 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 6 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II/2021 | Quý II/2022 |
|
- | Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 2D tại xã Nguyệt Ấn, Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc. | Xã Nguyệt Ấn, Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc | 1.500 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 8 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II/2021 | Quý II/2022 |
|
- | Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 3A tại xã Kiên Thọ, Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc | Xã Kiên Thọ, Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc | 1.500 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 9 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý III/2021 | Quý III/2022 |
|
- | Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 3B tại xã Kiên Thọ, Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc | Xã Kiên Thọ, Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc | 1.500 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 10 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý III/2021 | Quý III/2022 |
|
- | Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 6A tại xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc | Xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc | 1.500 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 6 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II/2021 | Quý IV/2025 |
|
- | Sản xuất, chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 4B tại xã Đồng Thịnh, Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc, xã Cẩm Tâm,, huyện Cẩm Thủy. | Xã Đồng Thịnh, Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc, xã Cẩm Tâm,, huyện Cẩm Thủy | 1.500 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 12 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II/2021 | Quý IV/2023 |
|
- | Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 4A tại xã Đồng Thịnh, Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc. | Xã Đồng Thịnh, Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc | 1.000 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 11 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II/2021 | Quý IV/2023 |
|
- | Nhà máy sản xuất nước trái cây tại xã Ngọc Liên, huyện Ngọc Lặc. | Xã Ngọc Liên, huyện Ngọc Lặc | 500 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 2 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II/2021 | Quý IV/2023 |
|
- | Trung tâm khảo nghiệm, trình diễn và chuyển giao giống cây trồng ngọc Lặc tại xã Ngọc Liên, huyện Ngọc Lặc | Xã Ngọc Liên, huyện Ngọc Lặc | 500 | Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 2 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II/2021 | Quý IV/2023 |
|
7 | Trung tâm sản xuất giống và thịt lợn hàng hóa chất lượng cao tại huyện Lang Chánh. | Huyện Lang Chánh | 849 | Công ty TNHH MTV chăn nuôi RTD, APPE, APPE AC, T.I.G.E.R | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý I/2018 | Quý IV/2021 |
|
8 | Khu chăn nuôi lợn giống và thương phẩm ứng dụng công nghệ cao DABACO tại xã Thạch Tượng, Thạch Lâm, huyện Thạch Thành. | xã Thạch Tượng và xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành | 654 | Công ty cổ phần Tập đoàn DABACO Việt Nam | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý III/2021 | Quý IV/2023 |
|
9 | Khu trang trại sản xuất, kinh doanh giống lợn và chăn nuôi lợn thương phẩm chất lượng cao New Hope Đồng Thịnh tại xã Đồng Thịnh, huyện Ngọc Lặc | Xã Đồng Thịnh, huyện Ngọc Lặc | 466 | Công ty TNHH dịch vụ và chăn nuôi New Hope Thanh Hóa | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý III/2020 | Quý II/2021 |
|
|
|
|
|
|
| 12 dự án | ||
I | Dự án sử dụng vốn đầu tư công |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tôn tạo Khu di tích Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc. | Vĩnh Lộc | 756 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2016 | 2023 | Đang triển khai thực hiện |
2 | Bệnh viện đa khoa thành phố Thanh Hóa. | TP Thanh Hóa | 496 | UBND thành phố Thanh Hóa | UBND thành phố Thanh Hóa | 2021 | 2024 | Đang hoàn thiện hồ sơ thủ tục đầu tư |
3 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lăng miếu Triệu Tường, xã Hà Long, huyện Hà Trung (gđ2) | Hà Trung | 457 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2020 | 2023 | Đang triển khai thực hiện |
4 | Khu lưu niệm đồng bào, cán bộ, chiến sỹ và học sinh miền Nam tập kết ra Bắc tại phường Quảng Tiến, TP Sầm Sơn | TP Sầm Sơn | 255 | UBND thành phố Sầm Sơn | UBND thành phố Sầm Sơn | 2020 | 2023 |
|
5 | Dự án phỏng dựng Chính điện Lam Kinh | Thọ Xuân | 259 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2010 | 2021 |
|
6 | Dự án công viên tưởng niệm các giáo viên và học sinh hy sinh ngày 14/6/1972 tại đê sông Mã, phường Nam Ngạn, TP Thanh Hóa | Thành phố Thanh Hóa | 125 | UBND thành phố Thanh Hóa | UBND thành phố Thanh Hóa | 2021 | 2023 |
|
7 | Dự án Khu di tích lịch sử Trận địa Đông Ngàn và tượng đài Trung đội dân quân gái xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc | Hậu Lộc | 75 | UBND huyện Hậu Lộc | UBND huyện Hậu Lộc | 2021 | 2023 |
|
II | Dự án đầu tư trực tiếp trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Bệnh viện Nhi Trung ương | Thành phố Thanh Hóa | 2.500 | Bệnh viện Nhi TW | Sở Y tế |
|
| Đã ký kết ghi nhớ đầu tư |
9 | Bệnh viện phục hồi chức năng Quốc tế Việt Nga. | Thành phố Thanh Hóa | 1.500 | Công ty cổ phần Viện mắt quốc tế Việt - Nga | Sở Y tế |
|
| Đã ký kết ghi nhớ đầu tư. |
10 | Bệnh viện đa khoa - Trường cao đẳng Y dược Hợp Lực khu vực Nghi Sơn. | Xã Nguyên Bình, thị xã Nghi Sơn | 480 | Tổng công ty cổ phần Hợp Lực | Sở Y tế | GĐ 2: Quý IV/2020 | GĐ 2: Quý I/2022 |
|
11 | Trung tâm đào tạo nghề Tập đoàn Hong Fu tại KKT Nghi Sơn Trung tâm khai thác mẫu. | KKT Nghi Sơn | 445 | Công ty TNHH giày Annora Việt Nam | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | Quý III/2020 | Quý II/2022 | Đã giao đất, cho thuê đất. |
12 | Trung tâm Dưỡng lão và Trung tâm nghiên cứu, phát triển thuốc Y học cổ truyền. | Xã Định Tường, huyện Yên Định | 300 | Công ty cổ phần Y Dược Trí Đức | Sở Y tế | - GĐ 1: Quý I/2021 - GĐ 2: Quý I/2023 | - GĐ 1: Quý IV/2022 - GĐ 2: Quý II/2023 |
|
GIAO CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH ĐẤT ĐƯỢC TÍCH TỤ, TẬP TRUNG ĐỂ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP QUY MÔ LỚN, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, THEO HƯỚNG CÔNG NGHỆ CAO NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)
Số TT | Huyện, thị xã, thành phố | KH giao năm 2021 | Trong đó: Diện tích tích tụ, tập trung đất đai các lĩnh vực | |||
Trồng trọt | Chăn nuôi | Thủy sản | Lâm nghiệp | |||
| Tổng cộng | 7.030 | 3.007 | 1.020 | 207 | 2.796 |
1 | Thành phố Thanh Hóa | 50 | 50 |
|
|
|
2 | Thành phố Sầm Sơn | 10 | 5 |
| 5 |
|
3 | Thị xã Bỉm sơn | 35 | 30 | 5 |
|
|
4 | Thọ Xuân | 180 | 142 | 18 |
| 20 |
5 | Đông Sơn | 80 | 80 |
|
|
|
6 | Nông Cống | 610 | 198 | 400 | 12 |
|
7 | Triệu Sơn | 260 | 210 | 30 |
| 20 |
8 | Quảng Xương | 150 | 150 |
|
|
|
9 | Hà Trung | 160 | 130 | 5 |
| 25 |
10 | Nga Sơn | 120 | 80 | 15 | 25 |
|
11 | Yên Định | 365 | 365 |
|
|
|
12 | Thiệu Hoá | 150 | 140 | 10 |
|
|
13 | Hoằng Hoá | 150 | 120 |
| 30 |
|
14 | Hậu Lộc | 250 | 180 | 25 | 45 |
|
15 | Thị xã Nghi Sơn | 300 | 155 | 20 | 80 | 45 |
16 | Vĩnh Lộc | 180 | 105 | 25 |
| 50 |
17 | Thạch Thành | 395 | 185 | 110 |
| 100 |
18 | Cẩm Thuỷ | 280 | 110 | 10 |
| 160 |
19 | Ngọc Lặc | 565 | 240 | 100 |
| 225 |
20 | Lang Chánh | 280 | 20 | 60 |
| 200 |
21 | Như Xuân | 770 | 220 | 150 |
| 400 |
22 | Như Thanh | 250 | 7 | 27 |
| 216 |
23 | Thường Xuân | 320 | 50 | 20 |
| 250 |
24 | Bá Thước | 320 | 10 | 10 |
| 300 |
25 | Quan Sơn | 620 | 20 |
|
| 600 |
26 | Quan Hóa | 180 | 5 |
|
| 175 |
GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ SỐ SẢN PHẨM OCOP ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CẤP TỈNH NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)
Số TT | Huyện, thị xã, thành phố | Giao chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới (NTM) năm 2021 | Số sản phẩm OCOP được xếp hạng năm 2021 | |||
Huyện NTM | Xã NTM | Xã NTM nâng cao | Xã NTM kiểu mẫu | |||
| Tổng cộng | 3 | 19 | 25 | 7 | 30 |
1 | TP. Thanh Hóa |
|
|
|
| 2 |
2 | TP. Sầm Sơn | 1 |
|
|
| 1 |
3 | TX. Bỉm Sơn |
|
|
|
| 1 |
4 | TX. Nghi Sơn |
| 1 | 1 |
| 1 |
5 | Huyện Quảng Xương |
|
| 5 | 1 | 1 |
6 | Huyện Hoằng Hóa |
|
| 2 | 1 | 1 |
7 | Huyện Nga Sơn |
|
| 2 |
| 1 |
8 | Huyện Hậu Lộc |
| 3 | 1 |
| 1 |
9 | Huyện Yên Định |
|
| 2 | 1 | 2 |
10 | Huyện Đông Sơn |
|
| 2 | 1 | 1 |
11 | Huyện Thọ Xuân |
|
| 2 | 1 | 1 |
12 | Huyện Thiệu Hóa | 1 |
| 1 |
| 1 |
13 | Huyện Nông Cống | 1 |
| 2 | 1 | 1 |
14 | Huyện Vĩnh Lộc |
|
| 1 | 1 | 1 |
15 | Huyện Hà Trung |
| 1 | 1 |
| 2 |
16 | Huyện Triệu Sơn |
| 3 | 1 |
| 2 |
17 | Huyện Thạch Thành |
| 1 |
|
| 1 |
18 | Huyện Như Thanh |
| 1 | 1 |
| 1 |
19 | Huyện Cẩm Thủy |
| 1 |
|
| 1 |
20 | Huyện Ngọc Lặc |
| 3 | 1 |
| 1 |
21 | Huyện Thường Xuân |
| 1 |
|
| 1 |
22 | Huyện Quan Hóa |
|
| 1 |
| 1 |
23 | Huyện Quan Sơn |
| 1 |
|
| 1 |
24 | Huyện Như Xuân |
| 1 |
|
| 1 |
25 | Huyện Lang Chánh |
| 1 |
|
| 1 |
26 | Huyện Bá Thước |
| 1 |
|
| 1 |
GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ TỶ LỆ LẤP ĐẦY CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)
Số TT | Tên cụm công nghiệp | Vị trí (phường, xã) | Tổng số cụm | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đất đã chothuê và tỷ lệ lấp đầy đến ngày 30/11/2020 | Tổng diện tích đất cho thuê và tỷ lệ lấp đầy đến ngày 31/12/2021 | Ghi chú | |||
Tổng số | Diện tích đất công nghiệp | Diện tích | Tỷ lệ % | Diện tích | Tỷ lệ % | |||||
| TOÀN TỈNH |
| 74 | 2.348,39 | 1.643,87 | 516,13 | 31,40 | 830,38 | 50,51 |
|
1 | Thành phố Thanh Hoá |
| 5 | 117,9 | 82,53 | 59,45 | 72,03 | 71,98 | 87,22 |
|
- | CCN Vức | Xã Đông Hưng |
| 52,8 | 36,96 | 36,96 | 100,0 | 36,96 | 100,0 |
|
- | CCN Đông Lĩnh | Xã Đông Lĩnh |
| 8,6 | 6,02 | 6,02 | 100,0 | 6,02 | 100,0 |
|
- | CCN Thiệu Dương | Xã Thiệu Dương |
| 20 | 14,00 | 9,57 | 68,4 | 11 | 78,57 |
|
- | CCN Đông Hưng | Xã Đông Hưng |
| 17 | 11,90 | 6,9 | 58,0 | 10 | 84,03 |
|
- | CCN Phía Đông Bắc TP Thanh Hóa | Xã Long Anh |
| 19,5 | 13,65 |
|
| 8 | 58,61 |
|
2 | Thị xã Bỉm sơn |
| 2 | 119 | 83,30 | 25,43 | 30,5 | 32,43 | 38,93 |
|
- | CCN Bắc Bỉm Sơn | Phường Bắc Sơn |
| 69 | 48,30 | 11,25 | 23,3 | 18,25 | 37,78 |
|
- | CCN Đông Bỉm Sơn | Phường Lam Sơn |
| 50 | 35,00 | 14,18 | 40,5 | 14,18 | 40,51 |
|
3 | Huyện Hà Trung |
| 7 | 158,4 | 110,88 | 43,32 | 39,1 | 63,82 | 57,56 |
|
- | CCN Hà Phong I | Xã Hà Phong |
| 10 | 7,00 | 7 | 100 | 7 | 100 |
|
- | CCN Hà Lĩnh I | Xã Hà Lĩnh |
| 9,4 | 6,58 | 6,26 | 95,1 | 6,26 | 95,14 |
|
- | CCN Hà Tân | Xã Hà Tân |
| 25 | 17,50 | 6,22 | 35,5 | 8,22 | 46,97 |
|
- | CCN Hà Bình | Xã Hà Bình |
| 8,6 | 6,02 | 6,02 | 100 | 6,02 | 100 |
|
- | CCN Hà Dương | Xã Hà Dương |
| 25,4 | 17,78 | 3,5 | 19,7 | 8 | 44,99 |
|
- | CCN Hà Phong II | Xã Hà Phong |
| 50 | 35,00 | 14,32 | 40,9 | 20,32 | 58,06 |
|
- | CCN Hà Lĩnh II | Xã Hà Lĩnh |
| 30 | 21,00 |
|
| 8 | 38,10 |
|
4 | Huyện Nông Cống |
| 4 | 130 | 91,00 | 15,82 | 17,4 | 53,86 | 59,19 |
|
- | CCN Tượng Lĩnh | Xã Tượng Lĩnh và Thăng Bình |
| 50 | 35,00 | 2 | 5,7 | 20 | 57,14 |
|
- | CCN Hoàng Sơn | Xã Hoàng Sơn |
| 40 | 28,00 | 3,86 | 13,8 | 8,86 | 31,64 |
|
- | CCN TT Nông Cống | Thị trấn Nông Cống |
| 40 | 28,00 | 9,96 | 35,6 | 25 | 89,29 |
|
5 | Huyện Triệu Sơn |
| 4 | 145,5 | 101,85 | 16,77 | 16,5 | 29,69 | 29,15 |
|
- | CCN Đồng Thắng | Xã Đồng Thắng |
| 5,5 | 3,85 | 3,85 | 100 | 3,85 | 100 |
|
- | CCN Liên xã: Dân Lý, Dân lực, Dân Quyền | Xã Dân Lý, Dân lực, Dân Quyền |
| 50 | 35,00 | 9,72 | 27,8 | 12,22 | 34,91 |
|
- | CCN Nưa | Xã Tân Ninh |
| 20 | 14,00 | 3,2 | 22,9 | 5,7 | 40,71 |
|
- | CCN Hợp Thắng | Xã Hợp Thắng |
| 70 | 49,00 |
| - | 7,92 | 16,16 |
|
6 | Huyện Thọ Xuân |
| 4 | 80,2 | 56,14 | 6,5 | 11,6 | 12,3 | 21,91 |
|
- | CCN thị trấn Thọ Xuân | Thị trấn Thọ Xuân |
| 25,4 | 17,78 | 2,5 | 14,1 | 2,5 | 14,06 |
|
- | CCN Xuân Lai | Xã Xuân Lai |
| 16,8 | 11,76 | 4 | 34,0 | 6 | 51,02 |
|
- | CCN Thọ Minh | Xã Thọ Minh |
| 18 | 12,60 |
|
| 2 | 15,87 |
|
- | CCN Thọ Nguyên | Xã Thọ Nguyên |
| 20 | 14,00 |
|
| 1,8 | 12,86 |
|
7 | Huyện Yên Định |
| 4 | 245,49 | 171,84 | 93,83 | 54,6 | 128,1 | 74,54 |
|
- | CCN Yên Lâm | Xã Yên Lâm |
| 70 | 49,00 | 49 | 100 | 49 | 100 |
|
- | CCN thị trấn Quán Lào | Thị trấn Quán Lào |
| 73,49 | 51,44 | 25,19 | 49,0 | 46,13 | 89,67 |
|
- | CCN Định Tân | Xã Định Tân |
| 15 | 10,50 | 3,2 | 30,5 | 6 | 57,14 |
|
- | CCN Quí Lộc | Xã Quí Lộc |
| 15 | 10,50 | 4,27 | 40,7 | 6 | 57,14 |
|
- | CCN số 2, TT Quán Lào | Thị trấn Quán Lào |
| 72 | 50,40 | 12,17 | 24,1 | 20,97 | 41,61 |
|
8 | Huyện Thiệu Hóa |
| 3 | 48 | 33,60 | 0,225 | 0,7 | 3 | 8,93 |
|
- | CCN Thiệu Đô | Xã Thiệu Đô |
| 10,5 | 7,35 | 0,225 | 3,1 | 1 | 13,61 |
|
- | CCN TT Vạn Hà | Thị trấn Vạn Hà |
| 17,5 | 12,25 |
|
| 2 | 16,33 |
|
- | CCN Thiệu Giang | Xã Thiệu Giang |
| 20 | 14,00 |
|
|
|
|
|
9 | Huyện Đông Sơn |
| 3 | 65 | 45,50 | 16,257 | 35,7 | 29,93 | 65,78 |
|
- | CCN Đông Tiến | Xã Đông Tiến |
| 25 | 17,50 | 13,827 | 79,0 | 17,5 | 100,00 |
|
- | CCN Đông Ninh | Xã Đông Ninh |
| 20 | 14,00 | 2,43 | 17,4 | 4,43 | 31,64 |
|
- | CCN Đông Văn | Xã Đông Văn |
| 20 | 14,00 |
|
| 8 | 57,14 |
|
10 | Huyện Vĩnh Lộc |
| 2 | 65 | 45,50 | 20,884 | 45,9 | 24,884 | 54,69 |
|
- | CCN Vĩnh Minh | Xã Vĩnh Minh |
| 30 | 21,00 | 8,424 | 40,1 | 10,424 | 49,64 |
|
- | CCN Vĩnh Hòa | Xã Vĩnh Hoà |
| 35 | 24,50 | 12,46 | 50,9 | 14,46 | 59,02 |
|
11 | Thành phố Sầm Sơn |
| 1 | 50 | 35,00 |
|
| 4 | 11,43 |
|
- | CCN Phường Quảng Châu - Quảng Thọ | Phường Quảng Châu và Quảng Thọ |
| 50 | 35,00 |
|
| 4 | 11,43 |
|
12 | Huyện Quảng Xương |
| 3 | 138 | 96,60 | 42,36 | 43,9 | 49,36 | 51,10 |
|
- | CCN Tiên Trang | Xã Quảng Lợi |
| 38 | 26,60 | 19,5 | 73,3 | 21,5 | 80,83 |
|
- | CCN Nham - Thạch | Xã Quảng Nham, xã Quảng Thạch |
| 50 | 35,00 |
|
| 2 | 5,71 |
|
- | CCN Cống Trúc | Xã Quảng Bình |
| 50 | 35,00 | 22,86 | 65,3 | 25,86 | 73,89 |
|
13 | Huyện Hoằng Hoá |
| 3 | 99 | 69,30 |
|
| 16 | 23,09 |
|
- | CCN Hoằng Phụ | Xã Hoằng Phụ |
| 19 | 13,30 |
|
|
|
|
|
- | CCN Thái Thắng | Xã Hoằng Thái - Hoằng Thắng |
| 30 | 21,00 |
|
| 10 | 47,62 |
|
- | CCN Bắc Hoằng Hóa | Xã Hoằng Kim |
| 50 | 35,00 |
|
| 6 | 17,14 |
|
14 | Huyện Hậu Lộc |
| 4 | 96,8 | 67,76 | 44,57 | 65,8 | 57,73 | 85,20 |
|
- | CCN Hòa Lộc | Xã Hòa Lộc |
| 20 | 14,00 | 4,47 | 31,9 | 12,47 | 89,07 |
|
- | CCN Thị trấn Hậu Lộc | Thị trấn Hậu Lộc |
| 15 | 10,50 | 5,2 | 49,5 | 8,2 | 78,10 |
|
- | CCN Châu Lộc | Xã Châu Lộc |
| 55,8 | 39,06 | 34,9 | 89,3 | 35,06 | 89,76 |
|
- | CCN làng nghề Tiến Lộc | Xã Tiến Lộc |
| 6 | 4,20 |
|
| 2 | 47,62 |
|
15 | Huyện Nga Sơn |
| 4 | 146,4 | 102,48 | 13,34 | 13,0 | 39,34 | 38,39 |
|
- | CCN Liên xã thị trấn Nga Sơn | Thị trấn Nga Sơn |
| 7 | 4,90 | 4,9 | 100,0 | 4,9 | 100,00 |
|
- | CCN Tư Sy | Ngã tư Nga Nhân, Nga Thạch, Nga Bạch |
| 15 | 10,50 | 1,38 | 13,1 | 6,38 | 60,76 |
|
- | CCN Tam Linh | Xã Nga Mỹ |
| 50 | 35,00 | 7,057 | 20,2 | 20,057 | 57,31 |
|
- | CCN Long Sơn | Xã Nga Tân |
| 74,4 | 52,08 |
|
| 8 | 15,36 |
|
16 | Huyện Ngọc Lặc |
| 2 | 98 | 68,60 | 33,6 | 49,0 | 43,6 | 63,56 |
|
- | CCN Cao Lộc Thịnh | Xã Cao Lộc, Cao Thịnh |
| 48 | 33,60 | 33,6 | 100,0 | 33,6 | 100,00 |
|
- | CCN Phúc Thịnh | Xã Phúc Thịnh |
| 50 | 35,00 |
| - | 10 | 28,57 |
|
17 | Huyện Cẩm Thuỷ |
| 2 | 44,5 | 31,15 | 7,52 | 24,1 | 16 | 51,36 |
|
- | CCN Cẩm Tú | Xã Cẩm Tú |
| 19,5 | 13,65 | 7,52 | 55,1 | 12 | 87,91 |
|
- | CCC Cẩm Châu | Xã Cẩm Châu |
| 25 | 17,50 |
|
| 4 | 22,86 |
|
18 | Huyện Thạch Thành |
| 2 | 70 | 49,00 | 1,8 | 3,7 | 13,8 | 28,16 |
|
- | CCN Vân Du | Xã Thành Tâm |
| 50 | 35,00 |
|
| 10 | 28,57 |
|
- | CCN Đồng Khanh | Xã Thành Thọ |
| 20 | 14,00 | 1,8 | 12,9 | 3,8 | 27,14 |
|
19 | Huyện Thường Xuân |
| 2 | 70 | 49,00 | 14,4 | 29,4 | 25,4 | 51,84 |
|
- | CCN Khe Hạ | Xã Luận Thành |
| 30 | 21,00 |
|
| 7 | 33,33 |
|
- | CCN thị trấn Thường Xuân | Thị trấn Thường Xuân |
| 40 | 28,00 | 14,4 | 51,4 | 18,4 | 65,71 |
|
20 | Huyện Như Xuân |
| 3 | 99,7 | 69,79 | 11,5 | 16,5 | 30,5 | 43,70 |
|
- | CCN Bãi Trành | Xã Bãi Trành |
| 49,7 | 34,79 | 11,5 | 33,1 | 15,5 | 44,55 |
|
- | CCN Thượng Ninh | Xã Thượng Ninh |
| 20 | 14,00 |
|
| 5 | 35,71 |
|
- | CCN Xuân Hòa | Xã Xuân Hòa |
| 30 | 21,00 |
|
| 10 | 47,62 |
|
21 | Huyện Như Thanh |
| 3 | 67 | 46,90 | 3,969 | 8,5 | 13,969 | 29,78 |
|
- | CCN Xuân Khang | Xã Xuân Khang |
| 30 | 21,00 | 2,5 | 11,9 | 2,5 | 11,90 |
|
- | CCN Hải Long | Xã Hải Long |
| 20 | 14,00 | 1,469 | 10,5 | 7,469 | 53,35 |
|
- | CCN Xuân Du | Xã Xuân Du |
| 17 | 11,90 |
|
| 4 | 33,61 |
|
22 | Huyện Lang Chánh |
| 2 | 60 | 42,00 | 19 | 45,2 | 26 | 61,90 |
|
- | CCN Lý Ải | Xã Đồng Lương |
| 20 | 14,00 |
| - | 2 | 14,29 |
|
- | CCN Bãi Bùi | Xã Quang Hiến |
| 40 | 28,00 | 19 | 67,9 | 24 | 85,71 |
|
23 | Huyện Bá Thước |
| 2 | 84,5 | 59,15 | 4,4 | 7,4 | 18,4 | 31,11 |
|
- | CCN Điền Trung | Xã Điền Trung |
| 34,5 | 24,15 | 4,4 | 18,2 | 15,4 | 63,77 |
|
- | CCN Thiết Ống | Xã Thiết Ống |
| 50 | 35,00 |
|
| 3 | 8,57 |
|
24 | Huyện Quan Hoá |
| 1 | 25 | 17,50 | 13,29 | 75,9 | 15,29 | 87,37 |
|
- | CCN Xuân Phú | Xã Xuân Phú |
| 25 | 17,50 | 13,29 | 75,9 | 15,29 | 87,37 |
|
25 | Huyện Quan Sơn |
| 1 | 20 | 14,00 | 7,9 | 56,4 | 10 | 71,43 |
|
- | CCN Trung Hạ | Xã Trung hạ |
| 20 | 14,00 | 7,9 | 56,4 | 10 | 71,43 |
|
26 | Huyện Mường Lát |
| 1 | 5 | 3,50 |
|
| 1 | 28,57 |
|
- | CCN Mường Lát | Thị trấn Mường Lát |
| 5 | 3,50 |
|
| 1 | 28,57 |
|
GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ TỶ LỆ HỒ SƠ ĐỦ KIỆN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT QUA DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, MỨC ĐỘ 4 NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)
Số TT | Tên đơn vị | Tỷ lệ hồ sơ tối thiểu được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 3 trong tổng số hồ sơ đã tiếp nhận của đơn vị (gồm cả trực tuyến, trực tiếp và qua bưu chính) | Tỷ lệ hồ sơ tối thiểu được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 4 trong tổng số hồ sơ đã tiếp nhận của đơn vị (gồm cả trực tuyến, trực tiếp và qua bưu chính) |
I | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh |
|
|
1 | Sở Công Thương | 85% | 75% |
2 | Sở Giao thông vận tải | 85% | 75% |
3 | Sở Xây dựng | 85% | 75% |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 85% | 75% |
5 | Sở Tài chính | 85% | 75% |
6 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 85% | 75% |
7 | Sở Khoa học và Công nghệ | 85% | 75% |
8 | Sở Nội vụ | 85% | 75% |
9 | Sở Ngoại vụ | 85% | 75% |
10 | Sở Tư pháp | 85% | 75% |
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 85% | 75% |
12 | Sở Thông tin và Truyền thông | 85% | 75% |
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 85% | 75% |
14 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 85% | 75% |
15 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 85% | 75% |
16 | Sở Y tế | 85% | 75% |
17 | Ban Dân tộc | 85% | 75% |
18 | Thanh tra tỉnh | 85% | 75% |
19 | Ban Quản lý khu Kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp | 85% | 75% |
20 | Công an tỉnh | 85% | 75% |
21 | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thanh Hoá | 85% | 75% |
22 | Kho bạc tỉnh Thanh Hoá | 85% | 75% |
23 | Cục Thuế tỉnh | 85% | 75% |
24 | Cục Hải quan Thanh Hoá | 85% | 75% |
|
|
|
|
25 | Bảo hiểm Xã hội tỉnh | 85% | 75% |
II | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
1 | TP. Thanh Hoá | 85% | 75% |
2 | Thị xã Bỉm Sơn | 85% | 75% |
3 | Huyện Thọ Xuân | 85% | 75% |
4 | Huyện Đông Sơn | 85% | 75% |
5 | Huyện Nông Cống | 85% | 75% |
6 | Huyện Triệu Sơn | 85% | 75% |
7 | Huyện Hà Trung | 85% | 75% |
8 | Huyện Yên Định | 85% | 75% |
9 | Huyện Thiệu Hoá | 85% | 75% |
10 | Huyện Vĩnh Lộc | 85% | 75% |
11 | Thành phố Sầm Sơn | 85% | 75% |
12 | TX Nghi Sơn | 85% | 75% |
13 | Huyện Quảng Xương | 85% | 75% |
14 | Huyện Hoằng Hoá | 85% | 75% |
15 | Huyện Hậu Lộc | 85% | 75% |
16 | Huyện Nga Sơn | 85% | 75% |
17 | Huyện Thạch Thành | 85% | 75% |
18 | Huyện Cẩm Thuỷ | 85% | 75% |
19 | Huyện Ngọc Lặc | 85% | 75% |
20 | Huyện Lang Chánh | 85% | 75% |
21 | Huyện Như Xuân | 85% | 75% |
22 | Huyện Như Thanh | 85% | 75% |
23 | Huyện Thường Xuân | 85% | 75% |
24 | Huyện Bá Thước | 85% | 75% |
25 | Huyện Quan Hoá | 85% | 75% |
26 | Huyện Quan Sơn | 85% | 75% |
27 | Huyện Mường Lát | 85% | 75% |
III | UBND cấp xã |
|
|
1 | UBND các xã, phường, thị trấn | 75% | 50% |
GIAO CHỈ TIÊU GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)
Số TT | Huyện, thị xã, thành phố | Số dự án | Giao chỉ tiêu diện tích GPMB năm 2021 (ha) | Trong đó | |||
Nhà nước thu hồi đất | Nhà đầu tư tự thỏa thuận | ||||||
Số dự án | Diện tích (ha) | Số dự án | Diện tích (ha) | ||||
| Toàn tỉnh | 1.941 | 5.614,19 | 1.729 | 4.450,81 | 212 | 1.163,78 |
1 | TX Nghi Sơn | 125 | 474,19 | 125 | 474,19 |
|
|
2 | Huyện Quảng Xương | 108 | 233,46 | 85 | 160,83 | 23 | 72,63 |
3 | Huyện Nga Sơn | 67 | 217,10 | 64 | 171,40 | 3 | 45,70 |
4 | Huyện Thiệu Hóa | 47 | 84,51 | 44 | 82,61 | 3 | 1,9 |
5 | TP Sầm Sơn | 24 | 187,98 | 24 | 187,98 |
|
|
6 | Huyện Hà Trung | 63 | 255,49 | 56 | 248,98 | 7 | 6,51 |
7 | Huyện Thạch Thành | 18 | 208,85 | 11 | 79,99 | 7 | 128,86 |
8 | TP Thanh Hóa | 63 | 58,86 | 63 | 58,86 |
|
|
9 | Huyện Ngọc Lặc | 51 | 296,53 | 41 | 44,56 | 10 | 251,97 |
10 | Huyện Lang Chánh | 29 | 70,23 | 27 | 32,83 | 2 | 37,40 |
11 | Huyện Yên Định | 22 | 87,07 | 18 | 84,45 | 4 | 2,62 |
12 | Huyện Như Thanh | 20 | 98,75 | 19 | 86,75 | 1 | 12,00 |
13 | Huyện Đông Sơn | 76 | 118,55 | 76 | 118,55 |
|
|
14 | Huyện Triệu Sơn | 58 | 130,79 | 54 | 122,44 | 4 | 8,35 |
15 | Huyện Nông Cống | 160 | 392,64 | 145 | 389,93 | 15 | 2,71 |
16 | Huyện Như Xuân | 90 | 1.475,49 | 76 | 1.062,68 | 14 | 412,81 |
17 | Huyện Thường Xuân | 19 | 88,43 | 10 | 22,84 | 9 | 65,59 |
18 | Huyện Quan Sơn | 3 | 9,70 | 3 | 9,70 |
|
|
19 | Huyện Mường Lát | 20 | 64,01 | 20 | 64,01 |
|
|
20 | Huyện Quan Hóa | 40 | 94,91 | 35 | 90,3 | 5 | 4,61 |
21 | TX Bỉm Sơn | 13 | 53,93 | 11 | 48,38 | 2 | 5,55 |
22 | Huyện Bá Thước | 21 | 14,94 | 21 | 14,94 |
|
|
23 | Huyện Cẩm Thủy | 56 | 47,72 | 56 | 47,72 |
|
|
24 | Huyện Hoằng Hóa | 214 | 347,52 | 123 | 287,44 | 91 | 60,08 |
25 | Huyện Hậu Lộc | 197 | 204,60 | 195 | 202,40 | 2 | 2,20 |
26 | Huyện Vĩnh Lộc | 207 | 162,63 | 201 | 135,68 | 6 | 26,95 |
27 | Huyện Thọ Xuân | 130 | 135,31 | 126 | 120,37 | 4 | 14,94 |
GIAO CHỈ TIÊU THÀNH LẬP MỚI DOANH NGHIỆP NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)
Đơn vị tính: doanh nghiệp
Số TT | Huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch năm 2021 | Ghi chú | |
Tổng số | Trong đó doanh nghiệp khoa học công nghệ | |||
|
| 3.000 | 10 |
|
1 | TP. Thanh Hoá | 1.490 | 3 |
|
2 | Thị xã Bỉm Sơn | 80 | 1 |
|
3 | Huyện Thọ Xuân | 150 | 1 |
|
4 | Huyện Đông Sơn | 55 | 1 |
|
5 | Huyện Nông Cống | 60 | 1 |
|
6 | Huyện Triệu Sơn | 70 | 1 |
|
7 | Huyện Hà Trung | 50 |
|
|
8 | Huyện Yên Định | 70 | 1 |
|
9 | Huyện Thiệu Hoá | 45 |
|
|
10 | Huyện Vĩnh Lộc | 45 |
|
|
11 | Thành phố Sầm Sơn | 130 |
|
|
12 | Thị xã Nghi Sơn | 150 | 1 |
|
13 | Huyện Hậu Lộc | 55 |
|
|
14 | Huyện Hoằng Hoá | 100 |
|
|
15 | Huyện Quảng Xương | 100 |
|
|
16 | Huyện Nga Sơn | 50 |
|
|
17 | Huyện Thạch Thành | 45 |
|
|
18 | Huyện Cẩm Thuỷ | 45 |
|
|
19 | Huyện Ngọc Lặc | 45 |
|
|
20 | Huyện Lang Chánh | 20 |
|
|
21 | Huyện Như Xuân | 15 |
|
|
22 | Huyện Như Thanh | 35 |
|
|
23 | Huyện Thường Xuân | 25 |
|
|
24 | Huyện Bá Thước | 20 |
|
|
25 | Huyện Quan Hoá | 20 |
|
|
26 | Huyện Quan Sơn | 20 |
|
|
27 | Huyện Mường Lát | 10 |
|
|
GIAO CHỈ TIÊU THÀNH LẬP MỚI HỢP TÁC XÃ NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)
Số TT | Huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch năm 2021 (HTX) | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 20 |
|
1 | TP. Thanh Hoá | 1 | Các huyện còn lại không giao chỉ tiêu năm 2021 do số lượng hợp tác xã trên địa bàn tương đối lớn so với quy mô dân số |
2 | Thị xã Bỉm Sơn | 1 | |
3 | Huyện Thọ Xuân | 1 | |
4 | Huyện Đông Sơn | 1 | |
5 | Huyện Triệu Sơn | 1 | |
6 | Huyện Hà Trung | 1 | |
7 | Huyện Thiệu Hoá | 2 | |
7 | Huyện Nga Sơn | 2 | |
8 | Thị xã Nghi Sơn | 2 | |
9 | Huyện Mường Lát | 3 | |
10 | Huyện Quan Sơn | 2 | |
11 | Huyện Cẩm Thuỷ | 1 | |
12 | Huyện Lang Chánh | 1 | |
13 | Huyện Bá Thước | 1 |
GIAO CHỈ TIÊU TỶ LỆ TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)
Đơn vị tính: doanh nghiệp
Số TT | Huyện, thị xã, thành phố | Chỉ tiêu năm 2021 | Ghi chú |
| Tổng số |
|
|
1 | TP. Thanh Hoá | 81,6% |
|
2 | Thị xã Bỉm Sơn | 77,8% |
|
3 | Huyện Thọ Xuân | 93,1% |
|
4 | Huyện Đông Sơn | 97,4% |
|
5 | Huyện Nông Cống | 82,5% |
|
6 | Huyện Triệu Sơn | 88,9% |
|
7 | Huyện Hà Trung | 94,4% |
|
8 | Huyện Yên Định | 97,8% |
|
9 | Huyện Thiệu Hoá | 93,9% |
|
10 | Huyện Vĩnh Lộc | 89,4% |
|
11 | Thành phố Sầm Sơn | 78,6% |
|
12 | Thị xã Nghi Sơn | 56,3% |
|
13 | Huyện Hậu Lộc | 85,2% |
|
14 | Huyện Hoằng Hoá | 94,6% |
|
15 | Huyện Quảng Xương | 97,8% |
|
16 | Huyện Nga Sơn | 90,4% |
|
17 | Huyện Thạch Thành | 71% |
|
18 | Huyện Cẩm Thuỷ | 81% |
|
19 | Huyện Ngọc Lặc | 67,57% |
|
20 | Huyện Lang Chánh | 87,1% |
|
21 | Huyện Như Xuân | 62,7% |
|
22 | Huyện Như Thanh | 80% |
|
23 | Huyện Thường Xuân | 78,7 % |
|
24 | Huyện Bá Thước | 54,7% |
|
25 | Huyện Quan Hoá | 47,1% |
|
26 | Huyện Quan Sơn | 60,9% |
|
27 | Huyện Mường Lát | 31,2% |
|
GIAO CHỈ TIÊU SỐ XÃ ĐẠT TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)
Số TT | Tên huyện, thị xã, thành phố | Số, xã, phường, thị trấn | Số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế năm 2021 (xã) | Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế năm 2021 (%) | Ghi chú |
| Toàn tỉnh |
|
|
|
|
1 | TP Thanh Hóa | 34 | 34 | 100 |
|
2 | TP Sầm Sơn | 11 | 11 | 100 |
|
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 7 | 7 | 100 |
|
4 | TX Nghi Sơn | 31 | 31 | 100 |
|
5 | Huyện Mường Lát | 8 | 8 | 100 |
|
6 | Huyện Quan Hóa | 15 | 12 | 80 |
|
7 | Huyện Bá Thước | 21 | 16 | 76,2 |
|
8 | Huyện Quan Sơn | 12 | 12 | 100 |
|
9 | Huyện Lang Chánh | 10 | 9 | 90 |
|
10 | Huyện Ngọc Lặc | 21 | 21 | 100 |
|
11 | Huyện Cẩm Thủy | 17 | 17 | 100 |
|
12 | Huyện Thạch Thành | 25 | 25 | 100 |
|
13 | Huyện Hà Trung | 20 | 20 | 100 |
|
14 | Huyện Vĩnh Lộc | 13 | 12 | 92,3 |
|
15 | Huyện Yên Định | 26 | 26 | 100 |
|
16 | Huyện Thọ Xuân | 30 | 30 | 100 |
|
17 | Huyện Thường Xuân | 16 | 15 | 93,8 |
|
18 | Huyện Triệu Sơn | 34 | 34 | 100 |
|
19 | Huyện Thiệu Hóa | 25 | 25 | 100 |
|
20 | Huyện Hoằng Hóa | 37 | 37 | 100 |
|
21 | Huyện Hậu Lộc | 23 | 21 | 91,3 |
|
22 | Huyện Nga Sơn | 24 | 24 | 100 |
|
23 | Huyện Như Xuân | 16 | 14 | 87,5 |
|
24 | Huyện Như Thanh | 14 | 14 | 100 |
|
25 | Huyện Nông Cống | 29 | 29 | 100 |
|
26 | Huyện Đông Sơn | 14 | 14 | 100 |
|
27 | Huyện Quảng Xương | 26 | 26 | 100 |
|
GIAO CHỈ TIÊU DÂN SỐ THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN TỔNG DÂN SỐ NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)
Số TT | Tên huyện, thị xã, thành phố | Dân số bình quân năm 2021 (người) | Dân số tham gia BHYT năm 2021 (người) | Tỷ lệ dân số tham gia BHYT năm 2021 (%) |
|
| Toàn tỉnh |
|
|
|
|
1 | TP Thanh Hóa | 366.507 | 333.112 | 91 |
|
2 | TP Sầm Sơn | 110.911 | 99.820 | 90 |
|
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 59.343 | 54.002 | 91 |
|
4 | TX Nghi Sơn | 254.934 | 229.441 | 90 |
|
5 | Huyện Mường Lát | 40.730 | 38.694 | 95 |
|
6 | Huyện Quan Hóa | 49.617 | 47.136 | 95 |
|
7 | Huyện Bá Thước | 102.525 | 96.374 | 94 |
|
8 | Huyện Quan Sơn | 41.218 | 39.157 | 95 |
|
9 | Huyện Lang Chánh | 50.556 | 47.523 | 94 |
|
10 | Huyện Ngọc Lặc | 138.471 | 127.393 | 92 |
|
11 | Huyện Cẩm Thủy | 111.581 | 101.538 | 91 |
|
12 | Huyện Thạch Thành | 146.361 | 133.189 | 91 |
|
13 | Huyện Hà Trung | 120.364 | 108.328 | 90 |
|
14 | Huyện Vĩnh Lộc | 87.601 | 78.481 | 90 |
|
15 | Huyện Yên Định | 167.794 | 151.014 | 90 |
|
16 | Huyện Thọ Xuân | 198.268 | 180.424 | 91 |
|
17 | Huyện Thường Xuân | 90.385 | 82.250 | 91 |
|
18 | Huyện Triệu Sơn | 204.861 | 184.375 | 90 |
|
19 | Huyện Thiệu Hóa | 162.832 | 146.548 | 90 |
|
20 | Huyện Hoằng Hóa | 236.401 | 212.761 | 90 |
|
21 | Huyện Hậu Lộc | 178.933 | 161.040 | 90 |
|
22 | Huyện Nga Sơn | 143.493 | 129.144 | 90 |
|
23 | Huyện Như Xuân | 67.328 | 63.289 | 94 |
|
24 | Huyện Như Thanh | 96.174 | 87.518 | 91 |
|
25 | Huyện Nông Cống | 185.499 | 166.949 | 90 |
|
26 | Huyện Đông Sơn | 77.992 | 70.972 | 91 |
|
27 | Huyện Quảng Xương | 202.771 | 182.494 | 90 |
|
GIAO CHI TIÊU CÔNG NHẬN DANH HIỆU KHU DÂN CƯ VĂN HÓA, DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)
Số TT | Địa phương | Chỉ tiêu công nhận danh hiệu gia đình văn hóa | Chỉ tiêu công nhận danh hiệu khu dân cư văn hóa | ||||
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2020 | Năm 2021 | ||||
Kế hoạch | Thực hiện | Kế hoạch | Kế hoạch | Thực hiện | Kế hoạch | ||
1 | Thành phố Thanh Hoá | 70% | 82,3% | 83% | 65% | 80,5% | 75% |
2 | Thành phố Sầm Sơn | 65% | 85% | 85% | 42% | 52,3% | 58% |
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 70% | 85,5% | 75% | 65% | 80,7% | 70% |
4 | Huyện Hà Trung | 60% | 81% | 85% | 60% | 93% | 85% |
5 | Huyện Hậu Lộc | 70% | 82,6% | 80% | 70% | 79,7% | 85% |
6 | Huyện Nga Sơn | 70% | 85% | 80% | 70% | 95% | 80% |
7 | Huyện Hoằng Hoá | 65% | 80,1% | 80% | 53% | 90,1% | 90% |
8 | Huyện Quảng Xương | 65% | 78% | 79% | 55% | 78% | 79% |
9 | Thị xã Nghi Sơn | 60% | 76% | 65% | 55% | 60,5% | 54,6% |
10 | Huyện Đông Sơn | 70% | 89,7% | 86% | 70% | 98,9% | 90,4% |
11 | Huyện Thiệu Hoá | 70% | 88% | 88% | 68% | 91,6% | 85% |
12 | Huyện Yên Định | 70% | 88,6% | 89,5% | 67% | 100% | 100% |
13 | Huyện Vĩnh Lộc | 70% | 94% | 85% | 67% | 96% | 85% |
14 | Huyện Triệu Sơn | 70% | 78,7% | 79% | 65% | 84,6% | 84,6% |
15 | Huyện Thọ Xuân | 70% | 90,4% | 80% | 70% | 95% | 85% |
16 | Huyện Nông Cống | 60% | 85% | 81% | 65% | 86% | 77% |
17 | Huyện Như Thanh | 70% | 81% | 82% | 50% | 91,5% | 93,9% |
18 | Huyện Như Xuân | 50% | 70% | 71% | 41% | 77,9% | 78% |
19 | Huyện Thường Xuân | 50% | 60,3% | 65% | 40% | 47% | 50% |
20 | Huyện Thạch Thành | 50% | 60% | 64% | 40% | 46% | 42% |
21 | Huyện Cẩm Thuỷ | 50% | 88% | 65% | 41% | 56% | 45% |
22 | Huyện Ngọc Lặc | 50% | 74,5% | 68% | 55% | 87,3% | 61% |
23 | Huyện Lang Chánh | 50% | 57% | 55% | 40% | 82,5% | 42% |
24 | Huyện Bá Thước | 50% | 70% | 65% | 41% | 62% | 43% |
25 | Huyện Quan Hóa | 50% | 48% | 49% | 41% | 75% | 80% |
26 | Huyện Quan Sơn | 55% | 67% | 60% | 57% | 83% | 70% |
27 | Huyện Mường Lát | 50% | 62,1% | 65% | 42% | 55,8% | 55,8% |
Tổng | 61% | 77% | 74% | 55% | 79% | 72% |
GIAO CHỈ TIÊU GIẢM NGHÈO NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)
Số TT | Tên huyện, thị xã, thành phố | Số hộ nghèo còn lại năm 2020 (hộ) | Chỉ tiêu giảm hộ nghèo năm 2021 (hộ) | Số hộ nghèo dự kiến cuối năm 2021 (hộ) |
| Toàn tỉnh | 22.987 | 5.931 | 17.056 |
I | Thành phố, thị xã |
|
|
|
1 | TP.Thanh Hoá | 123 | 8 | 115 |
2 | TX Bỉm Sơn | 102 | 16 | 86 |
3 | TP Sầm Sơn | 389 | 300 | 89 |
4 | TX Nghi Sơn | 1.437 | 310 | 1.127 |
II | Đồng bằng, ven biển |
|
|
|
5 | Huyện Vĩnh Lộc | 356 | 242 | 114 |
6 | Huyện Nông Cống | 655 | 250 | 405 |
7 | Huyện Thiệu Hoá | 774 | 175 | 599 |
8 | Huyện Triệu Sơn | 693 | 90 | 603 |
9 | Huyện Yên Định | 453 | 50 | 403 |
10 | Huyện Thọ Xuân | 846 | 50 | 796 |
11 | Huyện Hà Trung | 674 | 60 | 614 |
12 | Huyện Đông Sơn | 140 | 22 | 118 |
13 | Huyện Quảng Xương | 648 | 120 | 528 |
14 | Huyện Hoằng Hoá | 861 | 195 | 666 |
15 | Huyện Hậu Lộc | 723 | 210 | 513 |
16 | Huyện Nga Sơn | 379 | 150 | 229 |
III | Miền núi |
|
|
|
17 | Huyện Như Thanh | 1.156 | 375 | 781 |
18 | Huyện Thạch Thành | 1.913 | 863 | 1.050 |
19 | Huyện Cẩm Thuỷ | 376 | 40 | 336 |
20 | Huyện Ngọc Lặc | 1.037 | 230 | 836 |
21 | Huyện Như Xuân | 762 | 190 | 572 |
22 | Huyện Thường Xuân | 1.144 | 520 | 624 |
23 | Huyện Lang Chánh | 650 | 225 | 425 |
24 | Huyện Bá Thước | 1.544 | 315 | 1.229 |
25 | Huyện Quan Hoá | 711 | 170 | 541 |
26 | Huyện Quan Sơn | 690 | 195 | 495 |
27 | Huyện Mường Lát | 3.312 | 560 | 2.752 |
GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐẠT TIÊU CHÍ KIỂU MẪU NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)
Số TT | Tên đơn vị | Số xã, phường, thị trấn | Đơn vị hành chính sự nghiệp | Tổng số xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị | Đã được công nhận | Tổng thực hiện đến nay | Chỉ tiêu thực hiện năm 2021 | Tổng chỉ tiêu năm 2021 | |||||
Khối cơ quan cấp huyện | Trường học | Cơ quan | Trường học | Xã, phường, thị trấn | Cơ quan | Trường học | Xã, phường, thị trấn | ||||||
I | KHỐI HUYỆN (2.542 đơn vị) | ||||||||||||
1 | Thành phố Thanh Hóa | 34 | 2 | 128 | 164 | 0 | 39 | 1 | 40 | 1 | 5 | 1 | 7 |
2 | Thị xã Bỉm Sơn | 7 | 2 | 24 | 33 | 0 | 12 | 0 | 12 | 1 | 2 | 0 | 3 |
3 | Thành phố Sầm Sơn | 11 | 2 | 40 | 53 | 0 | 7 | 0 | 7 | 1 | 4 | 0 | 5 |
4 | Huyện Nga Sơn | 24 | 2 | 80 | 106 | 1 | 14 | 0 | 15 | 0 | 4 | 1 | 5 |
5 | Thị xã Nghi Sơn | 31 | 2 | 103 | 136 | 1 | 23 | 0 | 24 | 0 | 6 | 0 | 6 |
6 | Huyện Hoằng Hóa | 37 | 2 | 127 | 166 | 0 | 22 | 0 | 22 | 1 | 5 | 1 | 7 |
7 | Huyện Hậu Lộc | 23 | 2 | 84 | 109 | 0 | 18 | 0 | 18 | 0 | 3 | 0 | 3 |
8 | Huyện Quảng Xương | 26 | 2 | 91 | 119 | 0 | 21 | 0 | 21 | 0 | 4 | 1 | 5 |
9 | Huyện Thọ Xuân | 30 | 2 | 123 | 155 | 0 | 29 | 0 | 29 | 0 | 5 | 0 | 5 |
10 | Huyện Đông Sơn | 14 | 2 | 36 | 52 | 2 | 19 | 0 | 21 | 0 | 3 | 1 | 4 |
11 | Huyện Yên Định | 26 | 2 | 87 | 115 | 0 | 25 | 0 | 25 | 1 | 4 | 1 | 6 |
12 | Huyện Hà Trung | 20 | 2 | 76 | 98 | 1 | 29 | 0 | 30 | 0 | 3 | 0 | 3 |
13 | Huyện Vĩnh Lộc | 13 | 2 | 46 | 61 | 1 | 12 | 0 | 13 | 0 | 2 | 0 | 2 |
14 | Huyện Nông Cống | 29 | 2 | 103 | 134 | 0 | 27 | 0 | 27 | 0 | 3 | 1 | 4 |
15 | Huyện Thiệu Hóa | 25 | 2 | 81 | 108 | 0 | 21 | 0 | 21 | 0 | 3 | 0 | 3 |
16 | Huyện Triệu Sơn | 34 | 2 | 98 | 134 | 0 | 27 | 0 | 27 | 0 | 4 | 0 | 4 |
17 | Huyện Thạch Thành | 25 | 2 | 90 | 117 | 0 | 15 | 0 | 15 | 0 | 4 | 0 | 4 |
18 | Huyện Thường Xuân | 16 | 2 | 60 | 78 | 0 | 7 | 0 | 7 | 0 | 3 | 0 | 3 |
19 | Huyện Ngọc Lặc | 21 | 2 | 75 | 98 | 0 | 8 | 0 | 8 | 0 | 4 | 0 | 4 |
20 | Huyện Cẩm Thủy | 17 | 2 | 57 | 76 | 0 | 11 | 0 | 11 | 0 | 2 | 0 | 2 |
21 | Huyện Như Thanh | 14 | 2 | 53 | 69 | 1 | 16 | 0 | 17 | 0 | 3 | 0 | 3 |
22 | Huyện Như Xuân | 16 | 2 | 49 | 67 | 0 | 11 | 0 | 11 | 0 | 2 | 0 | 2 |
23 | Huyện Lang Chánh | 10 | 2 | 22 | 34 | 0 | 7 | 0 | 7 | 0 | 1 | 0 | 1 |
24 | Huyện Bá Thước | 21 | 2 | 77 | 100 | 0 | 18 | 0 | 18 | 0 | 3 | 0 | 3 |
25 | Huyện Quan Hóa | 15 | 2 | 50 | 67 | 0 | 8 | 0 | 8 | 0 | 2 | 0 | 2 |
26 | Huyện Quan Sơn | 12 | 2 | 42 | 56 | 1 | 6 | 0 | 7 | 0 | 2 | 0 | 2 |
27 | Huyện Mường Lát | 8 | 2 | 27 | 37 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 |
| Tổng | 559 | 54 | 1.929 | 2.542 | 8 | 452 | 1 | 461 | 5 | 87 | 7 | 99 |
II | KHỐI SỞ, NGÀNH (387 đơn vị) | ||||||||||||
1 | Sở giáo dục và Đào tạo | 92 | 1 | 91 | 92 | 0 | 15 |
| 15 | 6 |
|
| 6 |
2 | Sở Y tế |
| 72 |
| 72 | 2 |
|
| 4 | 4 |
|
| 4 |
3 | Sở Văn hóa, Thể thao, và Du lịch |
| 13 |
| 13 | 2 |
|
| 2 | 1 |
|
| 1 |
4 | Sở Lao động, Thương binh và xã hội |
| 12 |
| 12 | 2 |
|
| 2 | 1 |
|
| 1 |
5 | Sở Giao thông vận tải |
| 6 |
| 6 | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
6 | Tòa án nhân dân tỉnh |
| 28 |
| 28 | 0 |
|
| 0 | 2 |
|
| 2 |
7 | Viện kiểm sát |
| 28 |
| 28 | 0 |
|
| 0 | 2 |
|
| 2 |
8 | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
| 27 |
| 27 | 0 |
|
| 0 | 2 |
|
| 2 |
9 | Ban Dân tộc |
| 1 |
| 1 | 1 |
|
| 1 | 0 |
|
| 0 |
10 | Đảng ủy khối CQ và doanh nghiệp tỉnh |
| 1 |
| 1 | 0 |
|
| 0 | 1 |
|
| 1 |
11 | Liên đoàn Lao động tỉnh |
| 1 |
| 1 | 0 |
|
| 0 | 1 |
|
| 1 |
12 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
| 1 |
| 1 | 0 |
|
| 0 | 1 |
|
| 1 |
| Tổng |
| 387 |
| 387 | 8 | 15 |
| 25 | 22 |
|
| 22 |
III | KHỐI CÔNG AN, QUÂN SỰ (114 đơn vị) | ||||||||||||
1 | Công an tỉnh |
| 54 |
| 54 | 6 |
|
| 6 | 3 |
|
| 3 |
2 | Bộ Chỉ huy Quân sự |
| 34 |
| 34 | 7 |
|
| 7 | 4 |
|
| 4 |
3 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng |
| 26 |
| 26 | 0 |
|
| 0 | 2 |
|
| 2 |
| Tổng |
| 114 |
| 114 | 13 |
|
| 13 | 9 |
|
| 9 |
IV | DOANH NGHIỆP (635 đơn vị) | ||||||||||||
1 | Tổng số doanh nghiệp có công đoàn cơ sở |
| 635 |
| 635 | 17 |
|
| 17 | 10 |
|
| 10 |
| TỔNG TOÀN TỈNH | 559 |
| 3.678 | 46 | 467 | 1 | 516 | 46 | 87 | 7 | 140 |
GIAO CHỈ TIÊU VỀ TỶ LỆ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP AN TOÀN/TỔNG SẢN PHẨM TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)
Số TT | Tên đơn vị | Chỉ tiêu thực phẩm tiêu dùng chủ yếu thông qua chuỗi (tấn) | |||||||
Gạo | Rau, quả | Thịt gia súc, gia cầm | Thủy sản (tôm, cá) | ||||||
Sản lượng | Tỷ lệ % | Sản lượng | Tỷ lệ % | Sản lượng | Tỷ lệ % | Sản lượng | Tỷ lệ % | ||
| Tổng | 270.479 | 55,1 | 101.712 | 65,4 | 65.215 | 56,9 | 48.488 | 57,0 |
1 | TP. Thanh Hóa | 25.700 | 52,6 | 8.000 | 51,7 | 6.500 | 57,0 | 5.500 | 64,9 |
2 | TP. Sầm Sơn | 7.342 | 49,5 | 2.326 | 49,5 | 1.715 | 49,5 | 1.273 | 49,5 |
3 | TX. Bỉm Sơn | 4.000 | 50,3 | 2.517 | 100 | 1.856 | 100 | 1.000 | 72,5 |
4 | TX. Nghi Sơn | 17.100 | 50,2 | 5.400 | 50,1 | 4.000 | 50,3 | 3.000 | 50,8 |
5 | H. Đông Sơn | 5.220 | 49,9 | 2.700 | 81,5 | 1.200 | 49,1 | 900 | 49,6 |
6 | H. Triệu Sơn | 13.800 | 50,3 | 4.400 | 50,6 | 3.200 | 49,9 | 2400 | 50,4 |
7 | H. Vĩnh Lộc | 5.218 | 44,4 | 2.931 | 78,8 | 1.231 | 44,9 | 952 | 46,8 |
8 | H. Yên Định | 11.886 | 52,9 | 7.125 | 70 | 2.630 | 50,1 | 1950 | 50,0 |
9 | H. Thiệu Hóa | 11000 | 50,4 | 3500 | 50,6 | 2600 | 51,0 | 1900 | 50,2 |
10 | H. Thọ Xuân | 16.500 | 62,0 | 5.600 | 66,4 | 4.500 | 72,4 | 3.000 | 65,0 |
11 | H. Nông Cống | 17.013 | 63,7 | 8.055 | 95,2 | 3.574 | 57,3 | 2.992 | 64,6 |
12 | H. Hà Trung | 10.525 | 100 | 3.335 | 100 | 2.460 | 100 | 1.825 | 100 |
13 | H. Nga Sơn | 9.600 | 50,0 | 6.082 | 100 | 2.300 | 51,3 | 1.700 | 51,0 |
14 | H. Hậu Lộc | 11.927 | 49,8 | 3.793 | 50,0 | 2.797 | 50,0 | 2.076 | 50,0 |
15 | H. Hoằng Hóa | 17.280 | 54,6 | 5.260 | 52,5 | 3.880 | 52,5 | 3.050 | 55,6 |
16 | H. Quảng Xương | 13.600 | 50,1 | 4.300 | 50,0 | 3.200 | 50,5 | 2.400 | 51,0 |
17 | H. Thạch Thành | 11.731 | 59,8 | 6.135 | 98,8 | 2.736 | 59,7 | 2.031 | 59,7 |
18 | H. Cẩm Thủy | 7.700 | 51,5 | 2.439 | 51,5 | 1.779 | 51,0 | 1.335 | 51,5 |
19 | H. Ngọc Lặc | 9.300 | 50,1 | 2.950 | 50,2 | 2.100 | 48,5 | 1.600 | 49,7 |
20 | H. Như Thanh | 6.800 | 52,8 | 2.450 | 60,0 | 1.650 | 54,8 | 1.200 | 53,7 |
21 | H. Như Xuân | 6.740 | 74,8 | 2.855 | 100 | 2.105 | 100 | 1.348 | 86,2 |
22 | H. Thường Xuân | 7.000 | 57,8 | 2.500 | 65,2 | 2.000 | 70,7 | 1.200 | 57,2 |
23 | H. Bá Thước | 7.119 | 51,9 | 2.255 | 51,9 | 1.663 | 51,9 | 1.234 | 51,8 |
24 | H. Lang Chánh | 3.535 | 52,2 | 1.096 | 51,1 | 840 | 53,1 | 620 | 52,8 |
25 | H. Quan Hóa | 3.350 | 50,4 | 1100 | 52,3 | 780 | 50,3 | 580 | 50,4 |
26 | H. Quan Sơn | 5.493 | 99,5 | 1.738 | 99,4 | 1.279 | 99,2 | 942 | 98,4 |
27 | H. Mường Lát | 4.000 | 73,4 | 870 | 50,4 | 640 | 50,2 | 480 | 50,8 |
GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)
Số TT | Tên đơn vị | Chỉ tiêu xây dựng chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn | Chỉ tiêu xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm an toàn thực phẩm | Chỉ tiêu xây dựng chợ kinh doanh thực phẩm | Chỉ tiêu cửa hàng kinh doanh thực phẩm an toàn | Chỉ tiêu bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm | Chỉ tiêu xây dựng xã, phường, thị trấn an toàn thực phẩm | |||
Lúa, gạo | Rau, quả | Thịt gia súc, gia cầm | Thủy sản | |||||||
| Tổng | 33 | 46 | 32 | 25 | 70 | 64 | 31 | 20 | 130 |
I | Sở Nông nghiệp và PTNT |
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
II | Sở Công Thương |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
II | UBND cấp huyện | 33 | 45 | 32 | 24 | 70 | 63 | 31 | 20 | 130 |
1 | TP. Thanh Hóa |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
2 | TP. Sầm Sơn |
|
|
|
|
| 6 |
|
| 9 |
3 | TX. Bỉm Sơn |
|
|
| 1 |
| 2 |
|
| 1 |
4 | TX. Nghi Sơn | 1 | 1 | 1 | 1 | 26 | 4 | 6 | 1 | 23 |
5 | H. Đông Sơn | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
6 | H. Triệu Sơn | 5 | 5 | 3 | 3 |
| 4 |
|
| 2 |
7 | H. Vĩnh Lộc | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | H. Yên Định |
| 4 | 1 |
|
| 6 | 5 | 2 | 8 |
9 | H. Thiệu Hóa | 1 | 1 | 1 |
| 9 | 5 | 1 | 1 | 9 |
10 | H. Thọ Xuân |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
11 | H. Nông Cống | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 |
12 | H. Hà Trung | 6 | 5 | 2 | 5 | 7 | 7 |
|
| 6 |
13 | H. Nga Sơn | 5 | 5 | 3 | 5 |
| 3 |
|
| 4 |
14 | H. Hậu Lộc | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 |
|
| 5 |
15 | H. Hoằng Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | H. Quảng Xương | 3 | 3 | 5 | 4 | 5 | 2 | 3 |
| 6 |
17 | H. Thạch Thành |
| 2 |
|
|
| 3 |
|
| 7 |
18 | H. Cẩm Thủy | 2 |
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
19 | H. Ngọc Lặc | 2 | 3 | 4 |
| 5 | 5 | 5 | 2 | 9 |
20 | H. Như Thanh |
| 3 | 2 |
| 3 |
|
|
| 2 |
21 | H. Như Xuân |
| 3 | 2 | 2 |
|
| 1 |
| 2 |
22 | H. Thường Xuân |
| 2 | 2 |
| 6 | 1 | 2 | 2 | 7 |
23 | H. Bá Thước |
| 2 |
|
|
|
|
|
| 9 |
24 | H. Lang Chánh |
|
|
|
| 2 |
|
| 3 | 1 |
25 | H. Quan Hóa |
|
|
|
|
| 1 | 4 | 7 | 4 |
26 | H. Quan Sơn | 1 | 1 | 1 |
|
| 2 | 2 |
| 5 |
27 | H. Mường Lát | 1 | 1 | 1 |
| 2 | 2 | 1 | 1 | 7 |
GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ TỶ LỆ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐƯỢC THU GOM, XỬ LÝ NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021)
Số TT | Tên huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch năm 2021 (%) | Trong đó: | |
Xử lý bằng công nghệ đốt/tổng chất thải được thu gom, xử lý (%) | Xử lý bằng chôn lấp/tổng chất thải được thu gom, xử lý (%) | |||
| Tổng số |
|
|
|
I | Khu vực đô thị |
|
|
|
1 | TP. Thanh Hoá | 95,7 | 20 | 80 |
2 | Thành phố Sầm Sơn | 93,5 | 20 |
|
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 98,3 | 10 |
|
II | Khu vực đồng bằng |
|
|
|
4 | Huyện Thọ Xuân | 97 | 10 |
|
5 | Huyện Đông Sơn | 97 | 20 |
|
6 | Huyện Nông Cống | 86 | 90 |
|
7 | Huyện Triệu Sơn | 86 | 30 |
|
8 | Huyện Hà Trung | 86 | 10 |
|
9 | Huyện Yên Định | 90 | 65 |
|
10 | Huyện Thiệu Hoá | 88 | 35 |
|
11 | Huyện Vĩnh Lộc | 98 | 80 |
|
III | Khu vực ven biển |
|
|
|
12 | TX Nghi Sơn | 92,5 | 90 |
|
13 | Huyện Quảng Xương | 90 | 90 |
|
14 | Huyện Hoằng Hoá | 86 | 60 |
|
15 | Huyện Hậu Lộc | 86 | 60 |
|
16 | Huyện Nga Sơn | 87 | 60 |
|
IV | Khu vực miền núi |
|
|
|
17 | Huyện Thạch Thành | 78 | 60 |
|
18 | Huyện Cẩm Thuỷ | 65 |
|
|
19 | Huyện Ngọc Lặc | 80 |
|
|
20 | Huyện Lang Chánh | 76 |
|
|
21 | Huyện Như Xuân | 78 | 25 |
|
22 | Huyện Như Thanh | 85 | 90 | 10 |
23 | Huyện Thường Xuân | 93 | 20 | 80 |
24 | Huyện Bá Thước | 65 |
| 100 |
25 | Huyện Quan Hoá | 65 |
| 100 |
26 | Huyện Quan Sơn | 78 |
| 100 |
27 | Huyện Mường Lát | 65 | 50 | 50 |
- 1Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2020 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2021 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2020 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2021 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Nghị quyết 186/NQ-HĐND năm 2020 về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 5 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 1Quyết định 3161/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 3162/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 58-NQ/TW năm 2020 về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Quyết định 4216/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 9Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2020 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2021 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2020 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2021 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 12Nghị quyết 186/NQ-HĐND năm 2020 về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 5 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 13Nghị quyết 330/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2021 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 01/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Đỗ Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra