Hệ thống pháp luật

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 30: 2010/BTNMT

 

VỀ KHÍ THẢI LÒ ĐỐT CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP

National technical regulation on emission
of industrial waste incinerators

 

 

 

HÀ NỘI - 2010

Lời nói đầu

QCVN 30:2010/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 41/2010/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ KHÍ THẢI LÒ ĐỐT CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP
National technical regulation on emission of industrial waste incinerators

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải công nghiệp và một số yêu cầu cơ bản liên quan đến bảo vệ môi trường trong thiết kế và vận hành lò đốt chất thải công nghiệp.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sử dụng, sản xuất, nhập khẩu, phân phối lò đốt chất thải công nghiệp trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Chất thải công nghiệp là những chất thải phát sinh từ các quá trình sản xuất công nghiệp, gồm có chất thải nguy hại và các chất thải thông thường.

1.3.2. Lò đốt chất thải công nghiệp là hệ thống thiết bị xử lý chất thải công nghiệp bằng phương pháp thiêu đốt kèm theo hệ thống xử lý khí thải và nước thải.

1.3.3. Vùng đốt (hoặc buồng đốt) gồm có:

a) Vùng đốt sơ cấp (buồng đốt sơ cấp) là khu vực sử dụng nhiệt để chuyển hóa chất thải công nghiệp thành thể khí và tro xỉ.

b) Vùng đốt thứ cấp (buồng đốt thứ cấp) là khu vực sử dụng nhiệt để tiếp tục thiêu hủy các thành phần độc hại của dòng khí được chuyển hóa từ vùng đốt sơ cấp.

1.3.4. Thời gian lưu cháy là thời gian dòng khí lưu chuyển từ điểm vào đến điểm ra của vùng đốt (buồng đốt) thứ cấp.

1.3.5. Khí thải là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói của lò đốt chất thải công nghiệp.

1.3.6. Tro xỉ là chất thải rắn còn lại sau khi thiêu đốt chất thải công nghiệp tại vùng đốt sơ cấp.

1.3.7. Tro bụi gồm có tro bay và bụi được giữ lại trong quá trình xử lý khí thải lò đốt.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải công nghiệp

2.1.1. Lò đốt chất thải công nghiệp phải được thiết kế theo nguyên lý thiêu đốt nhiều cấp, tối thiểu phải có hai vùng đốt (hoặc buồng đốt) sơ cấp và thứ cấp.

2.1.2. Trong lò đốt phải tạo áp suất âm so với bên ngoài để hạn chế khói thoát ra khỏi lò qua cửa nạp chất thải và xì hở ra môi trường.

2.1.3. Chiều cao ống khói phải được tính toán phù hợp, đảm bảo yêu cầu về chất lượng không khí xung quanh khi khí thải phát tán vào môi

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 30:2010/BTNMT về khí thải lò đốt chất thải công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: QCVN30:2010/BTNMT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 28/12/2010
  • Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản