Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
VỀ THIẾT BỊ ĐIỆN THOẠI KHÔNG DÂY (KÉO DÀI THUÊ BAO)
National technical regulation on Cordless Telephone Equipment
Lời nói đầu
QCVN 10:2010/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-143: 2003 “Thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao) - Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định số 195/2003/QĐ-BBCVT ngày 29 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
Các yêu cầu kỹ thuật của QCVN 10:2010/BTTTT phù hợp với các khuyến nghị mới của Liên minh Viễn thông Thế giới (ITU) và các tiêu chuẩn của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 10:2010/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 10/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 07 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến, có công suất máy phát đến 25 W khai thác trên mạng viễn thông quốc gia, dùng để truyền dẫn tín hiệu thoại tương tự và được kết nối với mạng điện thoại công cộng qua giao diện tương tự 2 dây.
CHÚ THÍCH: Quy chuẩn này không áp dụng đối với các hệ thống điện thoại không dây sử dụng trong thông tin di động số hoặc tương tự có kênh điều khiển vô tuyến từ trạm trung tâm (như các hệ thống CT1, CT2, DECT, WLL...).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này được áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, nhà sản xuất, nhập khẩu và khai thác thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Điện thoại không dây (cordless telephone)
Thiết bị điện thoại đầu cuối được kết nối với mạng điện thoại công cộng qua giao diện tương tự 2 dây. Thiết bị này bao gồm hai khối riêng biệt được kết nối với nhau qua giao diện vô tuyến:
- Khối trung tâm (còn gọi là trạm gốc hay máy mẹ): được đặt cố định và đấu nối với đôi dây điện thoại của mạng điện thoại công cộng (PSTN); sử dụng anten tích hợp hoặc anten nối ngoài có trở kháng 50 W.
- Khối di động (còn gọi là máy con): máy cầm tay sử dụng anten tích hợp và máy đặt trên bàn hoặc lắp đặt trên các phương tiện di động sử dụng anten nối ngoài. Khối này mang số thuê bao điện thoại của khối trung tâm và có thể đàm thoại nội bộ với khối trung tâm.
Cấu hình khai thác của thiết bị được minh họa như Hình 1.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành TCN 68-143:1995 về thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao) - Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 68TCN 143:2000 về thiết bị điện thoại không dây ( loại kéo dài thuê bao) - Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành TCN 68-241:2006 về thiết bị điện thoại dùng cho nghiệp vụ lưu động hàng hải - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3684:1981 về thiết bị điện - Khái niệm cơ bản - Thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 35:2019/BTTTT về Chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất
- 1Quyết định 195/2003/QĐ-BBCVT ban hành tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2Thông tư 18/2010/TT-BTTTT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành TCN 68– 143:2003 về thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao) - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành TCN 68-143:1995 về thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao) - Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 68TCN 143:2000 về thiết bị điện thoại không dây ( loại kéo dài thuê bao) - Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành TCN 68-241:2006 về thiết bị điện thoại dùng cho nghiệp vụ lưu động hàng hải - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3684:1981 về thiết bị điện - Khái niệm cơ bản - Thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 35:2019/BTTTT về Chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 10:2010/BTTTT về thiết bị điện thoại không dây (kéo dài thuê bao) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: QCVN10:2010/BTTTT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 30/07/2010
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra