Hệ thống pháp luật

Chương 3 Pháp lệnh về Cơ quan Đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài năm 1993

Chương 3:

PHÁI ĐOÀN ĐẠI DIỆN THƯỜNG TRỰC

Mục 1: NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 14

1- Phái đoàn đại diện thường trực có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

a) Đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Tổ chức quốc tế;

b) Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam tại Tổ chức quốc tế;

c) Duy trì quan hệ thường xuyên giữa Việt Nam với Tổ chức quốc tế, tham gia các hoạt động của Tổ chức quốc tế;

d) Đàm phán và ký điều ước quốc tế theo quy định của pháp luật;

đ) Tiến hành các hoạt động nhằm thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa Việt Nam với Tổ chức quốc tế và với các nước thành viên của Tổ chứcquốc tế, tranh thủ sự giúp đỡ và hợp tác của Tổ chức quốc tế đối với sự nghiệp phát triển đất nước;

e) Tìm hiểu tình hình hoạt động của Tổ chức quốc tế; kiến nghị với Chính phủ, Bộ Ngoại giao, các cơ quan và tổ chức hữu quan ở trong nước về những vấn đề cần thiết;

g) Thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động của Việt Nam tạiTổ chức quốc tế.

2- Phái đoàn đại diện thường trực không thực hiện chức năng đại diện cho nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong quan hệ với nước mà Tổ chức quốc tế đặt trụ sở, trừ trường hợp giữa Việt Nam và nước đó có thoả thuận riêng.

Điều 15

Trưởng Phái đoàn đại diện thường trực là đại diện của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Tổ chức quốc tế, có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động của Việt Nam tại Tổ chức quốc tế; chịu trách nhiệm về việc bảo đảm thực hiện đúng đường lối, chính sách đối ngoại của Nhà nước trong quan hệ với Tổ chức quốc tế;

2- Chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện toàn bộ công tác của Phái đoàn đại diện thường trực;

3- Kiến nghị với Chính phủ, Bộ Ngoại giao và các cơ quan hữu quan ở trong nước về việc hoàn thiện tổ chức bộ máy, chế độ chính sách đối với viên chức, nhân viên Phái đoàn đại diện thường trực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Phái đoàn đại diện thường trực.

Điều 16

1- Thành viên của Phái đoàn đại diện thường trực có những nghĩa vụ sau đây:

a) Trung thành với Tổ quốc; giữ gìn và bảo vệ danh dự, uy tín và lợi ích của Nhà nước cũng như của cơ quan;

b) Tích cực góp phần tăng cường quan hệ hợp tác giữa Việt Nam với Tổ chức quốc tế, tuân thủ pháp luật của Việt Nam, điều lệ của Tổ chức quốc tế, tôn trọng pháp luật và tập quán quốc tế, tôn trọng pháp luật và tập quán của nước mà Tổ chức quốc tế đặt trụ sở;

c) Thực hiện nhiệm vụ do Trưởng Phái đoàn đại diện thường trực giao cho.

2. Thành viên của Phái đoàn đại diện thường trực không thuộc Bộ Ngoại giao, ngoài việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn chịu sự chỉ đạo của thủ trưởng cơ quan chủ quản ở trong nước về nghiệp vụ chuyên môn thông qua Trưởng Phái đoàn đại diện thường trực và chịu trách nhiệm trước thủ trưởng cơ quan chủ quản về nghiệp vụ chuyên môn đó.

Mục 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY

Điều 17

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, sau khi thống nhất ý kiến với Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, quyết định tổ chức bộ máy và biên chế của Phái đoàn đại diện thường trực.

Điều 18

1- Chủ tịch nước cử và triệu hồi Trưởng Phái đoàn đại diện thường trực tại Liên hợp quốc.

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao cử và triệu hồi Trưởng Phái đoàn đại diện thường trực tại các Tổ chức quốc tế khác.

2- Trưởng Phái đoàn đại diện thường trực tại một Tổ chức quốc tế có thể đồng thời được cử làm Trưởng Phái đoàn đại diện thường trực tại Tổ chức quốc tế khác.

3- Trong trường hợp Trưởng Phái đoàn đại diện thường trực bị khuyết, vắng mặt hoặc vì lý do khác mà khơng thực hiện được nhiệm vụ của mình thì Phó Trưởng Phái đoàn đại diện thường trực tạm thời được cử thay thế Trưởng Phái đoàn làm Quyền Trưởng Phái đoàn.

Quyền Trưởng Phái đoàn đại diện thường trực có những nhiệm vụ và quyền hạn như Trưởng Phái đoàn đại diện thường trực.

Pháp lệnh về Cơ quan Đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài năm 1993

  • Số hiệu: 27-L/CTN
  • Loại văn bản: Pháp lệnh
  • Ngày ban hành: 02/12/1993
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Đức Anh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 1
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH