Hệ thống pháp luật

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 69 : 2014/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG BIỂN

National Technical Regulation for Classification and Technical Supervision of Subsea Pipeline Systems

Lời nói đầu

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển QCVN 69 : 2014/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 06/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 4 năm 2014.

MỤC LỤC

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Giải thích từ ngữ

2. Quy định về kỹ thuật

2.1. Phân cấp và giám sát kỹ thuật

2.1.1 Quy định chung về phân cấp và giám sát kỹ thuật

2.1.2 Cấp của hệ thống đường ống biển

2.1.3 Giám sát kỹ thuật

2.1.4 Hồ sơ thiết kế

2.1.5 Kiểm tra trong chế tạo, xây dựng mới

2.1.6 Kiểm tra phân cấp hệ thống đường ống biển hiện có

2.1.7 Kiểm tra trong quá trình khai thác hệ thống đường ống biển

2.1.8 Đánh giá lại hệ thống đường ống biển

2.2 Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống đường ống biển bằng thép

2.2.1. Quy định chung

2.2.2. Yêu cầu kỹ thuật về nguyên tắc thiết kế 

2.2.3. Yêu cầu kỹ thuật về cơ sở thiết kế

2.2.4. Yêu cầu kỹ thuật về tải trọng tác dụng

2.2.5. Yêu cầu kỹ thuật về chỉ tiêu thiết kế

2.2.6. Yêu cầu kỹ thuật về ống thép

2.2.7. Yêu cầu kỹ thuật về các bộ phận của đường ống và lắp ráp

2.2.8. Yêu cầu kỹ thuật về chống ăn mòn và bọc gia tải

2.2.9. Yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt

2.2.10. Yêu cầu kỹ thuật về hàn

2.2.11. Yêu cầu kỹ thuật về kiểm tra không phá hủy

2.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống ống đứng động

2.4. Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống đường ống mềm

3. Quy định về quản lý

3.1. Quy định về chứng nhận và đăng ký kỹ thuật hệ thống đường ống biển

3.1.1. Quy định chung

3.1.2. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

3.1.3. Hiệu lực của giấy chứng nhận phân cấp và giấy chứng nhận phân cấp tạm thời

3.1.4. Đăng ký kỹ thuật hệ thống đường ống biển

3.2. Rút cấp, phân cấp lại và sự mất hiệu lực của giấy chứng nhận

3.3. Quản lý hồ sơ

3.3.1. Các hồ sơ do Đăng kiểm cấp

3.3.2. Quản lý hồ sơ

4. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân

4.1. Trách nhiệm của chủ giàn, cơ sở thiết kế, chế tạo, hoán cải và sửa chữa hệ thống đường ống biển

4.2. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

4.3. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải

5. Tổ chức thực hiện

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ PHÂN CẤP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG BIỂN

National Technical Regulation for Classification and Technical Supervision of Subsea Pipeline Systems

1- QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật, các yêu cầu về quản lý đối với các hệ thống đường ống biển sử dụng để vận chuyển riêng lẻ hoặc hỗn hợp các chất hyđrô cácbon ở trạng thái lỏng hoặc khí, như dầu thô, các sản phẩm của dầu, các loại khí và các chất lỏng khác trong thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển ở nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật (sau đây gọi chung là kiểm tra), thiết kế, chế tạo, xây dựng mới, hoán cải, sửa chữa và khai thác các hệ thống đường ống biển.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1.Chủ sở hữu hoặc người quản lý hoặc người khai thác hệ thống đường ống biển trong Quy chuẩn này được gọi chung là chủ hệ thống đường ống biển.

1.3.2.Các tổ chức, cá nhân liên quan (relevant organizations, persons) bao gồm Cơ quan quản lý, Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây viết tắt là Đăng kiểm), chủ hệ thống đường ống biển, cơ sở thiết kế, chế tạo, lắp đặt, hoán cải và sửa chữa hệ thống đường ống biển.

1.3.3.Hồ sơ đăng kiểm (register documents) của hệ thống đường ống biển bao gồm các giấy chứng nhận, các phụ lục đính kèm giấy chứng nhận, các báo cáo kiểm tra hoặc thử và các tài liệu liên quan theo quy định.

1.3.4.Một hệ thống đường ống biển

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 69:2014/BGTVT về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển

  • Số hiệu: QCVN69:2014/BGTVT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 07/04/2014
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 21/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản