National technical regulation
on grinding facility, milled of paddy and rice
Lời nói đầu
QCVN 01 - 134: 2013/BNNPTNN do Ban kỹ thuật Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở xay, xát thóc gạo biên soạn, Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và Nghề muối trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số 12/2013/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 2 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CƠ SỞ XAY, XÁT THÓC GẠO
National technical regulation on grinding facility, milled of paddy and rice
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu về quản lý đối với các cơ sở xay, xát thóc gạo phục vụ kinh doanh xuất khẩu gạo.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh xuất khẩu gạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.Thóc là hạt lúa thuộc loài Oryza sativa L. sau thu hoạch, chưa bóc vỏ trấu.
1.3.2.Gạo lật (hay Gạo lứt) là phần còn lại của thóc sau khi đã bóc hết vỏ trấu.
1.3.3. Gạo là phần còn lại của thóc sau khi đã bóc hết vỏ trấu, tách một phần hay toàn bộ cám và phôi.
2.1. Yêu cầu cơ sở hạ tầng
Cơ sở xay, xát thóc gạo phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
2.1.1. Địa điểm cơ sở xay, xát thóc gạo
- Không bị úng ngập do mưa, lũ, triều cường (nếu không phải có biện pháp bảo vệ, phòng ngừa tránh ngập úng).
- Phải đặt ở nơi có giao thông thuận tiện (đường bộ hoặc đường thủy), hệ thống đường vận chuyển tốt, thuận lợi cho bốc dỡ, vận chuyển thóc, gạo.
- Xa nguồn gây ô nhiễm.
2.1.2. Mặt bằng của cơ sở chế biến
Phải đảm bảo đủ rộng để bố trí được dây chuyền xay xát thóc, gạo có công suất tối thiểu 10 tấn thóc/h, đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật về quy trình công nghệ chế biến thóc gạo.
2.1.3. Đường nội bộ trong cơ sở
Phải được xây dựng bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh, cócống rãnh thoát nước tốt, khép kín, không gây ô nhiễm, bảo đảm vệ sinh.
2.1.4. Kết cấu nhà xưởng
Phải đảm bảo các quy định về nhà xưởng công nghiệp như sau:
- Nhà xưởng của cơ sở xay, xát thóc gạo phải bố trí phù hợp, thuận lợi cho quá trình sản xuất.
- Móng nhà: bằng bê tông đảm bảo độ cứng vững, không bị lún.
- Nền nhà: phải được đầm nén, không bị lún, được lát bằng vật liệu sáng màu không thấm nước, dễ cọ rửa, không trơn, không gây độc, dễ lau chùi, khử trùng và thoát nước tốt.
- Tường nhà: sáng màu, không thấm nước dễ cọ rửa và khử trùng.
- Mái nhà: mái nghiêng phẳng hoặc vòm cuốn, không thấm, không dột, có lắp đặt các cửa thông gió và chiếu sáng tự nhiên.
- Cửa ra vào: khi đóng phải kín, không thấm nước.
- Cửa sổ: phải dễ lau chùi, được thiết kế ít bám bụi.
2.1.5. Hệ thống thông gió
Phải cóHệ thống thông gió (gồm cưỡng bức và tự nhiên) phù hợp với đặc thù của cơ sở chế biến xay, xát thóc gạo, đảm bảo sự thông thoáng, sạch sẽ, không bụi, bẩn trong nhà xưởng, an toàn vệ sinh môi trường cho cơ sở sản xuất.
2.1.6. Hệ thống chiếu sáng
- Hệ thống chiếu sáng trong xưởng (bao gồm đèn điện, cửa lấy ánh sáng tự nhiên ngoài trời) phải đảm bảo đủ sáng theo quy định.
- Đèn chiếu sáng phải được che chắn an toàn để tránh bị vỡ và bảo đảm trong trường hợp vỡ, các mảnh vỡ không rơi vào sản phẩm.
2.1.7. Hệ thống thu gom và xử lý chất thải
- Trong xưởng và toàn bộ khu vực sản xuất phải bố trí thùng chứa rác ở nơi thuận tiện.
- Phải có hệ thống thu gom và xử lý rác thường xuyên.
2.1.8. Hệ thống nhà vệ sinh
- Hệ thống nhà vệ sinh phải có đầy đủ thiết bị bảo đảm vệ sinh và có bồn rửa tay, được bố trí ở nơi thuận tiện, cách ly với khu vực sản xuất. Trung bình tối thiểu 25 người phải có 01 nhà vệ sinh.
- Khu vực vệ sinh phải có hệ thống chiếu sáng và hệ thống thông gió, hệ thống thoát nước dễ dàng loại bỏ chất thải và bảo đảm vệ sinh. Nhà vệ sinh phải được xây dựng sao cho kín, không làm ảnh hưởng mất vệ sinh đến khu vực xung quanh.
2.2. Yêu cầu trang thiết bị kỹ thuật <
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5845:1994 về máy xay xát thóc gạo - phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5386:1991 về máy xay xát thóc gạo - yêu cầu kỹ thuật chung do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7021:2002 (ISO 3971:1977)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5745:1993 về máy xay xát thóc gạo - Yêu cầu an toàn chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11510:2016 (ISO 11747:2012) về Gạo - Xác định khả năng chịu ép đùn của hạt sau khi nấu
- 6Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2019/BTC về Gạo dự trữ quốc gia
- 7Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14: 2020/BTC về Thóc tẻ dự trữ quốc gia
- 1Nghị định 32/CP năm 1996 Hướng dẫn Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão
- 2Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão năm 2000
- 3Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy
- 4Thông tư 04/2004/TT-BCA hướng dẫn thi hành Nghị định 35/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy do Bộ Công an ban hành
- 5Thông tư 12/2013/TT-BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Kho chứa thóc và Cơ sở xay, xát thóc gạo do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5845:1994 về máy xay xát thóc gạo - phương pháp thử
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5386:1991 về máy xay xát thóc gạo - yêu cầu kỹ thuật chung do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7021:2002 (ISO 3971:1977)
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5745:1993 về máy xay xát thóc gạo - Yêu cầu an toàn chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11510:2016 (ISO 11747:2012) về Gạo - Xác định khả năng chịu ép đùn của hạt sau khi nấu
- 11Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2019/BTC về Gạo dự trữ quốc gia
- 12Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14: 2020/BTC về Thóc tẻ dự trữ quốc gia
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-134:2013/BNNPTNT về cơ sở xay, xát thóc gạo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: QCVN01-134:2013/BNNPTNT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 06/02/2013
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực