Điều 3 Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam năm 2004
Điều 3. Xác định hàng hoá bị bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam
1. Hàng hóa có xuất xứ từ nước hoặc vùng lãnh thổ bị coi là bán phá giá khi nhập khẩu vào Việt Nam (sau đây gọi là hàng hoá bán phá giá vào Việt Nam) nếu hàng hoá đó được bán với giá thấp hơn giá thông thường theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Giá thông thường của hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam là giá có thể so sánh được của hàng hoá tương tự đang được bán trên thị trường nội địa của nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu theo các điều kiện thương mại thông thường.
3. Trong trường hợp không có hàng hoá tương tự được bán trên thị trường nội địa của nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hoặc có hàng hoá tương tự được bán trên thị trường nội địa của nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu nhưng với khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa không đáng kể thì giá thông thường của hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam được xác định theo một trong hai cách sau đây:
a) Giá có thể so sánh được của hàng hoá tương tự của nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu đang được bán trên thị trường một nước thứ ba trong các điều kiện thương mại thông thường;
b) Giá thành hợp lý của hàng hoá cộng thêm các chi phí hợp lý khác và lợi nhuận ở mức hợp lý, xét theo từng công đoạn từ sản xuất đến lưu thông trên thị trường của nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hoặc nước thứ ba.
Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam năm 2004
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Xác định hàng hoá bị bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam
- Điều 4. Các biện pháp chống bán phá giá
- Điều 5. Nguyên tắc áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Điều 6. Điều kiện áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chống bán phá giá
- Điều 8. Căn cứ tiến hành điều tra
- Điều 9. Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Điều 10. Quyết định điều tra để áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Điều 11. Các bên liên quan đến quá trình điều tra
- Điều 12. Nội dung điều tra để áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Điều 13. Cung cấp thông tin, tài liệu trong quá trình điều tra
- Điều 14. Tham vấn
- Điều 15. Bảo mật thông tin
- Điều 16. Thời hạn điều tra
- Điều 17. Kết luận sơ bộ
- Điều 18. Kết luận cuối cùng
- Điều 19. Chấm dứt điều tra
- Điều 20. Áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
- Điều 21. Áp dụng biện pháp cam kết
- Điều 22. Áp dụng thuế chống bán phá giá
- Điều 23. Áp dụng thuế chống bán phá giá có hiệu lực trở về trước