Điều 21 Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam năm 2004
Điều 21. Áp dụng biện pháp cam kết
1. Sau khi có kết luận sơ bộ và trước khi kết thúc giai đoạn điều tra, tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc xuất khẩu hàng hoá thuộc đối tượng điều tra có thể đưa ra cam kết với Bộ Thương mại, với các nhà sản xuất trong nước về một hoặc các nội dung sau đây:
a) Điều chỉnh giá bán;
b) Tự nguyện hạn chế khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hoá bán phá giá vào Việt Nam.
2. Bộ trưởng Bộ Thương mại có thể chấp nhận, không chấp nhận hoặc đề nghị điều chỉnh nội dung cam kết nhưng không được ép buộc các bên phải cam kết.
3. Cơ quan điều tra công bố công khai nội dung cam kết cho các bên liên quan đến quá trình điều tra được biết.
4. Trường hợp không chấp nhận cam kết của các bên liên quan, Bộ trưởng Bộ Thương mại phải thông báo lý do không chấp nhận cam kết đó và cho tiếp tục tiến hành điều tra để áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo quy định của Pháp lệnh này.
5. Bộ trưởng Bộ Thương mại ra quyết định đình chỉ điều tra chống bán phá giá và áp dụng biện pháp cam kết nếu xét thấy việc thực hiện cam kết đó không gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước.
Các bên có cam kết phải định kỳ cung cấp cho cơ quan điều tra thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện cam kết và chứng minh tính chính xác của các thông tin đó theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
6. Trường hợp các bên liên quan không thực hiện đúng theo cam kết, gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước, Bộ trưởng Bộ Thương mại ra quyết định tiếp tục tiến hành điều tra để áp dụng biện pháp chống bán phá giá hoặc ra quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo quy định của Pháp lệnh này.
Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam năm 2004
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Xác định hàng hoá bị bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam
- Điều 4. Các biện pháp chống bán phá giá
- Điều 5. Nguyên tắc áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Điều 6. Điều kiện áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chống bán phá giá
- Điều 8. Căn cứ tiến hành điều tra
- Điều 9. Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Điều 10. Quyết định điều tra để áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Điều 11. Các bên liên quan đến quá trình điều tra
- Điều 12. Nội dung điều tra để áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Điều 13. Cung cấp thông tin, tài liệu trong quá trình điều tra
- Điều 14. Tham vấn
- Điều 15. Bảo mật thông tin
- Điều 16. Thời hạn điều tra
- Điều 17. Kết luận sơ bộ
- Điều 18. Kết luận cuối cùng
- Điều 19. Chấm dứt điều tra
- Điều 20. Áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
- Điều 21. Áp dụng biện pháp cam kết
- Điều 22. Áp dụng thuế chống bán phá giá
- Điều 23. Áp dụng thuế chống bán phá giá có hiệu lực trở về trước