Hệ thống pháp luật

Điều 50 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2016/BGTVT về báo hiệu đường bộ

Điều 50. Nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

50.1. Nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

50.1.1. Nội dung biển chỉ dẫn đường cao tốc được tổ hợp từ một hoặc nhiều thông tin sau: địa danh, ký hiệu đường bộ, mũi tên chỉ hướng, mũi tên chỉ làn xe, chữ viết, chữ số, hình vẽ và các ký hiệu khác.

50.1.2. Trình bày nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được thực hiện theo quy tắc sau đây:

a) Địa danh, tên đoạn tuyến đường cao tốc, ký hiệu đường bộ được viết bằng chữ in hoa;

b) Trong biển chỉ dẫn, không ghi quá ba tên điểm đến trên cùng một biển chỉ dẫn thông báo trước hoặc trên biển chỉ dẫn chỉ lối ra;

c) Không ghi tên tuyến đường và tên thành phố nằm trên tuyến đường đó trên cùng một biển chỉ dẫn;

d) Trong biển chỉ dẫn, không viết quá ba hàng chữ tiếng Việt;

đ) Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc gồm hai thứ tiếng: tiếng Việt và tiếng Anh. Chiều cao tối thiểu chữ tiếng Việt và chữ tiếng Anh được quy định trong Bảng 4.

Bảng 4 - Quy định về chiều cao chữ viết tối thiểu

Loại biển chỉ dẫn

Loại B

Loại A

Tốc độ thiết kế, km/h

60; 80

100; 120

Chiều cao chữ tiếng Việt, cm

30,0

36,0

33,0

40,0

Chiều cao chữ tiếng Anh, cm

20,0

24,0

25,0

30,0

50.2. Bố trí chữ viết và kích thước chữ viết trên biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

50.2.1. Nguyên tắc bố trí chữ viết trên biển chỉ dẫn trên đường cao tốc quy định như sau:

a) Khoảng cách giữa dòng chữ tiếng Việt và dòng chữ tiếng Anh bằng chiều cao chữ tiếng Anh;

b) Khoảng cách giữa dòng chữ tiếng Anh đến dòng chữ tiếng Việt tiếp theo bằng chiều cao chữ tiếng Anh;

c) Khoảng trống ở phía trên, phía dưới biển chỉ dẫn có kích thước bằng chiều cao chữ tiếng Việt lớn nhất trong biển;

d) Khoảng trống ở phía bên trái và bên phải biển chỉ dẫn (của dòng dài nhất) có kích thước bằng chiều cao của chữ tiếng Việt lớn nhất trong biển;

đ) Thông thường, dòng chữ của biển chỉ dẫn được bố trí căn chính giữa theo chiều ngang của biển chỉ dẫn. Khi bố trí biểu tượng, sơ đồ nút giao, dòng chữ trên biển chỉ dẫn được bố trí sao cho phù hợp, tuân thủ theo quy định tại các Phụ lục của Quy chuẩn này.

50.2.2. Kích thước chữ viết, chữ số và khoảng cách giữa các chữ được quy định chi tiết trong Phụ lục K của Quy chuẩn này.

50.3. Màu sắc của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

50.3.1. Màu nền, màu chữ và đường viền của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được quy định như sau:

a) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn giao thông, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lá cây và đường viền mép biển là màu trắng;

b) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn dịch vụ công cộng, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lam và đường viền mép biển là màu trắng;

c) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn cảnh báo, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu đen trên nền màu vàng huỳnh quang và đường viền mép biển là màu đen;

d) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn giải trí, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu nâu và đường viền mép biển là màu trắng;

đ) Trừ những quy định khác, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lá cây và đường viền mép biển là màu trắng. 50.3.2. Chi tiết cụ thể về màu nền, màu chữ và đường viền được quy định cụ thể cho từng biển chỉ dẫn tại Phụ lục P của Quy chuẩn này. Kiểu chữ viết, màu chữ viết và màu nền của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được quy định trong Bảng 5.

Bảng 5 - Quy định về kiểu chữ, màu sắc của biển chỉ dẫn

TT

Mô tả biến chỉ dẫn

Kiểu chữ

Màu chữ, số

Màu nền

Màu viền

1

Ký hiệu đường cao tốc

gt2

đen

vàng huỳnh quang

đen

2

Ký hiệu quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện

gt2

đen

trắng

đen

3

Biển số IE.450 (a,b) chỉ dẫn sơ đồ, khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc

gt2

trắng

xanh lam

Trắng

4

Biển số IE.451 (a,b) chỉ dẫn lối vào, khoảng cách đến lối vào đường cao tốc

gt2

trắng

xanh lam

trắng

5

Biển số IE.452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

6

Biển số IE.453 (a,b) chỉ dẫn điểm kết thúc, khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

7

Biển số IE.454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

8

Biển số IE.455 (a,b) chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

9

Biển số IE.456 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách, hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

10

Biển số IE.457 (a,b) chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

11

Biển số IE.458 chỉ dẫn khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

12

Biển số IE.459 (a,b) chỉ dẫn khoảng cách đến khu tham quan, du lịch

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

13

Biển số IE.460 chỉ dẫn cột lý trình kilômét

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

14

Biển số IE.461 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách đến khu dịch vụ công cộng, giải trí

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

15

Biển số IE.461d chỉ dẫn hướng rẽ vào khu giải trí

gt2

trắng

nâu

trắng

16

Biển số IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

17

Biển số IE.463 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách, hướng rẽ vào trạm kiểm tra tải trọng xe

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

18

Biển số IE.464 (a,b) chỉ dẫn địa điểm và phương hướng

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

19

Biển số IE.465 (a,b) chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

20

Biển số IE.466 chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

21

Biển số IE.467 (a,b) chỉ dẫn vị trí nhập làn, khoảng cách đến vị trí nhập làn

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

22

Biển số IE.468 (a,b,c) chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước

-

-

vàng huỳnh quang

đen

23

Biển số IE.469 chỉ dẫn hướng rẽ

-

-

vàng huỳnh quang

đen

24

Biển số IE.470 chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

25

Biển số IE.471 chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn

gt2

đen

vàng huỳnh quang

đen

26

Biển số IE.472 (a,b,c,d,e) chỉ dẫn khoảng cách đến trạm thu phí, trạm thu phí, thu phí không dừng, rút thẻ, thu phí

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

27

Biển số IE.473 chỉ dẫn giảm tốc độ

gt2

đen

vàng huỳnh quang

đen

28

Biển số IE.474 chỉ dẫn lối ra

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

29

Các biển chỉ dẫn khác: biển chỉ dẫn địa danh; địa phận hành chính cấp tỉnh, thành phố; biển tên cầu, tên công trình lớn.

(Thiết kế chi tiết các biển chỉ dẫn khác có thể vận dụng các quy định về biển chỉ dẫn cho đường ô tô không phải là đường cao tốc ngoại trừ các quy định nêu trong Bảng này)

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

50.4. Đường viền của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

50.4.1. Chiều rộng đường viền xung quanh biển chỉ dẫn được quy định như sau:

a) Lấy bằng 5,0 cm đối với biển chỉ dẫn có kích thước ≥ 300,0 x 100,0 cm;

b) Lấy bằng 3,0 cm đối với biển chỉ dẫn có kích thước < 300,0 x 100,0 cm.

50.4.2. Bán kính cong của đường viền xung quanh biển chỉ dẫn được lấy bằng 2% cạnh dài nhất của biển chỉ dẫn.

50.5. Ký hiệu mũi tên trên biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

50.5.1. Đối với các biển chỉ dẫn chỉ lối ra, mũi tên xiên hướng lên phía trên được dùng để chỉ lối ra; hướng mũi tên phù hợp với hướng của lối ra.

50.5.2. Đối với mũi tên chỉ làn, mũi tên thẳng, hướng xuống dưới (chỉ sử dụng ở biển lắp đặt trên giá long môn) để quy định làn xe đi tới một địa điểm hay một tuyến đường nào đó.

50.5.3. Kích thước của mũi tên được quy định chi tiết như sau:

a) Mũi tên chỉ làn:

Kích thước mũi tên

Đơn vị: cm

A

B

C

D

E

R

80,0

40,0

16,25

7,5

55,0

2,5

b) Mũi tên chỉ hướng:

Kích thước mũi tên

Đơn vị: cm

A

B

C

D

E

R

48,0

40,0

18,0

4,0

80,0

3,0

Mũi tên chỉ hướng phải có hướng trùng với hướng cần chỉ dẫn.

50.6. Mã hiệu đường bộ trong biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

50.6.1. Mã hiệu đường bộ được đặt trong một khuôn hình chữ nhật có kích thước cố định, gồm hai phần: tên đường bộ viết tắt và số hiệu đường bộ. Tên đường bộ viết tắt (Đường cao tốc - CT, Quốc lộ - QL, Đường tỉnh - ĐT, Đường huyện - ĐH). Số hiệu đường bộ được quy định cụ thể tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Tên đường bộ viết tắt và số hiệu đường bộ được phân cách bằng một dấu chấm. Sử dụng kiểu chữ gt2 (kiểu chữ thường) để ghi ký hiệu đường bộ, trong đó tùy theo độ dài của ký hiệu đường bộ, cho phép điều chỉnh chiều rộng của ký tự và khoảng cách giữa các ký tự cho sao phù hợp với khuôn hình chữ nhật định sẵn. Căn cứ quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 đã được phê duyệt, mã hiệu đường cao tốc theo quy hoạch được quy định tại Phụ lục N của Quy chuẩn này. Kích thước mã hiệu đường cao tốc được quy định cụ thể tại Phụ lục O của Quy chuẩn này.

50.6.2. Quy định màu nền, chữ viết và chữ số trong mã hiệu đường bộ như sau:

a) Mã hiệu đường cao tốc được thể hiện trên nền màu vàng huỳnh quang, chữ màu đen và viền màu đen trong Hình 4a;

b) Mã hiệu quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện được thể hiện trên nền màu trắng, chữ màu đen và viền màu đen (các Hình 4b, 4c, 4d).

Hình 4- Mã hiệu đường bộ

50.7. Biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí

Các biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí được sử dụng để trình bày nội dung của một số biển chỉ dẫn nhằm mục đích đưa thông tin ngắn gọn, dễ hiểu đến người tham gia giao thông.

Hình 5 - Biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí

Về nguyên tắc, các biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí được thể hiện trên nền màu trắng, hình vẽ màu đen và đường viền màu đen (Hình 5). Tuy nhiên, màu sắc của một số biểu tượng phải tuân thủ theo quy định tại Công ước Viên (Viena) về báo hiệu đường bộ. Kích thước của các biểu tượng này xem chi tiết tại Phụ lục P (mục P.8) và Phụ lục P (mục P.13) của Quy chuẩn này.

50.8. Số hiệu và tên biển chỉ dẫn

TT

Số hiệu

Tên biển chỉ dẫn

1

Biển số IE.450 (a, b)

Sơ đồ, khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc

2

Biển số IE. 451 (a,b)

Lối vào và khoảng cách đến lối vào đường cao tốc

3

Biển số IE.452

Bắt đầu đường cao tốc

4

Biển số IE.453 (a,b)

Kết thúc đường cao tốc

5

Biển số IE.454

Khoảng cách đến lối ra phía trước

6

Biển số IE.455 (a,b)

Khoảng cách đến các lối ra tiếp theo

7

Biển số IE.456 (a,b,c)

Trạm dừng nghỉ và khoảng cách đến trạm dừng nghỉ

8

Biển số IE.457 (a,b)

Nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ

9

Biển số IE.458

Khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo

10

Biển số IE.459 (a,b)

Khoảng cách đến khu tham quan, du lịch

11

Biển số IE.460

Cột lý trình kilômét

12

Biển số IE.461 (a,b,c,d)

Khu dịch vụ công cộng, giải trí

13

Biển số IE.462

Tần số trên sóng radio

14

Biển số IE.463 (a,b,c)

Trạm kiểm tra tải trọng xe

15

Biển số IE.464 (a,b)

Địa điểm và phương hướng

16

Biển số IE.465 (a,b)

Địa điểm và khoảng cách

17

Biển số IE.466

Sơ đồ lối ra một chiều

18

Biển số IE.467 (a,b)

Nhập làn

19

Biển số IE.468 (a,b)

Chướng ngại vật phía trước

20

Biển số IE.469

Hướng rẽ

21

Biển số IE.470

Số điện thoại khẩn cấp

22

Biển số IE.471

Giữ khoảng cách lái xe an toàn

23

Biển số IE.472 (a,b)

Trạm thu phí

24

Biển số IE.473

Giảm tốc độ

25

Biển số IE.474

Lối ra

50.9. Lắp đặt biển chỉ dẫn

Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc phải được lắp trên cột cần vươn, giá long môn hoặc trên cột được bố trí bên lề đường.

50.9.1. Lắp đặt biển chỉ dẫn trên giá long môn, cột cần vươn:

a) Bố trí biển chỉ dẫn trên giá long môn, cột cần vươn ngay phía trên làn xe để người điều khiển phương tiện có thể dễ dàng nhận thấy biển chỉ dẫn từ xa. Giá long môn, cột cần vươn phải có kết cấu bền vững, có khả năng chịu lực và chịu được gió bão cấp 12;

b) Chiều cao tối thiểu từ đáy biển chỉ dẫn đến điểm cao nhất của mặt đường không nhỏ hơn 5,2 m. Chân giá long môn, cột cần vươn cách mép ngoài lề đường tối thiểu là 0,5 m (Hình 6).

Hình 6 - Giá kiểu khung lắp đặt biển chỉ dẫn cho đường cao tốc

50.9.2. Lắp đặt biển chỉ dẫn bên lề đường cao tốc:

Vị trí lắp đặt biển chỉ dẫn bên lề đường cao tốc tuân thủ theo quy định tại Điều 20 của Quy chuẩn này.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2016/BGTVT về báo hiệu đường bộ

  • Số hiệu: QCVN41:2016/BGTVT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 08/04/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 16/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH