Hệ thống pháp luật

QCVN 02 - 24: 2017/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA - CƠ SỞ SẢN XUẤT DẦU CÁ, MỠ CÁ - YÊU CẦU - BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM

National technical regulation - Fish oil Processing Establishments - Requirements for food safety

Lời nói đầu:

QCVN 02-24: 2017/BNNPTNT do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản biên soạn, Vụ KHCN&MT - Bộ NN&PTNT trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số: /2017/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

CƠ SỞ SẢN XUẤT DẦU CÁ, MỠ CÁ - YÊU CẦU BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM

Fish oil Processing Establishments- Requirements for food safety

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định những yêu cầu đảm bảo an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất dầu cá, mỡ cá;

Quy chuẩn này không áp dụng cho các cơ sở sản xuất dầu cá, mỡ cá nhỏ lẻ.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tất cả các tổ chức và cá nhân sản xuất dầu cá, mỡ cá dùng làm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. Dầu cá là hỗn hợp chất béo được chiết xuất từ một hoặc nhiều loài cá.

3.2. Dầu cá thô (hay còn gọi là mỡ cá) là dầu cá còn ở dạng bán thành phẩm phải tiếp tục trải qua quá trình xử lý, tinh chế để sử dụng làm thực phẩm.

3.3. Dầu cá tinh luyện là sản phẩm của quá trình xử lý, tinh chế dầu cá thô để dùng làm thực phẩm.

3.4. Oxy hóa là quá trình biến đổi hóa học khi dầu cá tiếp xúc với oxy trong không khí làm giảm chất lượng của dầu cá.

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Cơ sở sản xuất dầu cá, mỡ cá phải tuân thủ những quy định nêu tại QCVN 02-02:2009/BNNPTNT: Cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản - Chương trình đảm bảo chất lượng ATTP theo nguyên tắc HACCP; QCVN 02 -01:2009/BNNPTNT về Cơ sở chế biến thủy sản - Điều kiện chung đảm bảo an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt QCVN 02-01 :2009/BNNPTNT), trừ các quy định tại các Mục: 2.1.1.1; 2.1.3.5; 2.1.4.4 của QCVN 02-01 :2009/BNNPTNT và bổ sung một số yêu cầu khác được quy định như sau:

1. Tách biệt khu vực ô nhiễm môi trường đã được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định của pháp luật, các khu tập trung, xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện.

2. Bố trí tách biệt các khu vực sản xuất, bao gồm khu vực tiếp nhận, nghiền, cắt nguyên liệu; gia nhiệt, xử lý và tinh chế (đối với dầu cá thô và tinh luyện); khu vực chiết rót, bao gói, bảo quản thành phẩm sau bao gói (đối với dầu cá tinh luyện).

3. Mái che hoặc trần khu vực tiếp nhận, nghiền, cắt nguyên liệu và khu vực gia nhiệt, xử lý, tinh chế phải chắc chắn, ngăn chặn được nước mưa, bụi bẩn từ trên rơi xuống, dễ làm vệ sinh và bảo trì tốt.

4. Thiết bị và dụng cụ, kho chứa:

4.1. Các bồn chứa dùng để bảo quản phải có cấu tạo sao cho diện tích tiếp xúc với không khí nhỏ nhất; miệng bồn phải có nắp đậy kín và khóa an toàn.

4.2. Hệ thống đường ống vận chuyển dầu cá, mỡ cá phải kín khi không sử dụng.

4.3. Thiết bị trong quá trình xử lý và tinh chế phải được trang bị đủ thiết bị đo các thông số cần thiết như nhiệt độ, thời gian, áp suất đảm bảo sản phẩm được xử lý theo yêu cầu; các thiết bị đo này phải được hiệu chuẩn, kiểm định theo quy định.

5. Yêu cầu bảo quản:

5.1. Dầu cá, mỡ cá dùng làm thực phẩm phải được bảo quản riêng biệt so với các loại sử dụng cho mục đích khác được bảo quản tại cơ sở sản xuất.

5.2. Dầu cá, mỡ cá phải được bảo quản tránh ánh sáng mặt trời; ngoài ra, đối với dầu tinh luyện sau khi bao gói phải bảo quản ở nhiệt độ phòng hoặc thấp hơn.

6. Vận chuyển dầu cá, mỡ cá

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-24:2017/BNNPTNT về Cơ sở sản xuất dầu cá, mỡ cá - Yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm

  • Số hiệu: QCVN02-24:2017/BNNPTNT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 13/02/2017
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản