Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2006/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 12 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 1387/QĐ-THỊ TRƯỜNG NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 20/5/1998;
Căn cứ Quyết định số 189/2000/QĐ-BTC ngày 24/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành bản quy định về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Thi hành Quyết định số 1387/QĐ-TTg ngày 29/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Bãi bỏ các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư của UBND tỉnh Lâm Đồng đã ban hành trước đây nay không còn phù hợp với pháp luật hiện hành, cụ thể như sau:
“Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp doanh được hưởng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi là 10% trong suốt thời gian thực hiện dự án đầu tư;
- Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm kể từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 04 năm tiếp theo trừ những dự án được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 08 năm.
- Các doanh nghiệp BOT, BTO, BT; doanh nghiệp công nghiệp kỹ thuật cao; các dự án trồng rừng và các dự án xây dựng - kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 08 năm.
- Thời hạn miễn thuế TNDN được tính liên tục kể từ đầu năm đầu tiên kinh doanh có lãi.
- Việc miễn, giảm thuế TNDN trên đây không áp dụng đối với các dự án đầu tư vào lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Bảo hiểm, Thương mại, cung cấp dịch vụ ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao”.
1.1 Miễn giảm tiền thuê đất :
1.1.1 Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào địa bàn, ngành nghề theo quy định tại danh mục ngành nghề, địa bàn khuyến khích đầu tư của nhà nước được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ, được hưởng thêm các ưu đãi của tỉnh như sau:
a) Giảm 30% tiền thuê đất trong 7 năm tiếp theo kể từ khi kết thúc thời gian miễn giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ: đối với dự án đầu tư vào ngành nghề theo quy định tại danh mục A ban hành kèm theo Nghị định 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ hoặc đầu tư vào danh mục dự án gọi vốn đầu tư của tỉnh ban hành kèm theo quyết định số 127/2002/QĐ-UB ngày 16/9/2002 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Giảm 50% tiền thuê đất trong 7 năm tiếp theo kể từ khi kết thúc thời gian miễn giảm tiền thuế đất theo quy định tại Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ; đối với dự án đầu tư vào ngành nghề ưu đãi đầu tư của Chính phủ (Danh mục A), danh mục dự án gọi vốn đầu tư của tỉnh, thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn (Danh mục địa bàn B) ban hành kèm theo Nghị định 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002.
c) Giảm 50% tiền thuê đất trong 10 năm tiếp theo kể từ khi kết thúc thời gian miễn giảm tiền thuế đất theo quy định tại Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ; đối với dự án đầu tư vào ngành nghề ưu đãi đầu tư của Chính phủ (Danh mục A), danh mục dự án gọi vốn đầu tư của tỉnh, thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn (Danh mục địa bàn B) ban hành kèm theo Nghị định 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ và có sử dụng lao động bình quân trong năm đạt từ 50 lao động trở lên.
1.1.2 Nhà đầu tư có dự án đầu tư không thuộc danh mục dự án ưu đãi đầu tư của Trung ương nhưng thuộc danh mục dự án ưu đãi đầu tư của tỉnh, đầu tư vào các vùng được công nhận là đặc biệt khó khăn: danh mục địa bàn C ban hành kèm theo Nghị định 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ hoặc danh mục các xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn ban hành kèm theo quyết định số 128/2002/QĐ-UB ngày 16/9/2002 của UBND tỉnh Lâm Đồng; được miễn toàn bộ tiền thuê đất trong suốt thời gian thực hiện dự án.
Các nội dung bãi bỏ nêu tại khoản 1, khoản 2 điều này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01/01/2006.
Điều 2: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Thị xã Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 34/2006/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật có các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 54/2006/QĐ-UBND hủy bỏ các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật của uỷ ban nhân dân do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 129/2002/QĐ-UB Ban hành một số chính sách ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 126/2002/QĐ-UB Ban hành một số chính sách ưu đãi đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 1387/2005/QĐ-TTg về việc xử lý các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 3Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 4Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 5Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 6Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 7Quyết định 189/2000/QĐ-BTC về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 8Nghị định 35/2002/NĐ-CP sửa đổi Danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 9Nghị định 27/2003/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 10Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11Quyết định 34/2006/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật có các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 12Quyết định 127/2002/QĐ-UB ban hành danh mục dự án kêu gọi vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 128/2002/QĐ-UB ban hành danh mục các xã có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng để kêu gọi vốn đầu tư
- 14Quyết định 54/2006/QĐ-UBND hủy bỏ các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật của uỷ ban nhân dân do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND thi hành Quyết định 1387/QĐ-TTg năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 01/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Huỳnh Đức Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra