Điều 2 Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam năm 2004
Trong Pháp lệnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thuế chống bán phá giá là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hoá bị bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước.
2. Biên độ bán phá giá là khoảng chênh lệch có thể tính được giữa giá thông thường của hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam so với giá xuất khẩu hàng hóa đó vào Việt Nam.
3. Biên độ bán phá giá không đáng kể là biên độ bán phá giá không vượt quá 2% giá xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam.
4. Khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam không đáng kể là khi khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hoá bán phá giá từ một nước không vượt quá 3% tổng khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa tương tự nhập khẩu vào Việt Nam;
b) Tổng khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hoá bán phá giá từ nhiều nước đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản này không vượt quá 7% tổng khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa tương tự nhập khẩu vào Việt Nam.
6. Hàng hóa tương tự là hàng hoá có tất cả các đặc tính giống với hàng hoá bị yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá hoặc trong trường hợp không có hàng hoá nào như vậy thì là hàng hoá có nhiều đặc tính cơ bản giống với hàng hoá bị yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá.
7. Thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước là tình trạng suy giảm đáng kể hoặc kìm hãm tăng trưởng về sản lượng, mức giá, mức tiêu thụ hàng hoá, lợi nhuận, tốc độ phát triển sản xuất, việc làm của người lao động, đầu tư và các chỉ tiêu khác của ngành sản xuất trong nước hoặc là tình trạng dẫn đến khó khăn cho việc hình thành một ngành sản xuất trong nước.
8. Đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước là khả năng trước mắt, rõ ràng và chứng minh được sẽ gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước.
Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam năm 2004
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Xác định hàng hoá bị bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam
- Điều 4. Các biện pháp chống bán phá giá
- Điều 5. Nguyên tắc áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Điều 6. Điều kiện áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chống bán phá giá
- Điều 8. Căn cứ tiến hành điều tra
- Điều 9. Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Điều 10. Quyết định điều tra để áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Điều 11. Các bên liên quan đến quá trình điều tra
- Điều 12. Nội dung điều tra để áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Điều 13. Cung cấp thông tin, tài liệu trong quá trình điều tra
- Điều 14. Tham vấn
- Điều 15. Bảo mật thông tin
- Điều 16. Thời hạn điều tra
- Điều 17. Kết luận sơ bộ
- Điều 18. Kết luận cuối cùng
- Điều 19. Chấm dứt điều tra
- Điều 20. Áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
- Điều 21. Áp dụng biện pháp cam kết
- Điều 22. Áp dụng thuế chống bán phá giá
- Điều 23. Áp dụng thuế chống bán phá giá có hiệu lực trở về trước