Điều 17 Pháp lệnh Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Điều 17. Quyết định mở phiên họp xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp, Tòa án phải mở phiên họp xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Quyết định mở phiên họp phải có các nội dung chính sau đây:
a) Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của người bị đề nghị;
b) Họ và tên cha mẹ hoặc người giám hộ hoặc người đại diện hợp pháp của người bị đề nghị;
c) Họ và tên Trưởng phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị;
d) Đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
đ) Ngày, tháng, năm, địa điểm mở phiên họp trực tiếp hoặc trực tuyến;
e) Họ và tên Thẩm phán và Thư ký phiên họp;
g) Họ và tên người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị đề nghị;
h) Họ và tên người phiên dịch (nếu có);
i) Họ và tên những người khác được yêu cầu tham gia phiên họp.
3. Chậm nhất là 03 ngày làm việc trước khi mở phiên họp, quyết định mở phiên họp phải được gửi cho những người quy định tại các điểm a, b, c, g, h và i khoản 2 Điều này và Viện kiểm sát cùng cấp.
Pháp lệnh Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Số hiệu: 01/2022/UBTVQH15
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 24/03/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 307 đến số 308
- Ngày hiệu lực: 24/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Nguyên tắc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 3. Thẩm quyền xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 4. Kiểm sát việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 6. Trách nhiệm quản lý công tác xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 7. Chi phí, lệ phí trong việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 8. Thời hạn xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 9. Nhận, thụ lý hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 10. Phân công Thẩm phán xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 11. Những trường hợp phải từ chối, thay đổi Thẩm phán, Thư ký phiên họp
- Điều 12. Thông báo về việc thụ lý hồ sơ
- Điều 13. Kiểm tra hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 14. Quyền cung cấp tài liệu của người bị đề nghị
- Điều 15. Yêu cầu bổ sung tài liệu
- Điều 16. Đình chỉ, tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 17. Quyết định mở phiên họp xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 18. Thành phần phiên họp
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của người tham gia phiên họp
- Điều 20. Tham gia phiên họp xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 21. Phiên họp xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 22. Biên bản phiên họp
- Điều 23. Nội dung quyết định đưa hoặc không đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 24. Hiệu lực các quyết định của Tòa án
- Điều 25. Việc gửi quyết định của Tòa án
- Điều 26. Quản lý hồ sơ xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 27. Hoãn, miễn chấp hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 28. Người có quyền đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 29. Nhận, thụ lý đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 30. Hủy bỏ quyết định hoãn chấp hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 31. Tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành thời gian còn lại trong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 32. Thẩm quyền đề nghị tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành thời gian còn lại trong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 33. Nhận, thụ lý hồ sơ đề nghị tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành thời gian còn lại trong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 34. Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 35. Các quyết định của Tòa án có thể bị khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị
- Điều 36. Người có quyền khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị đối với quyết định của Tòa án
- Điều 37. Thời hạn khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị quyết định của Tòa án
- Điều 38. Thủ tục khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị quyết định của Tòa án
- Điều 39. Thủ tục giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị quyết định của Tòa án
- Điều 40. Phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị đối với quyết định của Tòa án
- Điều 41. Thẩm quyền của Thẩm phán giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị
- Điều 42. Nội dung và hiệu lực của quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị