Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

TCN 68 - 143: 1995

THIẾT BỊ ĐIỆN THOẠI KHÔNG DÂY (LOẠI KÉO DÀI THUÊ BAO)

YÊU CẦU KỸ THUẬT

CORDLESS TELEPHONE EQUIPMENT

TECHNICAL STANDARD

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Định nghĩa, thuật ngữ, chữ viết tắt

3. Yêu cầu chung

3.1 Định nghĩa

3.2 Yêu cầu chung về chất lượng đối với thiết bị

3.3 Yêu cầu cơ bản về cấu trúc thiết bị

3.4 Các phương thác khai thác thiết bị

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị kéo dài thuê bao điện thoại cự ly nhỏ hơn 200 m

4.2 Tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị kéo dài thuê bao điện thoại cự ly nhỏ hơn 50 km

4.3 Tiêu chuẩn giao diện phối ghép với đường dây thuê bao của PSTN

5. Đo, kiểm tra phần vô tuyến

5.1 Đo độ ổn định tần số

5.2 Đo công suất phát

5.3 Đo độ nhậy máy thu

Phụ lục A: Tài liệu tham khảo

 

LỜI NÓI ĐẦU

TCN 68-143:1995 được xây dựng trên cơ sở các khuyến nghị, báo cáo của Ủy ban tư vấn Quốc tế về vô tuyến CCIR (CCIR Rep 1024 - 1/1988, GAS7), các khuyến nghị của CCITT, tiêu chuẩn kỹ thuật của máy điện thoại tự động do Tổng cục Bưu điện ban hành năm 1994.

TCN 68-143:1995 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác Quốc tế đề nghị và được Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành theo quyết định số 1035/QĐ-KHCN ngày 01 tháng 8 năm 1 995.

TCN 68-143:1995 được ban hành đúng vào dịp kỷ niệm 50 năm ngày thành lập ngành Bưu điện (15/8/1945 - 15/8/1995).

 

TCN 68 - 143: 1995

THIẾT BỊ ĐIỆN THOẠI KHÔNG DÂY (LOẠI KÉO DÀI THUÊ BAO)

YÊU CẦU KỸ THUẬT

CORDLESS TELEPHONE EQUIPMENT

TECHNICAL STANDARD

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị kéo dài thuê bao, điện thoại khai thác trên mạng viễn thông quốc gia, bao gồm thiết bị kéo dài thuê bao cự ly nhỏ hơn 200 m và loại thiết bị kéo dài thuê bao cự ly nhỏ hơn 50 km.

Tiêu chuẩn này làm cơ sở cho việc:

- cho phép đấu nối thiết bị vào mạng viễn thông quốc gia;

- lựa chọn thiết bị nhập;

- chế tạo, lắp ráp;

- vận hành, khai thác, bảo dưỡng;

- đo kiểm tra.

2. Định nghĩa, thuật ngữ, chữ viết tắt

2.1 A. Transmitter Power - Công suất phát: là công suất đo được tại đầu ra của máy phát chưa qua các bộ rẽ nhánh hoặc bộ lọc.

2.2 A. Frequency Stability - Độ ổn định tần số: là độ lệch cực đại tần số so với tần số danh định trong khoảng thời gian xác định trước.

2.3 A. Receiver Sensitivity - Độ nhậy máy thu: là mức tín hiệu nhỏ nhất để đảm bảo mức ra danh định với tỷ số S/N cho trước của máy thu.

2.4 Mã báo hiệu đa tần: mỗi một số và dấu được biểu thị bởi hai tần số hình sin, trong đó một tần số thuộc nhóm tần số cao và tần số kia thuộc nhóm tần số thấp. Những tần số này được tạo thành những đôi tần số như hình 1.

Hình 1 : Các đôi tần số đa tần

2.5 Các thành phần tần số ký sinh: là các thành phần tần số khác với tần số báo hiệu đa tần sinh ra trong khi phát số đa tần.

2.6 Mức dò tần số đa tần: là công suất tín hiệu báo hiệu đa tần mức thấp do phần trung tâm của thiết bị phát ra trước hay sau khi phát, trong khoảng thời gian giữa các số.

2.7 Các chữ viết tắt

Chữ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

AC

1 BU

CT

DC

DTMF

FM

GSM

HS

INTERCOM

LED

PM

PPS

PSTN

SINAD

 

TX

RX

Alternative current

Base unit

Cordless telephone

Direct current

Dual tone multiple frequency

Frequecy modulation

Group special mobile

Handset

Interoffice communication

Light emision diode

Phase modulation

Pulse per second

Public swiched telephone network

Signal + Noise + Distortion/

Noise + Distortion

Transmitter

Receiver

Dòng xoay chiều

Phần trung tâm

Điện thoại vô tuyến kéo dài

Dòng một chiều

Báo hiệu đa tần

Điều tần

Hệ thống điện thoại GSM

Máy cầm tay

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành TCN 68-143:1995 về thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao) - Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành

  • Số hiệu: TCN68-143:1995
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 01/08/1995
  • Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản