VỀ THIẾT BỊ ĐIỆN THOẠI VHF SỬ DỤNG
CHO NGHIỆP VỤ LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
National technical regulation
on VHF radiotelephone for the maritime mobile service
Lời nói đầu
QCVN 52:2011/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-241: 2006 “Thiết bị điện thoại VHF dùng cho nghiệp vụ lưu động hàng hải – Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định số 27/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo được xây dựng trên cơ sở chấp thuận nguyên vẹn tiêu chuẩn ETSI EN 300 162-1 V1.2.2 (2000-12) có tham khảo thêm các tiêu chuẩn ETSI EN 300 162-2 V 1.1.2 (2000-12) và ETS 300 162 của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 52: 2011/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành theo Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu tối thiểu cho máy thu, phát VHF dùng cho thoại và gọi chọn số (DSC), có đầu nối ăng ten bên ngoài dùng trên tàu thuyền.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này trên lãnh thổ Việt Nam.
Thể lệ Vô tuyến điện Quốc tế.
ITU-R M.493-8 (1997): “Digital Selective-Calling system for use in the Maritime Mobile Service”.
ITU-R M.541-7 (1997): “Operational procedures for the use of digital selective-calling equipment in the maritime mobile service”.
ETS 300 162 (1998-3): “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); radiotelephone transmitters and receivers for the maritime mobile service operating in VHF bands; technical characterestics and methods of measurement”.
1.4.1. Kênh 16 (channel 16):
Tần số 156,800 MHz.
1.4.2. Điều chế pha G3E (phase-modulation G3E):
Điều chế pha cho thoại (Điều chế tần số với chỉnh tăng 6 dB/octave).
1.4.3. Điều chế pha G2B (phase-modulation G2B):
Điều chế pha với thông tin số, có sóng mang ph
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành TCN 68– 143:2003 về thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao) - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 50:2011/BTTTT về thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên tàu cứu nạn do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 51:2011/BTTTT về thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 59:2011/BTTTT về điện thoại vô tuyến MF và HF do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 26:2011/BTTTT về thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành TCN 68-206:2001 về thiết bị điện thoại vô tuyến UHF - Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành TCN68-250:2006 về thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 97:2015/BTTTT về máy thu trực canh gọi chọn số trên tàu biển hoạt động trên các băng tần số MF, MF/HF và VHP trong nghiệp vụ di động hàng hải do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 50:2020/BTTTT về Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên phương tiện cứu sinh
- 1Quyết định 27/2006/QĐ-BBCVT về việc ban hành Tiêu chuẩn Ngành do Bộ trưởng Bộ Bưu chính- Viễn thông ban hành
- 2Thông tư 29/2011/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành TCN 68– 143:2003 về thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao) - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 50:2011/BTTTT về thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên tàu cứu nạn do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 51:2011/BTTTT về thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 59:2011/BTTTT về điện thoại vô tuyến MF và HF do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 26:2011/BTTTT về thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành TCN 68-206:2001 về thiết bị điện thoại vô tuyến UHF - Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 9Tiêu chuẩn ngành TCN 68-241:2006 về thiết bị điện thoại dùng cho nghiệp vụ lưu động hàng hải - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 10Tiêu chuẩn ngành TCN68-250:2006 về thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 11Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 97:2015/BTTTT về máy thu trực canh gọi chọn số trên tàu biển hoạt động trên các băng tần số MF, MF/HF và VHP trong nghiệp vụ di động hàng hải do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 50:2020/BTTTT về Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên phương tiện cứu sinh
- 13Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 52:2020/BTTTT về Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ di động hàng hải
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 52:2011/BTTTT về thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ lưu động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: QCVN52:2011/BTTTT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 26/10/2011
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực