Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2014/NQ-HĐND15 | Hải Dương, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/ 12/ 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 26/03/2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 58/TTr - UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Hải Dương về việc quy định một số cơ chế về tài chính đặc thù đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định một số cơ chế về tài chính đặc thù đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn với các nội dung chính sau:
1. Điều chỉnh tỷ lệ (%) phân chia của một số nguồn thu giữa các cấp ngân sách cho thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn.
2. Tăng định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp giao thông cho TP Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn.
3. Ưu tiên tỷ lệ phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VỀ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG, THỊ XÃ CHÍ LINH VÀ HUYỆN KINH MÔN
(Kèm theo Nghị quyết số: 99 /2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Hải Dương)
1. Điều chỉnh tỷ lệ (%) phân chia của một số nguồn thu giữa các cấp ngân sách cho thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn:
1.1. Điều chỉnh bổ sung tỷ lệ (%) phân chia số thu tiền sử dụng đất:
Số TT | Các khoản thu | Tổng thu NSNN (%) | Tỷ lệ phân chia nguồn thu theo Nghị quyết số: 150/2010/QĐ-UBN0D | Tỷ lệ phân chia nguồn thu đề nghị điều chỉnh | ||||
NST | NSH | NSX | NST | NSH | NSX | |||
% | % | % | % | % | % | |||
1 | Đất của các dự án trên địa bàn thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn ( mục 11.2 của Nghị quyết 150/2010/NQ-HĐND) | 100 | 60 | 40 |
| 0 | 100 | 0 |
| Riêng dự án đất Soi Nam giữ nguyên tỷ lệ điều tiết theo NQ 150/2010/NQ-HĐND | 100 | 60 | 40 |
| 60 | 40 |
|
2 | Đất thuộc huyện Kinh Môn (trừ đất dự án)( mục 11.3 của Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ) |
|
|
|
|
|
|
|
| - Đất thuộc khu vực thị trấn | 100 | 10 | 45 | 45 | 0 | 55 | 45 |
| - Đất thuộc khu vực xã | 100 | 10 | 30 | 60 | 0 | 40 | 60 |
3 | Đất chuyên dùng, đất đô thị thuộc đơn vị cấp tỉnh thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất (mục 11.6 của Nghị quyết 150/2010/NQ-HĐND) ) | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
3.1 | Đất chuyên dùng, đất đô thị do thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn quản lý thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất | 100 | 100 |
|
| 0 | 100 | 0 |
| Riêng trụ sở UBND thành phố | 100 | 100 |
|
| 100 | 0 | 0 |
3.2 | Đất chuyên dùng, đất đô thị thuộc cấp tỉnh quản lý thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất | 100 | 100 |
|
| 100 | 0 | 0 |
1.2. Điều chỉnh tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu thuế bảo vệ môi trường, phí bảo vệ môi trường:
Số TT | Các khoản thu | Tổng thu NS NN (%) | Tỷ lệ phân chia nguồn thu theo NQ số 150/2010/NQ-HĐND | Tỷ lệ phân chia nguồn thu đề nghị điều chỉnh | ||||
NST | NSH | NSX | NST | NSH | NSX | |||
% | % | % | % | % | % | |||
4 | Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản trên địa bàn TP, TX, huyện Kinh Môn |
|
|
|
|
|
|
|
| DNNN ĐP và các DN ngoài QD do Cục thuế quản lý thu | 100 | 100 | 0 | 0 | 0 | 100 | 0 |
5 | Thuế bảo vệ môi trường do Cục thuế quản lý thu trên địa bàn TP, TX, Huyện Kinh Môn ( trừ thu từ xăng dầu) | 100 | 100 | 0 | 0 | 0 | 100 | 0 |
2. Tăng định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp giao thông TP Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn:
Tăng định mức duy tu bảo dưỡng thường xuyên cho sự nghiệp giao thông so với định mức duy tu bảo dưỡng thường xuyên giao thông cấp huyện.Cụ thể:
+ Đối với Thành phố Hải Dương: 17 triệu đồng/km
+ Đối với Thị xã Chí Linh: 10 triệu đồng/km
+ Đối với huyện Kinh Môn: 10 triệu đồng/km
3. Tỷ lệ phân bổ chi đầu tư xây dựng cơ bản:
Giao cho UBND tỉnh ưu tiên phân bổ vốn đầu tư XDCB cho thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn để đầu tư nâng cấp đô thị, như sau:
3.1. Vốn giao năm 2015:
Năm 2015 là năm cuối của thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011-2015, do đó tổng vốn XDCB tập trung tính bằng mức vốn năm 2014 là 369.400 triệu đồng và phân bổ như sau:
- Phân bổ cho 9 huyện (không gồm huyện Kinh Môn) bằng kế hoạch vốn năm 2014 đã được UBND tỉnh giao tại Quyết định số: 3088/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 là 34.256 triệu đồng (thực hiện theo Nghị quyết số 159/2011/NQ-HĐND ngày 19/4/2011 của HĐND tỉnh).
- Vốn XDCB tập trung còn lại là 335.144 triệu đồng, phân cấp cho TP Hải Dương 15% là 50.272 triệu đồng, thị xã Chí Linh 10% là 33.514 triệu đồng và huyện Kinh Môn 10% là 33.514 triệu đồng.
3.2. Vốn giao giai đoạn 2016-2020:
Căn cứ kế hoạch vốn XDCB tập trung Nhà nước giao hàng năm, bố trí dự phòng là 15% theo quy định của pháp luật đầu tư công (thuộc ngân sách tỉnh); 85% số vốn còn lại phân cấp về ngân sách cấp huyện như sau:
- Vốn phân cấp cho 9 huyện (không gồm huyện Kinh Môn): Thực hiện theo thực tế về tỷ lệ tăng vốn hàng năm;
- Tổng số vốn còn lại (sau khi đã trừ vốn phân cấp cho 9 huyện), thực hiện phân cấp cho thành phố Hải Dương là 15%, thị xã Chí Linh là 10% và huyện Kinh Môn là 10%.
3.3. Về xử lý vốn NSĐP nguồn ngân sách tỉnh đầu tư cho các dự án đã hoàn thành và dự án dở dang do UBND thành phố Hải Dương, UBND thị xã Chí Linh và UBND huyện Kinh Môn làm chủ đầu tư, nhưng chưa bố trí đủ vốn:
Do đã tạo cơ chế ưu tiên về điều tiết tiền đất và tỷ lệ phân bổ vốn đầu tư XDCB tập trung, UBND thành phố Hải Dương, UBND thị xã Chí Linh và UBND huyện Kinh Môn có trách nhiệm chủ động bố trí vốn đầu tư của ngân sách cấp mình để thanh toán khối lượng nợ XDCB và tiếp tục đầu tư hoàn thành dự án theo quy định (chi tiết có danh mục dự án kèm theo).
4. Thời gian thực hiện: Từ năm 2015-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
- 1Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND cơ chế đối với thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn và huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 6Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về cơ chế đối với thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn và huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND điều chỉnh bổ sung phân cấp nguồn thu, tỷ lệ (%) phân chia một số nguồn thu giữa các cấp ngân sách do tỉnh Hải Dương ban hành
- 10Nghị quyết 159/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 11Nghị quyết 150/2010/NQ-HĐND về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn do tỉnh Hải Dương ban hành
- 12Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND cơ chế đối với thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn và huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 13Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về cơ chế đối với thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn và huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND15 quy định cơ chế đặc thù về tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 99/2014/NQ-HĐND15
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Bùi Thanh Quyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra