Hệ thống pháp luật

SỬA ĐỔI 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THÉP KHÔNG GỈ

National technical regulation on stainless steel

Lời nói đầu

Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN do Ban soạn thảo Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép không gỉ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THÉP KHÔNG GỈ

National technical regulation on stainless steel

1. QUY ĐỊNH CHUNG

Sửa đổi, bổ sung Điểm 1.1 như sau:

“Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới hạn của hàm lượng theo khối lượng các nguyên tố hóa học và các yêu cầu quản lý chất lượng đối với thép không gỉ sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường.

Danh mục thép không gỉ và mã HS tương ứng nêu tại Phụ lục kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN và Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN.

Sửa đổi, bổ sung Điểm 1.3.2 và Điểm 1.3.3 như sau:

“1.3.2. Lô sản phẩm: Thép không gỉ cùng mác, cùng kích thước danh nghĩa (không tính đến chiều dài, chiều rộng), được sản xuất cùng một đợt, trên cùng một dây chuyền công nghệ.

1.3.3. Lô hàng hóa: Thép không gỉ cùng mác, cùng kích thước danh nghĩa (không tính đến chiều dài, chiều rộng), cùng nhà sản xuất hoặc do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu cùng bộ hồ sơ hoặc kinh doanh tại cùng một địa điểm."

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.1 như sau:

“2.1. Thép không gỉ sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường được đánh giá phù hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật này phải có thành phần hóa học phù hợp với yêu cầu của mác thép trong tiêu chuẩn công bố áp dụng, nhưng phải đảm bảo hàm lượng crom không được thấp hơn 10,5 % (theo khối lượng) và hàm lượng cacbon không được lớn hơn 1,2 % (theo khối lượng).

2.1.1. Tiêu chuẩn công bố áp dụng là tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM, tiêu chuẩn SAE.

2.1.2. Trường hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng không phải là các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 2.1.1 thì hàm lượng crom và cacbon trong tiêu chuẩn công bố áp dụng đó không được trái với quy định tại Điểm 2.1.”

Sửa đổi Điểm 2.3 như sau:

“2.3. Các yêu cầu về phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm mẫu đối với thép không gỉ sản xuất trong nước, nhập khẩu khi đánh giá phù hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật này cần tuân thủ theo quy định tương ứng của tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trong trường hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng không quy định phương pháp thử thì được sử dụng phương pháp thử trong các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM, tiêu chuẩn SAE”.

3. YÊU CẦU VỀ GHI NHÃN

Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

“3.1. Việc ghi nhãn hàng hóa phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan về nhãn hàng hóa.

3.2. Nhãn của thép không gỉ phải được ghi một cách rõ ràng, dễ đọc, không thể tẩy xóa bằng tay, được ghi/gắn/buộc trên bó, cuộn, tấm, thanh, ống.

3.3. Thép không gỉ nhập khẩu vào Việt Nam phải thực hiện việc ghi nhãn theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các văn bản pháp luật liên quan về nhãn hàng hóa.

3.4. Thép không gỉ lưu thông tại Việt Nam, nhãn hàng hóa bắt buộc thể hiện các nội dung sau bằng tiếng Việt:

- Tên hàng hóa.

- Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa.

- Xuất xứ hàng hóa.<

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN/SĐ1:2021 về Thép không gỉ

  • Số hiệu: QCVN20:2019/BKHCN/SĐ1:2021
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 01/11/2021
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản