Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2013/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 22 tháng 01 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại trung tâm quản lý sau cai nghiện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 94/TTr-STC ngày 14 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức đóng góp, hỗ trợ, chế độ miễn, giảm đối với người nghiện ma tuý tự nguyện cai nghiện tại Trung tâm; người nghiện ma tuý chữa trị cai nghiện tại gia đình, cộng đồng; người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội trong thời gian chấp hành quyết định và người bị đưa vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm; người đã hoàn thành xong thời gian cai nghiện ma tuý tại Trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm.
Điều 2. Mức đóng góp và hỗ trợ đối với người nghiện ma tuý tự nguyện cai nghiện, người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm trong thời gian chấp hành quyết định và người bị đưa vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm
1. Mức đóng góp của người nghiện ma tuý tự nguyện cai nghiện tại Trung tâm:
a) Tiền ăn: 900.000 đồng/người/tháng.
b) Sinh hoạt văn thể: 50.000 đồng/người/năm.
c) Điện, nước, vệ sinh: 120.000 đồng/người/tháng.
d) Phục vụ, quản lý (cắt cơn cai nghiện, điều trị, cấp dưỡng): Tháng thứ nhất là 700.000 đồng/người/tháng và từ tháng thứ 2 trở đi là 500.000 đồng/người/tháng.
đ) Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất: 50.000 đồng/người/tháng.
e) Xét nghiệm tìm chất ma tuý và các xét nghiệm khác: 400.000 đồng/người.
g) Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện.
- Trường hợp cai nghiện với thuốc Bông Sen do Công ty Fataco sản xuất: Tháng thứ nhất là 1.400.000 đồng/người/tháng và từ tháng thứ hai trở đi là 150.000 đồng/người/tháng.
- Trường hợp cai nghiện với thuốc cắt cơn hiệu Cedemex: Tháng thứ nhất là 584.000 đồng/người/tháng và từ tháng thứ 2 trở đi là 150.000 đồng/người/tháng.
- Trường hợp cai nghiện với thuốc cắt cơn theo phác đồ của Bộ Y tế: Tháng thứ nhất là 600.000 đồng/người/tháng và từ tháng thứ 2 trở đi là 300.000 đồng/người/tháng.
h) Tiền học nghề (nếu đối tượng có nhu cầu): 1.000.000 đồng/người.
2. Mức hỗ trợ đối với người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm trong thời gian chấp hành quyết định và người bị đưa vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm:
a) Mức hỗ trợ tiền ăn: 20.000 đồng/người/ngày đối với người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm trong thời gian chấp hành quyết định và người bị đưa vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm.
b) Các chế độ hỗ trợ khác: Áp dụng theo mức hỗ trợ tối thiểu quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Chế độ miễn, giảm đối với người nghiện ma tuý tự nguyện cai nghiện tại Trung tâm:
a) Đối tượng được xét miễn đóng góp tiền ăn, giảm 50% chi phí chữa trị, cai nghiện tại Điểm g, Khoản 1, Điều 2 Quyết định này trong thời gian chấp hành quyết định đối với các trường hợp sau:
- Người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Người chưa thành niên.
- Người bị nhiễm HIV/AIDS.
- Người không có nơi cư trú nhất định.
b) Đối tượng được giảm 50% mức đóng góp tiền ăn, 30% chi phí chữa trị cai nghiện tại Điểm g, Khoản 1, Điều 2 Quyết định này trong thời gian chấp hành quyết định đối với người thuộc hộ cận nghèo.
1. Mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng hoặc gia đình:
a) Chi phí khám bệnh thông thường: 30.000 đồng/người/tháng.
b) Xét nghiệm tìm chất ma tuý và các xét nghiệm khác: 400.000 đồng/người.
c) Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện:
- Trường hợp cai nghiện với thuốc Bông Sen do Công ty Fataco sản xuất: Tháng thứ nhất là 1.400.000 đồng/người/tháng và từ tháng thứ hai trở đi là 150.000 đồng/người/tháng.
- Trường hợp cai nghiện với thuốc cắt cơn hiệu Cedemex: Tháng thứ nhất là 584.000 đồng/người/tháng và từ tháng thứ 2 trở đi là 150.000 đồng/người/tháng.
- Trường hợp cai nghiện với thuốc cắt cơn theo phát đồ của Bộ Y tế: Tháng thứ nhất là 600.000 đồng/người/tháng và từ tháng thứ 2 trở đi là 300.000 đồng/người/tháng.
d) Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn: 40.000 đồng/người/ngày.
đ) Tiền học nghề (nếu đối tượng có nhu cầu): 1.000.000 đồng/người.
2. Mức hỗ trợ:
Người nghiện ma tuý cai nghiện ma tuý tự nguyện tại gia đình và cộng đồng, người nghiện ma tuý cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng hoặc gia đình thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật: Áp dụng theo mức hỗ trợ tối thiểu quy định tại Điều 11 Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT- BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Chế độ miễn, giảm đối với người nghiện ma tuý cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng hoặc gia đình:
a) Đối tượng được xét miễn đóng góp tiền ăn, giảm 50% chi phí chữa trị cai nghiện tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Quyết định này trong thời gian chấp hành quyết định đối với các trường hợp sau:
- Người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Người chưa thành niên.
- Người bị nhiễm HIV/AIDS.
- Người không có nơi cư trú nhất định.
b) Đối tượng được giảm 50% mức đóng góp tiền ăn, 30% chi phí chữa trị cai nghiện tại Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Quyết định này trong thời gian chấp hành quyết định đối với người thuộc hộ cận nghèo.
1. Mức đóng góp:
a) Tiền ăn: 600.000 đồng/người/tháng.
b) Tiền sinh hoạt văn thể: 50.000 đồng/người/năm.
c) Tiền học nghề (nếu đối tượng có nhu cầu): 1.000.000 đồng/người.
d) Chi phí khám bệnh thông thường: 30.000 đồng/người/tháng.
đ) Chi phí mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết: 400.000 đồng/người/năm.
2. Mức hỗ trợ:
a) Mức hỗ trợ tiền ăn: Ngân sách hỗ trợ mức 600.000 đồng/người/tháng trong thời gian chấp hành quyết định áp dụng quản lý sau cai nghiện.
b) Các chế độ hỗ trợ khác: Áp dụng theo mức hỗ trợ tối thiểu quy định tại Điều
4 Thông tư liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Các quy định, chế độ hỗ trợ đối với công tác tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình, cộng đồng, quản lý sau cai tại nơi cư trú được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Công văn số 1825/UBND-TCĐT ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người nghiện ma tuý tự nguyện cai nghiện./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 90/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở Chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở Chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 6104/QĐ-UBND năm 2012 quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng của thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định về khoản đóng góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh, đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; chế độ hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 2338/2006/QĐ-UBND về một số chế độ hỗ trợ và mức đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý do tỉnh Hải Dương ban hành
- 6Quyết định 1609/2015/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ học viên trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại Trung tâm và cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 44/2016/QĐ-UBND quy định kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; Chế độ đối với người sau cai nghiện ma túy và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư liên tịch 121/2010-TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 90/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở Chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở Chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 6104/QĐ-UBND năm 2012 quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng của thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định về khoản đóng góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh, đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; chế độ hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 2338/2006/QĐ-UBND về một số chế độ hỗ trợ và mức đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý do tỉnh Hải Dương ban hành
- 10Quyết định 1609/2015/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ học viên trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại Trung tâm và cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định mức đóng góp, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và đối tượng cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 01/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra